Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2011 về công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 451/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 25/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 25 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Văn bản số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 176/TTr-SXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 và của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình số 79/TTr-TCT30 ngày 25 tháng 01 năm 2011,
Điều 1. Công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh cập nhật trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc hoặc Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh có trách nhiệm thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ đến Thư ký Hội đồng Tư vấn. Bước 3:
- Thư ký Hội đồng Tư vấn kiểm tra, sắp xếp hồ sơ; Đề nghị bổ sung khi hồ sơ sai lệch (Nếu có) bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
- Trình hồ sơ đến Hội đồng Tư vấn xem xét, có ý kiến.
- Tổng hợp ý kiến trình Giám đốc Sở Xây dựng ký quyết định, chứng chỉ. (Trường hợp không cấp có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do).
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại biên nhận, nộp lệ phí cấp chứng chỉ, ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội Nghề nghiệp (Nếu là hội viên của Hội Nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Tư vấn.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
8. Phí, lệ phí: Mức thu là 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT- BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
+ Điều kiện chung:
Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định (Theo Khoản 1, Điều 6, Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 05 công trình hoặc 05 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt; (Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư:
- Có các điều kiện quy định tại Khoản 1, điều này;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 05 công trình.
(Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 338/QĐ-SXD ngày 03/9/2009 của Sở Xây dựng Đồng Nai về việc thành lập Hội đồng Tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ đến Thư ký Hội đồng Tư vấn.
Bước 3:
- Thư ký Hội đồng Tư vấn kiểm tra, sắp xếp hồ sơ; Đề nghị bổ sung khi hồ sơ sai lệch (Nếu có) bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
- Trình hồ sơ đến Hội đồng Tư vấn xem xét, có ý kiến.
- Tổng hợp ý kiến trình Giám đốc Sở Xây dựng ký quyết định, chứng chỉ. (Trường hợp không cấp có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do).
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại biên nhận, nộp lệ phí cấp chứng chỉ, ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội Nghề nghiệp (Nếu là hội viên của Hội Nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Tư vấn.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng: 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT- BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
+ Điều kiện chung:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
(Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (Đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (Đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 03 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 05 công trình được nghiệm thu bàn giao.
- Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 03 năm trở lên (Áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.
(Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 338/QĐ-SXD ngày 03/9/2009 của Sở Xây dựng Đồng Nai về việc thành lập Hội đồng Tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG HẠNG 02
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lệ phí cấp chứng chỉ, nộp lại giấy biên nhận; Ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (Hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Phụ lục số 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế
- kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 05 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 05 công việc theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG HẠNG 01
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lệ phí cấp chứng chỉ, nộp lại giấy biên nhận; Ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Trường hợp nâng hạng kỹ sư định giá từ hạng 02 lên hạng 01
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 07, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng);
- 02 ảnh màu 3 x 4 chụp trong vòng sáu tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02 theo mẫu (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Trường hợp khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã (Xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (Hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Phụ lục số 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Có ít nhất 05 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.
Bước 2:
- Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thầu xây dựng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại giấy biên nhận; Ký nhận vào sổ cấp giấy phép thầu và nhận giấy phép thầu xây dựng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
- Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao giấy phép thành lập và điều lệ công ty (Hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, giấy phép hoạt động tư vấn đối với cá nhân) và chứng chỉ hành nghề của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và báo cáo kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (Đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam);
- Hợp đồng liên doanh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu;
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
Lưu ý: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải được viết bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (Trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 03 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
+ Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
+ Hợp đồng liên doanh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc và 02 bộ sao).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Chờ ý kiến của Bộ Tài chính theo Công văn số 1774/BXD- HĐXD ngày 16/9/2010 của Bộ Xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giấy phép thầu (Phụ lục 01, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn xây dựng.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thầu đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại giấy biên nhận, ký nhận vào sổ cấp giấy phép thầu cá nhân và nhận giấy phép thầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 03, Thông tư số
05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
+ Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
+ Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân;
+ Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (Tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 03 năm gần nhất;
Lưu ý: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (Trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 03 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 03, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
+ Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc và 02 bộ sao).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Chờ ý kiến của Bộ Tài chính theo Công văn số 1774/BXD- HĐXD ngày 16/9/2010 của Bộ Xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giấy phép thầu (Phụ lục 03, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam./.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài.
Bước 2:
- Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, tổ chức xin đăng ký văn phòng điều hành đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại giấy biên nhận và nhận giấy xác nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin đăng ký văn phòng điều hành theo mẫu (Phụ lục 01, Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Bản sao có chứng thực giấy phép thầu. b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin đăng ký văn phòng điều hành (Phụ lục số 01, Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài./.
THỦ TỤC THAM GIA Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả:
+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ (Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3:
Xem xét hồ sơ để tham gia ý kiến thiết kế cơ sở.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng:
- Nộp lại giấy biên nhận;
- Nhận văn bản tham gia ý kiến thiết kế cơ sở. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị có ý kiến về thiết kế cơ sở của chủ đầu tư hoặc của cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư (01 bản chính);
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
(Kế hoạch đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư…) (01 bản công chứng);
+ Thuyết minh dự án (01 bản chính);
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế cơ sở theo Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ (01 bản chính);
+ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (Nếu có) (01 bản chính hoặc công chứng);
+ Văn bản của các cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (01 bản công chứng);
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế (Mỗi loại 01 bản công chứng);
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng (Nếu có) (Mỗi loại 01 bản công chứng);
+ Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình (Nếu có) (01 bản công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Phòng Quản lý hoạt động xây dựng (Có ý kiến TKCS đối với công trình dân dụng, công nghiệp, khu đô thị mới, khu dân cư).
+ Phòng Kinh tế - Kế hoạch và Vật liệu xây dựng (Có ý kiến TKCS đối với công trình khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD, nguyên liệu sản xuất xi măng).
+ Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật (Có ý kiến TKCS các công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
8. Phí, lệ phí:
a) Phí tham gia ý kiến thiết kế cơ sở:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình khi được Sở Xây dựng góp ý kiến thiết kế cơ sở.
- Mức thu bằng 25% phí thẩm định dự án. Phí thẩm định dự án bằng tổng mức đầu tư của dự án x mức thu (Mức thu được quy định tại mục 01 của biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư).
b) Phí xây dựng:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình nhà ở, công trình sản xuất, công trình kinh doanh. Đối tượng miễn thu phí: Công trình nhà ở công vụ, công trình do nhân dân góp vốn, vốn tài trợ, viện trợ của cá nhân, tổ chức (Không thuộc đối tượng sản xuất kinh doanh); Công trình dịch vụ công ích đô thị; Công trình nhà ở tái định cư, nhà ở tạm cư; Công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Các công trình xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ngoài công lập; Các công trình tải điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Mức thu phí xây dựng được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí xây dựng (Được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Văn bản 3345/UBND-KT ngày 04/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3:
- Kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
- Làm văn bản xin chủ trương UBND tỉnh (Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép tạm)
- Xin ý kiến các cơ quan chuyên ngành (Nếu có);
- Soạn thảo giấy phép xây dựng. Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, nộp phí xây dựng (Nếu có), ký tên vào sổ theo dõi và nhận giấy phép.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 01 (Phụ lục IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009) hoặc đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (Trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng, theo mẫu 02, Phụ lục IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009), đơn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 01 (Theo mẫu tại Quyết định 838/QĐ- BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng, đối với trạm BTS loại 01);
- Giấy tờ đất theo quy định của Luật Đất đai (Một trong những giấy tờ sau: Giấy chứng nhận QSDĐ; Quyết định giao đất hoặc thuê đất kèm theo hồ sơ kỹ thuật thửa đất) có công chứng;
- Hồ sơ thiết kế gồm: Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; Mặt cắt, các mặt đứng chính; Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; Sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (Đối với công trình theo tuyến); Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình (Khổ 9 x 12);
(Đối với công trình tôn giáo: Bổ sung văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh; Đối với công trình trạm BTS loại 01: Bổ sung văn bản chấp thuận vị trí của Sở Thông tin và Truyền thông, hồ sơ thiết kế phải được thẩm định theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng; Văn bản thỏa thuận độ cao của Bộ Quốc phòng theo Điều 14, Nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng hồ sơ thiết kế nộp 02 bộ bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với trạm BTS loại 01 thời gian là 15 ngày làm việc; Đối với hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tạm không tính thời gian xin chủ trương của UBND tỉnh).
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Kiến trúc & Phát triển đô thị - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép (Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Phí xây dựng: Thu theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Theo Phụ lục IV - mẫu 01, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009);
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (Trong đó cam kết phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng, theo mẫu 02, Phụ lục IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009);
- Đối với trạm BTS loại 01: Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 01 (Theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; Thiết kế đô thị; Các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; Bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuynen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; Cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2006/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin - Truyền thông;
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy hoạch xây dựng được duyệt./.
THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3:
Kiểm tra hồ sơ và soạn thảo giấy phép xây dựng.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí điều chỉnh giấy phép, nộp phí xây dựng (Nếu có) ký tên vào sổ theo dõi và nhận giấy phép điều chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng hồ sơ thiết kế nộp 02 bộ bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Kiến trúc & Phát triển đô thị - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép (Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Phí xây dựng: Thu theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; Thiết kế đô thị; Các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; Bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuynen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; Cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2006/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy hoạch xây dựng được duyệt./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU ĐÔ THỊ MỚI, KHU DÂN CƯ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả:
+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ (Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định).
Bước 3:
Xem xét hồ sơ để thẩm định dự án, sau khi thẩm định Sở Xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh xem xét cho phép đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 200 ha hoặc báo cáo UBND tỉnh tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 200 ha trở lên.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng:
- Nộp lại giấy biên nhận;
- Nhận kết quả thẩm định dự án.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin phép đầu tư dự án khu đô thị mới, khu dân cư (Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04, Thông tư 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng) bản chính.
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo về việc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở (Đối với dự án có quy mô từ 2500 căn trở lên), (Bản công chứng).
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của UBND tỉnh hoặc các văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (Bản công chứng).
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt kèm theo bản vẽ quy hoạch được duyệt (Quyết định: Bản công chứng, bản vẽ: Bản photo).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (Bản công chứng).
- Giấy đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư (Lưu ý doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh về đầu tư kinh doanh bất động sản, bản công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của nhà thầu thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế (Bản công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng (Bản công chứng).
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (Bản chính hoặc công chứng).
- Thuyết minh dự án (Bản chính).
Nội dung thuyết minh dự án: Nội dung được quy định tại mục III, Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ.
- Thiết kế cơ sở được lập cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt là cơ sở để lập thiết kế cơ sở của dự án (Bản chính).
Nội dung của thiết kế cơ sở bao gồm:
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở: Nội dung được quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Bản vẽ thiết kế cơ sở: Nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ, ngoại trừ các loại hồ sơ sau 02 bộ (Bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt; Giấy đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng; Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở).
c) Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định thì chủ đầu tư cần phải nộp lại: 03 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 200 ha trở lên: Không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn thẩm định đối với dự án có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200 ha: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hoạt động xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện nơi đầu tư dự án.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả thẩm định dự án.
8. Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình khi được UBND tỉnh quyết định cho phép đầu tư.
- Phí thẩm định dự án bằng tổng mức đầu tư của dự án x mức thu (Mức thu được quy định tại mục 01 của biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư).
b) Phí xây dựng:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình nhà ở, công trình kinh doanh. Đối tượng miễn thu phí: Công trình nhà ở công vụ, công trình do nhân dân góp vốn, vốn tài trợ, viện trợ của cá nhân, tổ chức (Không thuộc đối tượng sản xuất kinh doanh); Công trình dịch vụ công ích đô thị; Công trình nhà ở tái định cư, nhà ở tạm cư;
Công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Các công trình xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ngoài công lập; Các công trình tải điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Mức thu phí xây dựng được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí xây dựng (Được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình xin phép đầu tư (Đính kèm theo thủ
tục).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ xây dựng về quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Văn bản số 1937/UBND-CNN ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc lập hồ sơ thủ tục xin quyết định cho phép đầu tư khu đô thị mới;
- Văn bản 3345/UBND-KT ngày 04/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại./.
THỦ TỤC THỎA THUẬN HỒ SƠ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện hoặc chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục thỏa thuận hồ sơ quy hoạch xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện hoặc chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3:
Kiểm tra, lập văn bản thỏa thuận hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện hoặc chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả (Văn bản thỏa thuận).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a1) Đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận của UBND cấp huyện (Đính kèm kết quả thẩm định);
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng - đính kèm bản vẽ quy hoạch
cơ cấu sử dụng đất (In màu), sơ đồ vị trí khu đất đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm và các văn bản pháp lý khác có liên quan…;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (Bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (Bản sao).
a2) Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận của UBND cấp huyện (Đính kèm kết quả thẩm định);
- Thuyết minh tổng hợp - đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ khổ A3 đảm bảo đọc rõ các số liệu (Đủ theo quy định) và các văn bản pháp lý khác có liên quan…;
- Đĩa CD ROOM (Chép toàn bộ file bản vẽ quy hoạch và thuyết minh tổng hợp và scan các văn bản pháp lý có liên quan).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; Quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng./.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực thuộc dự án đầu tư xây dựng được cấp giấy phép quy hoạch)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục thẩm định hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Vào sổ nhận và theo dõi hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 3:
Thẩm định, lập tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả là tờ trình (Chấm dứt quy trình thực hiện).
Bước 5: (Không thuộc quy trình thực hiện).
Sau khi nhận quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của UBND tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phát hành quyết định theo đường văn thư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (Bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (Bản sao).
(Đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách phải bổ sung văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện về nội dung nhiệm vụ quy hoạch).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; Quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phải đính kèm: Bản vẽ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất - in màu thu nhỏ khổ A3 với tỷ lệ đảm bảo đọc rõ các số liệu; Sơ đồ vị trí khu đất đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm, các văn bản pháp lý khác có liên quan (photocopy) và báo cáo tổng hợp về kết quả lấy ý kiến của người dân theo quy định tại Điều 20, 21 của Luật Quy hoạch đô thị và Điều 25, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ (Bản chính).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng./.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục thẩm định hồ sơ quy hoạch xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Vào sổ nhận và theo dõi hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 3:
Thẩm định, lập tờ trình phê duyệt quy hoạch xây dựng và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả là tờ trình (Chấm dứt quy trình thực hiện).
Bước 5: (Không thuộc quy trình thực hiện)
Sau khi nhận quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng của UBND tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho chủ đầu tư đến nộp lệ phí thẩm định quy hoạch xây dựng theo quy định, ký vào sổ phát hành và nhận quyết định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng;
- Bản vẽ đủ thành phần và đúng tỷ lệ;
- Quy định quản lý XD;
- Đĩa CD ROOM (Chép toàn bộ file bản vẽ quy hoạch và thuyết minh tổng hợp, quy định quản lý XD và scan các văn bản pháp lý có liên quan);
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (Bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (Bản sao).
(Đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách phải bổ sung văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện về nội dung quy hoạch).
b) Số lượng hồ sơ: 03 (Bộ), trong đó 01 bộ màu, 02 bộ đen trắng.
4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với quy hoạch xây dựng vùng);
- 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng).
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Kiến trúc quy hoạch tỉnh.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình.
8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định quy hoạch xây dựng: Thu theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập quy hoạch xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; Quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng phải đính kèm: Các bản vẽ in màu thu nhỏ khổ A3 với tỷ lệ đảm bảo đọc rõ các số liệu;
- Văn bản pháp lý có liên quan (Photocopy) và báo cáo tổng hợp về kết quả lấy ý kiến của người dân theo quy định tại Điều 20, 21, Luật Quy hoạch đô thị và Điều 25, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ (Bản chính).
- Bản vẽ đủ thành phần và đúng tỷ lệ gồm 03 bộ: 01 bộ màu và 02 bộ đen trắng theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN CHO CÁ NHÂN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, cơ sở đào tạo liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục xin cấp chứng chỉ định giá, môi giới bất động sản.
Bước 2:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Vào sổ nhận và theo dõi hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ.
Bước 3:
Lập thủ tục cấp chứng chỉ.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Cá nhân, cơ sở đào tạo đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp chứng chỉ, ký tên vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ, quyết định cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với hồ sơ cấp chứng chỉ môi giới bất động sản:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ: Theo mẫu Phụ lục 06 (Theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 ).
+ 02 hình màu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trường hợp cấp lại thì không phải nộp chứng minh nhân dân.
b) Đối với hồ sơ cấp chứng chỉ định giá bất động sản:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ theo mẫu Phụ lục 06 (Theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008).
+ 02 hình màu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Đối với cơ sở đào tạo ngoài những bộ hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ môi giới của các học viên còn bổ sung thêm:
+ Văn bản đề nghị (Theo mẫu Phụ lục 05-BĐS tại Thông báo số 12/TB- SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký tham gia lớp học (Theo mẫu Phụ lục 06-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ (Theo mẫu Phụ lục 07-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng);
Trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ thì bổ sung chứng chỉ cũ bị rách nát, nếu mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ khi xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, cơ sở đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Nhà ở và Công sở - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ (Cấp mới hoặc cấp lại theo Khoản 3, Điều 8 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 06, đơn đăng ký cấp chứng chỉ định giá Bất động sản, môi giới Bất động sản (Theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng).
+ Văn bản đề nghị (Theo mẫu Phụ lục 05-BĐS tại Thông báo số 12/TB- SXD ngày 27/02/2010 của Sở xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký tham gia lớp học (Theo mẫu Phụ lục 06-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ (Theo mẫu Phụ lục 07 – BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Đối với chứng chỉ định giá:
+ Không phải là cán bộ, công chức Nhà nước;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học;
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ định giá bất động sản theo quy định.
(Theo Khoản 1, Điều 7 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Đối với chứng chỉ môi giới:
+ Không phải là cán bộ, công chức Nhà nước;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định.
(Theo Khoản 1, Điều 6 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản./.
THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn khiếu nại, tố cáo tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Bước 2:
Xem xét, thu thập thông tin, tài liệu làm rõ nội dung khiếu nại, tố cáo. Ra văn bản trả lời nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết.
Bước 3:
Trả văn bản trả lời cho đương sự.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp đơn trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo; Đơn khiếu nại, tố cáo phải có tên, địa chỉ người khiếu nại, tố cáo rõ ràng; Người khiếu nại, tố cáo phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại, tố cáo; Người khiếu nại, tố cáo phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo lần một (Nếu có); Việc khiếu nại, tố cáo chưa có quyết định giải quyết lần hai; Việc khiếu nại, tố cáo chưa được tòa án thụ lý, giải quyết;
Đơn khiếu nại, tố cáo phải thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Xây dựng.
- Các tài liệu có liên quan. Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
+ Giải quyết khiếu nại 30 ngày làm việc (Nếu vụ việc phức tạp giải quyết 45 ngày, theo Điều 36 của Luật Khiếu nại, tố cáo).
+ Giải quyết tố cáo 60 ngày làm việc (Nếu vụ việc phức tạp giải quyết 90 ngày, theo Điều 67 của Luật Khiếu nại, tố cáo).
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở xây dựng Đồng Nai.
d) Cơ quan phối hợp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định trả lời đơn khiếu nại (Theo Mẫu số 43, Quyết định số1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Thông báo giải quyết tố cáo (Theo Mẫu số 53, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện: Không.
11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định đến năm 2025 Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động Ủy ban nhân dân tỉnh về quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác hỗ trợ thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2 Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 2384/QĐ-UBND mua Bảo hiểm y tế bổ sung đợt 13 năm 2013 cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 21/10/2013
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 838/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên; chế độ hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 58/2006/QĐ-UBND kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ chuyên viên chương trình xoá đói, giảm nghèo và việc làm tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Thông tư 05/2010/TT-BXD hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 40/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Thông tư 01/2009/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ tại Siêu thị Chợ Cuối, thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2010 kèm theo quyết định 57/2006/QĐ-UB Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Cần Giờ (khóa IX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X và Chương trình hành động 43-CTr/TU do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Quyết định 207/2004/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2010 – 2015 tại tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBN điều chỉnh quy định Chính sách đầu tư vào Khu công nghiệp Tịnh Phong và Quảng Phú kèm theo Quyết định 69/2008/QĐ-UBND Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về sát nhập, đổi tên thôn ở xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng thuộc Chương trình 327 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy định thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Thông tư 167/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 và những năm tiếp theo Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Long An theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 74/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND bổ sung trường hợp miễn thu lệ phí hộ tịch quy định tại Quyết định 90/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 29/08/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Langbiang - huyện Lạc Dương - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân; xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 12/2009/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung một số nội dung quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thành Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Quyết định 147/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND quy chế làm việc mẫu của cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của chủ rừng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/11/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-BXD về định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 18/12/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về việc ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Công văn số 438/BXD-XL về việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-BXD về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2007 về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Thông tư 04/2006/TT-BXD hướng dẫn Quy chế khu đô thị mới theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 05/2004/TT-BXD hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/09/2004 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013