Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
Số hiệu: | 32/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 06/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2016/QĐ-UBND |
Long An, ngày 06 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Xét đề nghị tại tờ trình số 544/TTr-STTTT ngày 10/6/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông, và đề xuất tại văn bản số 430/SNV-TCBC ngày 21/6/2016 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông).
2. Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án, dự án về thông tin và truyền thông; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, phân cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
b) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực thông tin và truyền thông.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về thông tin và truyền thông đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động báo chí trên địa bàn.
b) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu của tỉnh.
c) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn.
d) Giúp UBND tỉnh trả lời về đề nghị tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; trả lời về đề nghị tổ chức họp báo đối với các cơ quan, tổ chức của tỉnh.
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề nghị các cấp có thẩm quyền cấp thẻ nhà báo, cấp phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản các ấn phẩm báo chí, ấn phẩm thông tin khác theo quy định của pháp luật cho các cơ quan báo chí và các cơ quan, tổ chức khác của tỉnh.
e) Giúp UBND tỉnh xem xét, cho phép các cơ quan báo chí của Trung ương, địa phương khác đặt văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, cơ quan thường trú trên địa bàn.
g) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình của tỉnh sau khi được phê duyệt.
h) Quản lý các dịch vụ phát thanh, truyền hình; việc sử dụng thiết bị thu tín hiệu phát thanh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về xuất bản, in và phát hành:
a) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức của tỉnh, cơ quan, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại tỉnh; cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của tỉnh; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với các cơ sở in xuất bản phẩm thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in các sản phẩm in không phải xuất bản phẩm; xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in tại tỉnh; cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài các sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm; cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu; xác nhận chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu tại tỉnh.
c) Cấp, thu hồi giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; tạm đình chỉ việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân do tỉnh cấp phép; xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm tại tỉnh.
d) Quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm và tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu do tỉnh cấp phép; kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền khi phát hiện sản phẩm in có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản in và phát hành tại tỉnh theo thẩm quyền.
e) Tạm đình chỉ hoạt động in sản phẩm in hoặc đình chỉ việc in sản phẩm in đang in tại tỉnh nếu phát hiện nội dung sản phẩm in vi phạm Luật Xuất bản và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND tỉnh; tạm đình chỉ việc phát hành xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Luật Xuất bản của cơ sở phát hành xuất bản phẩm tại tỉnh.
g) Thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm in vi phạm pháp luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Về thông tin đối ngoại:
a) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động thông tin đối ngoại ở tỉnh.
b) Thẩm định về nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án theo phân công của UBND tỉnh; hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh.
c) Xem xét, cho phép trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Về thông tin cơ sở:
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở; các quy định về hoạt động thông tin, tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước.
b) Xây dựng và tổ chức hệ thống thông tin cơ động trực quan trên địa bàn.
c) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoặc thẩm định các nội dung tuyên truyền cổ động, thông tin cơ sở theo đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin cơ sở; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin cơ sở cho công chức Phòng Văn hóa và Thông tin.
8. Về thông tin điện tử:
a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký hoạt động tại tỉnh sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ.
c) Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được cấp và bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản.
d) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện quản lý, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
9. Về quảng cáo:
a) Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền.
b) Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn hoạt động quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền.
10. Về bưu chính:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng về áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu chính trên địa bàn tỉnh.
c) Cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.
d) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư trên địa bàn nội tỉnh theo thẩm quyền.
đ) Phối hợp triển khai công tác quản lý nhà nước về tem bưu chính trên địa bàn.
11. Về viễn thông:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công tác bảo đảm an toàn và an ninh thông tin trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình viễn thông theo giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số công đoạn trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
e) Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của đại lý và người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
12. Về công nghệ thông tin, điện tử:
a) Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin; về danh mục và quy chế khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện, báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh.
c) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
đ) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền.
e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
g) Xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của UBND tỉnh.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, duy trì, nâng cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho hoạt động Cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử (website) của UBND tỉnh; hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thống nhất kết nối theo sự phân công của UBND tỉnh.
i) Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp tại tỉnh phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định.
k) Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và cơ quan thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
13. Về tần số vô tuyến điện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện.
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng riêng, đài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn tỉnh; phối hợp với tổ chức Tần số vô tuyến điện khu vực thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất đối với các mạng, đài khác.
c) Xử phạt theo thẩm quyền về vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.
14. Về sở hữu trí tuệ:
a) Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn.
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực về thông tin và truyền thông đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
18. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông:
a) Quản lý dịch vụ công ích:
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương: Sở phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh: Sở chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển khai, quản lý thực hiện kế hoạch, dự án theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công khác theo quy định của pháp luật.
19. Giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về thông tin và truyền thông ở tỉnh theo các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
21. Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông và phục vụ sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
23. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh.
24. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
25. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông do UBND tỉnh giao, theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo quy định của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
27. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật,
28. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu.
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng.
- Thanh tra Sở.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Công nghệ thông tin.
- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản.
- Phòng Bưu chính - Viễn thông.
b) Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Thông tin và Truyền thông được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Việc tuyển dụng, bố trí công chức, viên chức của Sở Thông tin và Truyền thông phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình UBND tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương; cấp Trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông, Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của UBND tỉnh.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai, quán triệt và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan và phân cấp của UBND tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
3. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết kết dư chuyển sang năm 2009, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và thu hồi đất, giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn vị thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí dự thi, xét tuyển vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông chuyên Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố đơn giá công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề và Giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình quản lý, xử lý, xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu một số khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2012” Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 17/07/2012