Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 61/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Thái Văn Hằng |
Ngày ban hành: | 16/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2010/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 16 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN , TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 309/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước; nhà nước giao bằng hiện vật, bao gồm trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; máy móc; phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác do pháp luật quy định được phân cấp quản lý cho các cấp, các ngành, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ, Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 309/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 và các văn bản khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Quyết định này và các văn bản khác có liên quan.
(Những nội dung không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009, Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và các văn bản khác có liên quan).
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Điều 2. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng và giao trách nhiệm quản lý đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc được thực hiện theo quy định của pháp luật: về đầu tư, xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập mới hoặc giao cho tổ chức hiện có làm chủ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư và các cơ quan có liên quan theo phương thức đầu tư xây dựng trụ sở làm việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mua sắm các loại tài sản theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính: Xe ô tô (sau khi có ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh); Các loại phương tiện giao thông vận tải khác; Các loại tài sản khác có giá mua từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị mua sắm từ 150 triệu đồng trở lên cho một lần mua sắm nhiều loại tài sản.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định mua sắm các loại tài sản (trừ xe ô tô và phương tiện giao thông vận tải) theo đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tài chính - Kế toán hoặc phòng, ban có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là phòng Tài chính - Kế toán) có giá mua từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 150 triệu đồng cho một lần mua sắm nhiều loại tài sản.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành cấp tỉnh, trực thuộc UBND cấp huyện, thủ trưởng các tổ chức cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định mua sắm những tài sản có giá mua dưới 20 triệu đồng/1 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị mua sắm dưới 50 triệu đồng cho một lần mua sắm nhiều loại tài sản.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thuê trụ sở làm việc: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, huyện, xã quyết định thuê trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cấp ngân sách theo đề nghị của cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Thuê tài sản khác: Trường hợp thuê tài sản phải chi trả bằng nguồn kinh phí ngoài định mức chi thường xuyên (ngoài kinh phí khoán chi) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của ngân sách cấp nào thì do Chủ tịch UBND cấp đó quyết định theo đề nghị của cơ quan tài chính cùng cấp; Trường hợp thuê tài sản được chi trả bằng nguồn kinh phí trong định mức chi thường xuyên (kinh phí khoán chi) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ hiện hành.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thu hồi tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, gồm: Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất); Xe ô tô và các phương tiện giao thông vận tải khác; Các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản; Các tài sản đã phân cấp cho các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, UBND cấp huyện thu hồi nhưng các cơ quan trên không thực hiện thu hồi theo thẩm quyền.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thu hồi tài sản nhà nước (trừ những tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc phòng Tài chính- Kế toán.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chuyển các loại tài sản theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các cơ quan liên quan:
- Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất (kể cả quyền sử dụng đất); Xe ô tô và các phương tiện vận tải khác; Các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản điều chuyển giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
- Các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản điều chuyển giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ngành, khác huyện.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản nhà nước (trừ những tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định điều chuyển của Chủ tịch UBND tỉnh) giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi mình quản lý theo đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc phòng Tài chính- Kế toán.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thanh lý các loại tài sản theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan:
- Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện phải phá dỡ để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
- Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất đủ điều kiện thanh lý theo quy định (không bao gồm quyền sử dụng đất) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 300 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản;
- Xe ô tô và các phương tiện vận tải khác;
- Các tài sản khác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản;
- Tài sản khác của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thanh lý theo đề nghị của phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc phòng Tài chính- Kế toán: Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 300 triệu đồng/1 đơn vị tài sản; Các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thanh lý theo đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch: Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, đơn vị cấp xã phải phá dỡ để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật (không bao gồm quyền sử dụng đất).
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành cấp tỉnh, trực thuộc UBND cấp huyện, thủ trưởng các tổ chức cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thanh lý những tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 20 triệu đồng/1 đơn vị tài sản; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định thanh lý tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bán tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các cơ quan liên quan: Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất); Xe ô tô và các phương tiện vận tải khác; Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1đơn vị tài sản; Tài sản khác của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc phòng Tài chính- Kế toán: bán các loại tài sản khác (không thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành cấp tỉnh, trực thuộc UBND cấp huyện, thủ trưởng các tổ chức cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định bán các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 20 triệu đồng/1 đơn vị tài sản; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định bán tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
Điều 9. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định (theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các cơ quan liên quan) tiêu hủy tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định (theo đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc phòng Tài chính - Kế toán) tiêu hủy tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1đơn vị tài sản.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành cấp tỉnh, trực thuộc UBND cấp huyện, thủ trưởng các tổ chức cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định tiêu hủy các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 20 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đơn vị về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này.
2. Chủ tịch UBND các cấp, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ chức, cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 3 đến Điều 9 Quy định này căn cứ nội dung liên quan để thực hiện nghiêm túc.
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được khen thưởng theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để có biện pháp giải quyết./.
Nghị quyết 309/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/07/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng điện nông thôn Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách trên địa bàn thành phố Hà Nội từ ngày 01/08/2008 đến hết ngày 31/12/2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 20/09/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình kiến trúc tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tư pháp huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xét khen thưởng thực hiện phong trào Thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Y tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật và mẫu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến cho các tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thực hiện chương trình hành động của Chính phủ và Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND bổ sung quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng kèm theo Quyết định 59/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu thức, tiêu chí và phân vùng, phân khu vực, phân vị trí đất, phân loại đường phố làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 30/11/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về mức giá chuẩn tối thiểu lâm sản tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND về hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND phê duyệt chương trình dạy nghề tạm thời trình độ trung cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy chế phối hợp công tác thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành niên phạm tội, việc thi hành hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù cho hưởng án treo địa bàn tỉnh Long An do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 kèm theo Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho Dự án vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định giá đất nông nghiệp khu vực giáp ranh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của UBND thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành Khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về tăng cường các biện pháp nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 29/03/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012