Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 09/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 28/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 4 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho chủ trương về điều chỉnh giá các loại đất năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Bảng giá các loại đất năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 và Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. ĐẤT Ở (THỔ CƯ):
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Loại đường phố |
Đơn giá |
|
Từ |
Đến |
||||
|
1. THỊ XÃ BẾN TRE |
|
|
ĐÔ THỊ LOẠI 3 |
|
01 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Bùng binh Đồng Khởi |
Phan Ngọc Tòng |
1 |
23.000 |
|
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trung Trực |
1 |
20.000 |
|
|
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Huệ |
1 |
15.000 |
|
|
Nguyễn Huệ |
Cầu Cá Lóc |
1 |
12.000 |
|
|
Cầu Cá Lóc |
Cống An Hoà |
2 |
8.000 |
|
|
Cống An Hoà |
Cầu Gò Đàng |
2 |
5.000 |
|
|
Cầu Gò Đàng |
Ngã ba Phú Hưng |
3 |
3.000 |
02 |
Nguyễn Huệ |
Hùng Vương |
Hai Bà Trưng |
2 |
10.000 |
|
|
Hai Bà Trưng |
Phan Đình Phùng |
2 |
7.000 |
|
|
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Thị Định |
2 |
5.000 |
|
|
Nguyễn Thị Định |
Hết ranh thị xã |
3 |
3.000 |
03 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
|
1 |
12.000 |
04 |
Hùng Vương |
Nguyễn Huệ |
Phan Ngọc Tòng |
1 |
15.000 |
|
|
Phan Ngọc Tòng |
Đồng Khởi |
1 |
18.000 |
|
|
Đồng Khởi |
Cầu Kiến Vàng |
1 |
12.000 |
|
|
Cầu Kiến Vàng |
Cầu Bến Tre 2 |
1 |
8.000 |
|
|
Cầu Bến Tre 2 |
Bến phà Hàm Luông |
1 |
5.000 |
05 |
Lê Lợi |
Nguyễn Huệ |
Phan Ngọc Tòng |
1 |
15.000 |
|
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trãi |
1 |
17.000 |
06 |
Lê Qúi Đôn |
Trọn đường |
|
1 |
12.000 |
07 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Trung Trực |
Phan Ngọc Tòng |
1 |
15.000 |
|
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trãi |
1 |
17.000 |
08 |
Lê Đại Hành |
Trọn đường |
|
1 |
10.000 |
09 |
Lộ số 4 |
Trọn đường |
|
2 |
6.000 |
10 |
Phan Ngọc Tòng |
Hùng Vương |
Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
15.000 |
|
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Đường 3/2 |
1 |
12.000 |
11 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
|
1 |
17.000 |
12 |
Nguyễn Trãi |
Trọn đường |
|
1 |
20.000 |
13 |
Nguyễn Du |
Trọn đường |
|
1 |
20.000 |
14 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn đường |
|
1 |
17.000 |
15 |
Đồng Khởi |
Cầu Bến Tre 1 |
Bùng binh |
1 |
23.000 |
|
|
Bùng binh |
Tượng đài Đồng Khởi |
1 |
17.000 |
|
|
Cổng chào thị xã |
Nút giao thông trung tâm |
1 |
15.000 |
|
|
Nút giao thông trung tâm |
Đến ngã tư Phú Khương |
1 |
12.000 |
|
|
Ngã tư Phú Khương |
Ngã tư Tân Thành |
1 |
8.000 |
16 |
Đường 3 tháng 2 |
Trọn đường |
|
1 |
10.000 |
17 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
30/4 |
1 |
12.000 |
18 |
Trần Quốc Tuấn |
Trọn đường |
|
1 |
12.000 |
19 |
Lê Lai |
Trọn đường |
|
1 |
20.000 |
20 |
Đống Đa |
Trọn đường |
|
1 |
18.000 |
21 |
Chi Lăng 1 |
Trọn đường |
|
1 |
15.000 |
22 |
Chi Lăng 2 |
Trọn đường |
|
1 |
12.000 |
23 |
Cách mạng Tháng 8 |
Bùng binh Đồng Khởi |
Ngô Quyền |
1 |
15.000 |
|
|
Ngô Quyền |
Cầu nhà thương |
1 |
10.000 |
24 |
Đường 30 tháng 4 |
Đường 3/2 |
Cổng chào |
1 |
12.000 |
25 |
Ngô Quyền |
Trọn đường |
|
1 |
10.000 |
26 |
Tán Kế |
Trọn đường |
|
1 |
10.000 |
27 |
Lãnh Binh Thăng |
Trọn đường |
|
1 |
10.000 |
28 |
Thủ Khoa Huân |
Trọn đường |
|
1 |
8.000 |
29 |
Phan Đình Phùng |
Trọn đường |
|
1 |
10.000 |
30 |
Đoàn Hoàng Minh |
Cầu Nhà thương |
Hết ranh Bệnh viện |
1 |
8.000 |
|
|
|
Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
Cầu Bình Nguyên |
2 |
6.000 |
|
|
Cầu Bình Nguyên |
Đường Đồng Khởi |
2 |
4.500 |
31 |
Nguyễn Thị Định |
Đồng Khởi |
Nguyễn Huệ |
2 |
6.000 |
|
|
Nguyễn Huệ |
Lộ Thầy Cai |
3 |
4.000 |
|
|
Lộ Thầy Cai |
Ngã ba Phú Hưng |
4 |
3.000 |
32 |
Nguyễn Văn Tư |
Chợ ngã năm |
Cầu 1/5 |
2 |
6.000 |
|
|
Cầu 1/5 |
Ngã tư Bình Phú |
2 |
3.000 |
|
|
Ngã tư Bình Phú |
Bến phà Hàm Luông |
2 |
1.500 |
33 |
Hoàng Lam |
Trọn đường |
|
2 |
8.000 |
34 |
Trương Định |
Trọn đường |
|
4 |
3.000 |
35 |
Lộ Cầu Mới |
Trọn đường |
|
4 |
3.000 |
36 |
Quốc lộ 60 |
Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) |
Giáp ranh Châu Thành |
1 |
1.500 |
37 |
ĐT. 885 |
Ngã ba Phú Hưng |
Cầu Chệt sậy |
3 |
2.000 |
38 |
ĐT. 884 |
Ngã tư Tân Thành |
Cầu Sân bay |
3 |
1.500 |
|
|
Cầu Sân bay |
Cầu Sơn Đông |
3 |
1.000 |
|
|
Cầu Sơn Đông |
Hết ranh thị xã |
4 |
750 |
39 |
ĐT. 887 |
Cầu Cái Cối |
Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
2 |
2.000 |
|
|
Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 |
Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) |
2 |
1.500 |
|
|
Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
Cầu Vĩ |
4 |
1.000 |
|
|
Cầu Vĩ |
Hết ranh thị xã |
4 |
700 |
40 |
Lộ Thầy Cai |
Trọn đường |
|
4 |
1.000 |
41 |
Lộ bãi rác |
Trọn đường |
|
4 |
800 |
42 |
Lộ Phú Khương - phường 8 |
Trọn đường |
|
4 |
1.000 |
43 |
Lộ Phú Hào – Phú Hữu - Bờ Đấp |
Trọn đường |
|
4 |
800 |
44 |
Lộ Đình Phú Hào |
Trọn đường |
|
4 |
800 |
45 |
Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú |
Từ phường 7 |
Hết ranh phường 7 |
4 |
800 |
|
|
Hết ranh Phường 7 |
Hết ranh Bình Phú |
4 |
600 |
46 |
Đường phường 6 - Bình Phú |
Từ phường 6 |
Hết ranh phường 6 |
4 |
1.000 |
|
|
Hết ranh phường 6 |
Hết ranh Bình Phú |
4 |
700 |
47 |
Đường phường 7 - Bình Phú |
Ngã ba QL 60 |
Hết ranh phường 7 |
4 |
1.000 |
|
|
Hết ranh phường 7 |
Hết ranh Bình Phú |
4 |
700 |
48 |
Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành |
Từ Sơn Đông |
Đến hết ranh Sơn Đông |
4 |
500 |
49 |
Lộ 19/5 |
Trọn đường |
|
4 |
500 |
50 |
Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh |
Trọn đường |
|
4 |
500 |
51 |
Lộ Giồng Xoài |
Trọn đường |
|
4 |
500 |
52 |
Lộ Tiểu dự án |
Ranh Sơn Phú |
Cầu Thơm |
4 |
1.000 |
|
|
Cầu Thơm |
Cầu Trôm |
4 |
1.500 |
|
|
Cầu Trôm |
Cầu Kinh |
4 |
2.000 |
|
|
Cầu Kinh |
Ranh xã Nhơn Thạnh |
4 |
1.000 |
|
|
Ranh xã Nhơn Thạnh |
Lộ Phú Nhuận – Nhơn Thạnh |
4 |
500 |
53 |
Lộ cầu Nhà Việc |
Từ đường 887 |
Cầu Nhà Việc |
4 |
500 |
54 |
Lộ Thống Nhất |
Trọn Đường |
|
4 |
3.000 |
55 |
Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa |
Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
|
3 |
2.200 |
|
|
Ô 8 |
|
3 |
2.400 |
|
|
Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
|
3 |
3.000 |
56 |
Khu dân cư Sao Mai |
Đường số 3, 5 |
|
3 |
1.500 |
|
|
Đường số 2 |
|
3 |
1.200 |
|
|
Đường số 1, 4 |
|
3 |
1.100 |
57 |
Khu dân cư 225 |
Đường số 1, 2 |
|
3 |
1.400 |
|
|
Đường số 3, 4, 5 |
|
3 |
1.100 |
|
|
Đường số 6, 7, 8, 9 |
|
3 |
1.000 |
|
2. HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
Loại đường phố thị trấn |
|
01 |
Quốc lộ 60 cũ |
Bến phà Rạch Miễu |
Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới |
|
600 |
|
|
Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới |
Cống số 3 |
|
500 |
|
|
Cống số 3 |
Ngã tư huyện |
|
1.000 |
|
|
Ngã tư huyện |
Cầu Ba Lai |
1 |
1.300 |
|
|
Cầu Ba Lai |
Ngã ba Mũi Tàu |
1 |
1.100 |
|
|
Ngã ba Mũi Tàu |
Ngã tư Tuần Đậu |
|
1.200 |
|
|
Ngã tư Tuần Đậu |
Cống phế binh |
|
1.500 |
|
|
Cống phế binh |
Giáp thị xã |
|
1.500 |
02 |
Quốc lộ 60 mới |
Cầu Rạch Miễu |
Trạm thu phí |
|
600 |
|
|
Trạm thu phí |
Hết ranh xã Tam Phước |
|
1.200 |
03 |
ĐT.883 |
Ngã tư huyện |
Hướng Bình Đại 500m |
2 |
1.000 |
|
|
Hướng Bình Đại 500m |
Lộ ngang |
|
700 |
|
|
Lộ ngang |
Cầu An Hóa |
|
450 |
04 |
ĐT.884 |
Giáp Sơn Đông |
Lộ vào Sơn Hoà |
|
600 |
|
|
Lộ vào Sơn Hoà |
Trên ngã ba Nhà máy đường 500m |
|
500 |
|
|
Trên ngã ba Nhà máy đường 500m |
Chùa số 1 Tiên Thủy |
|
450 |
|
|
Chùa số 1 Tiên Thủy |
Cầu Tre Bông |
|
800 |
|
|
Cầu Tre Bông |
Nhà văn hóa xã Tân Phú 500 m |
|
500 |
|
|
Nhà văn hóa xã Tân Phú 500 m |
Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú |
|
700 |
|
|
Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú |
Cách bến phà Tân Phú 100m |
|
400 |
|
|
Cách bến phà Tân Phú 100m |
Bến phà Tân Phú |
|
600 |
05 |
ĐH.02 (HL.175) |
Ngã tư huyện |
Ngã tư QL 60 mới |
2 |
1.000 |
|
|
Ngã tư QL 60 mới |
UBND xã An Khánh |
|
700 |
|
|
UBND xã An Khánh |
Cầu Kinh Điều |
|
400 |
|
|
UBND xã Phú Túc |
Lên xuống 500m |
|
500 |
|
|
Các đoạn còn lại |
|
|
250 |
06 |
ĐH.01 (HL.173) |
Ngã tư Tuần Đậu |
Lên xuống 500m |
|
600 |
|
|
Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước |
Trung tâm giống cây trồng |
|
500 |
|
|
Trung tâm giống cây trồng |
Chợ Phước Hậu |
|
400 |
|
|
Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định |
Bệnh viện Tâm Thần |
|
400 |
|
|
Bệnh viện Tâm Thần |
Kênh Chẹt Sậy |
|
300 |
|
|
Các đoạn còn lại |
|
|
250 |
07 |
ĐH.03 (HL.187) |
Bến xe Tân Thạch |
Cầu Chợ |
|
500 |
|
|
Cầu Chợ |
Lộ vào cảng Giao Long |
|
400 |
|
|
Ngã ba vào chợ Tân Thạch phía Tân An Thị |
Quốc lộ 60 mới |
|
400 |
|
|
Các đoạn còn lại |
|
|
200 |
08 |
ĐH.04 (HL. 188) |
Ngã 4 giáp QL.60 cũ |
Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m |
2 |
600 |
|
|
Dưới Trường PTTH |
Lộ ngang |
|
400 |
|
|
Châu Thành A 100m |
|
|
|
|
|
Ngã tư UNBD xã An Hóa |
Lộ Bái Lệ |
|
300 |
|
|
Các đoạn còn lại |
|
|
250 |
09 |
Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
|
1 |
1.000 |
10 |
Lộ số 3 thị trấn |
Trọn đường |
|
1 |
800 |
11 |
Lộ Giồng Da |
đoạn Thị trấn |
|
2 |
400 |
|
|
đoạn Phú An Hòa |
|
2 |
300 |
12 |
Lộ số 9 thị trấn |
Trọn đường |
|
2 |
500 |
13 |
Lộ số 11 thị trấn |
Trọn đường |
|
2 |
400 |
14 |
Lộ Điệp (Phú An Hòa) |
Trọn đường |
|
|
350 |
15 |
Lộ ngang (An Phước- Phú An Hòa) |
ĐT.885 |
ĐH.04 |
|
500 |
16 |
Lộ Chùa (Qưới Sơn) |
Trọn đường |
|
|
400 |
17 |
Lộ vào cảng |
Trọn đường |
|
|
500 |
18 |
Lộ An Hóa |
Trọn đường |
|
|
500 |
19 |
Lộ bãi rác |
Trọn đường |
|
|
300 |
20 |
Lộ Sơn Hòa |
Trọn đường |
|
|
300 |
21 |
Lộ Mỹ Thành |
Cầu Hàm Luông |
Ngã ba UBND xã Mỹ Thành |
|
300 |
22 |
Lộ Thơ |
Ngã ba Thành Triệu |
Ngã ba Phú Túc |
|
350 |
23 |
Lộ Tiên Thủy |
Ngã ba Huyện đội cũ |
Lộ bà Bèo |
|
800 |
24 |
Lộ Tú Điền |
Giáp thị xã |
Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) |
|
800 |
|
|
Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) |
Ngã ba Phước Thạnh |
|
400 |
|
3. HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
|
Loại đường phố thị trấn |
|
01 |
Dãy phố chợ (dãy 1) |
Bưu điện |
Chợ Cá cũ (dài 136m) |
1 |
2.200 |
|
|
Chợ cá cũ |
Nhà ông Tư Thới |
1 |
1.800 |
|
Dãy phố chợ (dãy 2) |
Thư viện |
Nhà ông Nguyện (dài 292m) |
1 |
2.200 |
|
|
Nhà Bà Nương |
Trụ điện số 21 (dài 203m) |
1 |
1.000 |
02 |
Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện |
|
Dài 278m |
1 |
1.000 |
03 |
Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba bà Cẩu |
|
Dài 357m |
1 |
800 |
04 |
Ngã ba bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ |
|
Dài 524m |
1 |
1.000 |
05 |
Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
|
Dài 1.064m |
1 |
1.000 |
06 |
Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
|
Dài 180m |
1 |
600 |
07 |
Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư Cây Da |
|
Dài 476m |
1 |
1.800 |
08 |
Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
|
Dài 718m |
1 |
700 |
09 |
Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư bến xe |
|
Dài 328m |
1 |
1.000 |
10 |
Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
|
Dài 206m |
2 |
400 |
11 |
Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam |
|
Dài 200m |
2 |
300 |
12 |
Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn |
|
Dài 406m |
1 |
1.000 |
13 |
Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục thuế) |
|
Dài 234m |
2 |
400 |
14 |
Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
|
Dài 168m |
2 |
400 |
15 |
Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thủy sản |
|
Dài 791m |
1 |
600 |
16 |
Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh |
|
Dài 618m |
2 |
300 |
17 |
Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý |
|
Dài 210m |
2 |
300 |
18 |
Đoạn từ ngã tư nhà rhờ đến nhà chị Phú. |
|
Dài 240m |
2 |
350 |
19 |
Từ cửa hàng nông sản cũ đến đường trại giam |
|
Dài 150 m |
2 |
300 |
20 |
Xã Đại Điền - ĐH.24 |
Cổng chào xã Phú Khánh |
Hết Trạm y tế Đại Điền (dài 588m) |
|
500 |
21 |
Xã Tân Phong - QL57 |
Nhà Phan Văn Ân |
Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) |
|
1.000 |
|
|
Nhà Phan Văn Năm |
Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) |
|
700 |
|
|
Nhà Phan Văn Ân |
Lộ dal nhà Sáu Quí (dài 170m) |
|
700 |
|
ĐH.24 (HL.24) |
Đầu cầu Tân Phong |
Lộ mới (đường Bảy Phong) (dài 300m) |
|
500 |
|
ĐH.24 (HL.24) |
Trạm y tế |
Cống sáu Anh (dài 220m) |
|
500 |
22 |
Xã Phú Khánh- ĐH.24 |
Lộ dal nhà Trần Bá Hùng |
Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m) |
|
400 |
23 |
Xã Qưới Điền –QL.57 |
Lộ Kho bạc (nhà thờ) |
Hết trường PTCS (dài 690m) |
|
500 |
24 |
Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) |
Cổng UBND xã |
Hết trường cấp 2 (dài 220m) |
|
300 |
|
|
Mặt đập chợ Giồng Chùa |
Ranh đê bao (dài 330m) |
|
300 |
|
- ĐH.25 |
Ranh UBND xã |
Cống hai Tấn (dài 280m) |
|
500 |
25 |
Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) |
Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh |
Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m) |
|
500 |
|
ĐH 27 (HL27) |
Đầu ĐH.27 (HL.27) |
Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m |
|
400 |
26 |
Xã Bình Thạnh |
Mặt tiền chợ Bến Sung |
|
|
400 |
|
ĐH.25 (HL.25) |
QL.57 |
Giáp Trường mẫu giáo Thạnh Lợi (dài 600m) |
|
200 |
|
ĐH.25 (HL.25) đường vào xã |
Ngã tư chùa mới |
Hết Trường tiểu học (dài 1260m) |
|
200 |
29 |
Xã An Điền – (HL.12 cũ) |
Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ |
Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) |
|
400 |
|
ĐH.29 (HL.29) |
Ngã ba HL.12 (cũ) |
Cây xăng Phát Danh (dài 350m) |
|
200 |
|
HL.12 (cũ) |
Hộ Trần Văn Mai |
Cầu Đầu Giồng (dài 650m) |
|
200 |
30 |
Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07) |
QL.57 |
Cuối Trạm y tế (dài 125m) |
|
500 |
|
ĐH.30 (HL.07) |
Nhà Tám Lược |
Lộ Bờ Lớn |
|
500 |
|
QL.57 |
Cổng Trường cấp III |
Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) |
|
1.000 |
|
Dãy sau chợ |
Nhà Lê Văn Văn |
Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m) |
|
500 |
|
4. HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
|
Loại đường phố thị trấn |
|
01 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
|
1 |
4.000 |
02 |
Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - kế hoạch |
|
|
1 |
3.000 |
03 |
Dãy phố bờ sông Chợ Lách |
Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36) |
Hết nhà Toàn Phát thửa số 78 (36) |
1 |
2.000 |
04 |
Quốc lộ 57 (phần nội ô) |
Phòng Văn hóa TDTT thửa số 15 (35) |
Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ |
1 |
3.500 |
|
|
Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35) |
QH chợ thửa số 122 (35) |
1 |
3.500 |
|
|
QH chợ thửa số 122 (35) |
Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39) |
1 |
2.800 |
|
|
Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ |
Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) |
1 |
2.800 |
|
|
Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) |
Giáp đường số 11 |
1 |
2.000 |
|
|
Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39) |
Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách |
1 |
2.000 |
|
|
Đường số 11 |
Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30) |
1 |
1.500 |
|
|
Bến xe thị trấn Chợ Lách thửa số 19 (41) |
Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) |
1 |
1.500 |
|
|
Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30) |
Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30) |
2 |
1.200 |
|
|
Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) |
Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc) thửa số 5 (30) |
2 |
1.200 |
|
|
Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30) |
Giáp đường tránh QL.57 thửa số 275 (31) |
2 |
800 |
|
|
Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc) thửa số 5 (30) |
Hết đất ông Phạm Văn Hải thửa số 299 (31) |
2 |
800 |
05 |
Khu phố 2 |
Tổ giao dịch NHNN và PTNT |
Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35) |
1 |
3.500 |
|
|
Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35) |
Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) |
1 |
2.000 |
|
|
Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) |
Hết đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35) |
2 |
2.000 |
|
|
Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35) |
Đường số 11 |
2 |
1.000 |
|
|
Đường số 11 |
Vườn hoa (cầu kinh cũ) |
|
300 |
|
|
Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng) thửa số 45 (34) |
Giáp đường tránh QL57 |
|
300 |
|
|
Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) |
Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34) |
|
600 |
06 |
Đường số 11 |
Giáp QL57 |
Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) |
1 |
1.000 |
07 |
Khu phố 2 - khu phố 3 |
Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35) |
Ngã ba bệnh viện (cổng sau phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) |
1 |
1.500 |
08 |
Đường bờ kè khu phố 2 |
Giáp nhà Toàn Phát thửa số 60 (35) |
Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) |
|
600 |
|
|
Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) |
Vàm Lách thửa số 12 (7) |
|
300 |
09 |
Đường Sơn Quy |
Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28) |
Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29) |
|
600 |
10 |
ĐH.41 (ĐH. 21 cũ) |
QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39) |
Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 1 (45) – 4 (44) |
|
1.000 |
|
|
Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 28 (45) |
Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD) thửa số 58 (45) |
|
700 |
11 |
Đường bờ kè khu phố 4 |
Văn phòng tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (37) |
Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) |
2 |
500 |
12 |
Khu phố 4 |
Bến đò ngang thửa số 108 (36) |
Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) |
1 |
800 |
|
|
Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) |
Cầu Đình thửa số 99 (36) |
|
400 |
|
|
Cầu Đình thửa số 99 (36) |
Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27)-6 (27) |
|
500 |
|
|
Cầu Cả Ớt |
Hết đất bà Dương Hồng Tiến thửa số 2 (26) |
|
300 |
13 |
QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) |
Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) |
Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)- 2103 (2) |
|
600 |
14 |
Đường số 14 (xã Sơn Định) |
Cầu Cả Ớt thửa số 2612 (10) |
Vàm Lách thửa số 121 (10) |
|
400 |
|
5. HUYỆN BA TRI |
|
|
Loại đường phố Thị trấn |
|
01 |
Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú |
Ngã tư Tư Trù
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm |
ĐT. 885
UBND thị trấn Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc |
1
1 1 1 1 |
3.000 |
02 |
Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh |
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo |
ĐT 885
Võ Trường Toản |
1
1 |
2.500 |
03 |
Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú |
Sương Nguyệt Anh Trần Hưng Đạo Trưng Trắc |
Vĩnh Phú Bệnh Viện An Đức |
1 1 1 |
2.000 |
04 |
Đ. Phan Ngọc Tòng |
Bệnh viện |
An Bình Tây |
2 |
500 |
05 |
ĐT.885 |
Bến xe An Bình Tây |
Trần Hưng Đạo |
1 |
1.500 |
06 |
ĐT.885 - Cầu Ba Tri (19/5 cũ) |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Ba Tri |
1 |
2.000 |
07 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
Ngã 4 Phòng Giáo dục |
Ngã 3 An Bình Tây |
1 |
1.500 |
|
|
Nhà Bách hóa cũ |
Ngã 4 Phòng Giáo dục |
1 |
2.500 |
08 |
Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đ. Lê Tặng Đ. Chu Văn An Đ. Nguyễn Bích Đ. Trưng Trắc Đ. Trưng Nhị Đ. Mạc Đĩnh Chi Đ. Lê Lai Đ. Trương Định |
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân |
Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân vận động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đỉnh Chi |
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
800 |
09 |
Đường Lê Lươm |
Sương Nguyệt Anh |
UBND thị trấn |
1 |
1.000 |
11 |
Đ. Nguyễn Tri Phương Đ. Hoàng Diệu |
Vĩnh Phú Phan Ngọc Tòng |
Võ Trường Toản Vĩnh Phú |
2 2 |
800 |
12 |
Đ. Trần Bình Trọng |
Sương Nguyệt Anh |
Cầu Ba Tri |
2 |
800 |
13 |
ĐT.885 |
Cầu Ba Tri |
Giồng Trung |
1 |
2.000 |
14 |
ĐH.14 (HL.14) |
Nghĩa địa Nhị Tỳ |
Ngã tư Tư Trù |
1 |
800 |
15 |
ĐH.14 (HL.14) |
Nghĩa địa Nhị Tỳ |
Cầu Môn Nước |
2 |
500 |
16 |
Cầu Xây – Chợ Vỉnh An |
Cầu Xây |
Chợ Vĩnh An |
2 |
800 |
17 |
Đường Trần An (đường trại giam ) Đ. Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản |
ĐH.14 (HL 14)
Nguyễn Thị Định ĐT.885 Chùa Hưng An Tự |
ĐT.885
ĐH.14 (HL 14) Kênh 2 Niên
Gò Táo |
2
2 2
2 |
500 |
18 |
Đ. Hoàng Hoa Thám |
Trần Hưng Đạo |
Chu Văn An |
2 |
600 |
19 |
Đ. Hoàng Hoa Thám |
Hoàng Hoa Thám |
Đi Miễu |
2 |
400 |
20 |
Đ. Phan Văn Trị |
ĐT.885 |
Kênh thị trấn |
2 |
400 |
21 |
Đ. Nguyễn Thị Định |
ĐT.885 |
ĐH.14 (HL 14) |
2 |
500 |
|
6. HUYỆN MỎ CÀY |
|
|
Loại đường phố thị trấn |
|
01 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
Trọn đường |
Dài 290m |
1 |
2.000 |
02 |
Đ. Công Lý |
Ngã tư cầu Mỏ Cày |
Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) |
1 |
2.000 |
03 |
Đ. Lê Lai |
Trọn đường |
Dài 313m |
1 |
2.000 |
04 |
Đ. Trương Vĩnh Ký |
Quốc lộ 60 |
Hết ranh Phòng kinh tế cũ (dài 362m) |
1 |
2.200 |
|
|
Từ ranh P. Kinh tế cũ |
Cuối đường (dài 50m) |
2 |
400 |
05 |
Đ. Bùi Quang Chiêu |
Trọn đường |
Dài 273m |
1 |
3.000 |
06 |
Đ. Phan Thanh Giản |
Trọn đường |
Dài 242m |
1 |
1.200 |
07 |
Đ. Nguyễn Du |
Lê Lai |
Cầu 17/1 (dài 577m) |
1 |
1.500 |
08 |
Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) |
Nguyễn Du |
Chân cầu sắt củ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) |
1 |
2.000 |
09 |
Đường ấp Hội Yên |
Ngã tư cầu Mỏ Cày |
Hết đường (dài 915m) |
1 |
1.000 |
10 |
Đường ấp 1 |
QL. 60 |
Hết đường |
2 |
900 |
11 |
ĐH. 22 |
Ngã ba QL 57 |
Cầu 17/1 (dài 305m) |
1 |
2.000 |
|
|
Cầu 17/1 |
Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) |
1 |
1.000 |
|
|
Ranh ấp 3 và ấp An Thới TT Mỏ Cày |
Ranh TT Mỏ Cày – Đinh Thủy |
2 |
700 |
|
|
Ranh TT Mỏ Cày – Đinh Thủy |
UBND xã Định Thủy |
|
300 |
|
|
UBND xã An Định |
UBND xã An Thới |
|
400 |
12 |
ĐH.20 (HL.20) |
Ngã ba QL.60 |
Bến đò Thom – Khánh Thạnh Tân |
|
1.000 |
13 |
Quốc Lộ 57 |
QL.60 |
Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m) |
|
650 |
|
|
Ngã ba Thom - QL.60 |
Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (Dài 680m) |
1 |
1.500 |
|
|
Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp |
Cầu Mương Điều (dài 900m) |
1 |
1.000 |
|
|
Trên ngã tư Cái Quao (về hướng rhị trấn Mỏ Cày) |
Ngã tư Cái Quao (dài 300m) |
|
350 |
|
|
Ngã tư Cái Quao |
Hết trường THPT An Thới |
|
700 |
|
|
Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m) |
Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m |
|
500 |
|
|
Cầu Móng –Hương Mỹ |
Ngã ba QL.57 và ĐH. 23 |
|
700 |
14 |
Quốc Lộ 60 |
Cầu Mỏ Cày |
Cống chùa Bà dài 754m |
1 |
2.200 |
|
|
Cống chùa Bà |
Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) |
1 |
1.800 |
|
|
Hết Trường THPT Chêguêvara |
Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) |
1 |
1.500 |
|
|
Cầu Mỏ Cày |
Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 550m) |
1 |
1.500 |
|
|
Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày |
Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) |
1 |
1.200 |
|
|
Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày |
Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830 m) |
2 |
1.000 |
|
|
Bến Phà Hàm Luông |
Cầu Cái Cấm (dài 720m) |
|
1.000 |
|
|
Cầu Cái Cấm |
hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1305 m) |
|
800 |
15 |
ĐT.882 |
Ngã ba Bền |
Trường Quân sự địa phương (dài 935 m) |
|
300 |
|
|
Trường Quân sự địa phương |
Lộ Thanh Hòa xã Phước Mỹ Trung (dài 1105 m) |
|
700 |
|
7. HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
|
Loại đường phố Thị trấn |
|
01 |
ĐT.885 |
Cầu Chẹt sậy |
Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
|
1.200 |
|
|
Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh |
|
1.600 |
|
|
Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh |
Bưu điện Mỹ Thạnh |
|
2.000 |
|
|
Bưu điện Mỹ Thạnh |
Cống Lương Hoà - Mỹ Thạnh |
|
1.600 |
|
|
Cống Lương Hoà - Mỹ Thạnh |
Ngã ba Lương Hoà |
|
1.200 |
|
|
Ngã ba Lương Hoà |
Cầu đúc Lương Quới |
|
1.000 |
|
|
Cầu Đúc lương Quới |
Bến Sao Quỳ |
|
1.600 |
|
|
Bến Sao Quỳ |
Cống Cát lở Bình Hoà- thị trấn |
|
1.000 |
|
|
Cầu Đúc Lương Quới |
|
1.600 |
|
|
|
Bến Sao Quỳ |
|
1.600 |
|
|
|
Cống Cát lở Bình Hoà- thị trấn |
|
1.000 |
|
|
|
Cống Cát lở Bình Hoà- thị trấn |
Cổng chùa Huệ Khánh |
2 |
1.200 |
|
|
Cổng chùa Huệ Khánh |
Bệnh viện Đa khoa |
2 |
1.600 |
|
|
Bệnh viện Đa khoa |
Cổng chùa Huệ Quang |
2 |
1.800 |
|
|
Cổng chùa Huệ Quang |
Nhà khách UBND huyện |
1 |
2.500 |
|
|
Nhà khách UBND huyện |
Cổng Bình Thành |
1 |
3.000 |
|
|
Cổng Bình Thành |
Trạm bơm |
|
2.500 |
|
|
Trạm bơm |
Ngã ba Bình Thành |
|
1.300 |
|
|
Ngã ba Bình Thành |
Ngã tư Giồng Trường |
|
1.000 |
|
|
Ngã tư Giồng Trường |
Ngã ba Sơn Đốc |
|
700 |
02 |
ĐT. 887 |
Ngã ba Sơn Đốc |
Giáp ranh xã Phú Nhuận TX Bến Tre |
|
400 |
03 |
ĐH.10 |
Giáp ĐT. 885 |
Giáp ranh xã Bình Thành |
2 |
2.000 |
|
|
Giáp ranh xã Bình Thành |
Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri |
|
800 |
04 |
ĐH.22 |
Giáp ĐT. 885 |
Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh |
|
1.200 |
|
|
Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh |
Giáp ranh xã Phong Nẫm |
|
800 |
05 |
Đường lộ Bình Tiên |
Giáp ĐT. 885 |
Cổng khu phố 2 thị trấn |
|
1.000 |
06 |
Đường Mỹ Thạnh- Thuận Điền |
Giáp ĐT.885 |
Cầu Mỹ Thạnh |
|
1.600 |
07 |
Khu vực chợ thị trấn |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
1 |
3.500 |
08 |
Đường Lương Qưới- Châu Hoà |
Giáp đường tỉnh 885 |
Giáp ranh xã Châu Hoà |
|
1.200 |
|
8. HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
|
Loại đường phố thị trấn |
|
01 |
ĐT. 883 |
Đường Bùi Sĩ Hùng |
Đường Đồng Khởi |
1 |
2.500 |
|
|
Đường Đồng Khởi |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
3.500 |
|
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến |
1 |
3.000 |
|
|
Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến |
Cống Soài Bọng |
1 |
2.000 |
|
|
Cống Soài Bọng |
Cầu 30/4 |
1 |
1.000 |
02 |
Đường Bà Nhựt |
ĐT.883 |
Đ. Nguyễn Thị Định |
1 |
1.200 |
03 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
ĐT.883 |
Giáp xã Đại Hòa Lộc |
1 |
2.200 |
04 |
Đ. Đồng Khởi |
ĐT.883 |
Công ty CP thủy sản |
1 |
1.800 |
05 |
Đ. Nguyễn Thị Định |
Giáp đường bà Nhựt |
Đ.Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
1.200 |
06 |
Đường 30 tháng 4 |
Cổng trại giam huyện |
Đ.Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
1.500 |
07 |
Đ. Trần Ngọc Giải |
Nhà ông Khiết |
Tiệm may Lê Bôi |
1 |
2.500 |
08 |
Đ. Trần Hoàng Vũ |
Ngã ba nhà bà Sứ |
Nhà Đài truyền thanh huyện |
1 |
2.500 |
09 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
1 |
|
|
Đ. Cách mạng tháng 8 |
Cửa hàng điện máy Phương |
Đại lý Bảo Minh (đường 30/4) |
1 |
3.200 |
|
Đường 3 tháng 2 |
Shop Mỹ Phương |
Đường 30/4 |
1 |
3.200 |
10 |
Đ. Huỳnh Tấn Phát |
ĐT.883 |
Phòng Kinh tế |
1 |
1.000 |
11 |
Đường Bình Thắng |
Cầu Chợ Bình Đại |
Cty CP thủy sản Bình Đại |
1 |
1.000 |
12 |
Đường 26/8 |
Đ. chợ thực phẩm |
Cầu chợ Bình Đại |
1 |
1.500 |
13 |
Đường 01/5 |
Đường Đồng Khởi |
Cầu chợ Bình Đại |
1 |
1.200 |
14 |
Đ. Chợ thực phẩm |
ĐT.883 |
Đường 01/5 |
1 |
1.500 |
15 |
Đ. Lê Phát Dân |
Hiệu thuốc huyện |
Giáp Bình Thắng |
1 |
1.800 |
16 |
Đ. Bà Khoai |
Trường Mầm non thị trấn |
Đường Nguyễn Thị Định |
1 |
1.500 |
17 |
Đ. Trịnh Viết Bàng |
Ngân hàng Công thương cũ |
Quán Hồng Phước 1 |
1 |
1.000 |
18 |
Đ. Võ Thị Phò |
Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu |
Sân banh (cống Xoài Bọng) |
2 |
800 |
19 |
Đ. Mậu Thân |
Giáp đường Bùi Sĩ Hùng |
Cổng văn hóa Bình Hòa |
2 |
800 |
20 |
Đ. Lê Hoàng Chiếu |
Nhà bảy Thảo |
Chùa Đông Phước |
1 |
1.500 |
21 |
Đ. Bình Thới (ĐT.883) |
Đường Bùi Sĩ Hùng |
Khách sạn Mỹ Tiên |
1 |
1.000 |
22 |
Đ. Bùi Sĩ Hùng |
ĐT.883-ngã ba nhà Ba Sắt |
Đường Mậu Thân |
2 |
800 |
23 |
Hai bên đường khu vực cảng cá |
Đường Đồng Khởi |
Cầu Bà Nhựt |
1 |
1.200 |
24 |
Đ Cầu Tàu - Bến Đình |
|
|
|
320 |
a) Vị trí áp dụng giá các loại đất ở (thổ cư):
- Vị trí 1: theo bảng giá trên áp dụng cho đất ở (thổ cư), các dãy nhà mặt tiền đường phố từ mốc lộ giới vào 25m; quốc lộ, tỉnh lộ từ mốc lộ giới vào 35m.
- Vị trí 2: 25m tiếp theo vị trí 1 tính bằng 50% theo bảng giá trên.
- Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 tính bằng 40% theo bảng giá trên.
- Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 tính bằng 30% theo bảng giá trên.
- Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
Trường hợp từ mép lộ đến mốc lộ giới và chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa giải tỏa (hay khác chủ sử dụng) thì phần đất liền kề không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẻm tương ứng. Nếu không có hẻm thì tính theo giá vị trí trên.
b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ, đường tỉnh, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất thổ cư ở vùng nông thôn (từ mốc lộ giới vào 35m). Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
c- Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường huyện, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 2 lần giá đất giá thổ cư ở vùng nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m). Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
d) Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường đến trung tâm xã, đường xã (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 1,5 lần giá đất giá thổ cư ở vùng nông thôn
Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường nông thôn còn lại tính bằng 1,25 lần giá đất giá thổ cư ở vùng nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m). Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
e) Giá đất ở (thổ cư) khu vực các phường 1,2,3,4,5 của thị xã, khu vực Mỹ Thạnh An có quy hoạch phát triển đô thị thị xã được phê duyệt chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẻm) là 500.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực phường 6,7,8, Phú Khương và các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã (trừ Mỹ Thạnh An) được phê duyệt chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẻm) là 300.000 đồng/m2.
f) Giá đất ở (thổ cư) khu vực các ô, khu phố của thị trấn chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẻm) là 300.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị của các thị trấn được chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẽm) là 200.000 đồng/m2.
g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao nhất.
h) Đất thổ cư ở vùng nông thôn thị xã là 150.000 đ/m2; vùng nông thôn các huyện: 100.000 đ/m2.
II. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TÍNH BẰNG 70% GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÙNG KHU VỰC.
III. ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ CƠ QUAN VÀ CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP ĐƯỢC TÍNH BẰNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÙNG KHU VỰC.
IV. ĐẤT DO CÁC CƠ SỞ TÔN GIÁO SỬ DỤNG CÓ CÔNG TRÌNH LÀ ĐÌNH CHÙA, ĐỀN, MIẾU, AM, TỪ ĐƯỜNG, NHÀ THỜ HỌ ĐƯỢC TÍNH BẰNG 70% GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÙNG KHU VỰC.
V. ĐỐI VỚI ĐẤT LÀM NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA ĐƯỢC TÍNH BẰNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM) CÙNG VỊ TRÍ.
VI. ĐỐI VỚI ĐẤT THỔ CƯ MẶT TIỀN ĐƯƠNG PHỐ CHÍNH CỦA CHỢ CẤP XÃ:
- Chợ loại 1: 4.000.000 đồng/m2
- Chợ loại 2: 2.000.000 đồng/m2
- Chợ loại 3:
+ Nhóm A: 1.200.000 đồng/m2
+ Nhóm B: 800.000 đồng/m2
+ Nhóm C: 500.000 đồng/m2
Chợ loại 1 bao gồm: chợ Tân Thành, chợ Phường 7 (thị xã).
Chợ loại 2 bao gồm: Sơn Đông, Phú Hưng (thị xã); Mỹ Thạnh
(Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thủy, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng - Hương Mỹ, Ba Vát, chợ Thơm, Băng Tra, Giồng Keo – Tân Bình (Mỏ Cày); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).
Chợ loại 3 bao gồm:
+ Nhóm A: An Bình Tây, An Hiệp, Mỹ Nhơn, Mỹ Hoà (Ba Tri); Thừa Đức, Định Trung, Thới Thuận (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới, Linh Phụng (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – Thành Thới A, Chợ Xếp – Tân Thành Bình (Mỏ Cày); Tân Phong, Cồn Hươu - Giao Thạnh (Thạnh Phú);
+ Nhóm B: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Tân Thủy, Phước Tuy, Tân Hưng (Ba Tri); Phú Vang, Lộc Thuận, Châu Hưng, Thạnh Phước (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hòa Nghĩa, Thới lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, Trường Thịnh (Mỏ Cày); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thị xã).
+ Nhóm C: các chợ còn lại.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM :
1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Thị xã, Châu Thành |
Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách |
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 |
160.000 |
130.000 |
95.000 |
02 |
110.000 |
90.000 |
60.000 |
03 |
95.000 |
75.000 |
45.000 |
04 |
80.000 |
60.000 |
35.000 |
05 |
60.000 |
50.000 |
25.000 |
2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Thị xã,Châu Thành |
Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách |
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 |
70.000 |
60.000 |
50.000 |
02 |
50.000 |
40.000 |
35.000 |
03 |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
04 |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
05 |
30.000 |
24.000 |
20.000 |
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:
1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.
ĐVT : đồng/m2
Vị trí |
Thị Xã, Châu Thành |
Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách |
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 |
189.000 |
150.000 |
115.000 |
02 |
130.000 |
105.000 |
75.000 |
03 |
110.000 |
90.000 |
60.000 |
04 |
95.000 |
75.000 |
45.000 |
05 |
75.000 |
60.000 |
30.000 |
2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.
ĐVT : đồng/m2
Vị trí |
Thị xã, Châu Thành |
Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách |
Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 |
90.000 |
75.000 |
60.000 |
02 |
65.000 |
55.000 |
40.000 |
03 |
55.000 |
45.000 |
35.000 |
04 |
45.000 |
35.000 |
30.000 |
05 |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
a) Vị trí để xác định giá đất nông nghiệp:
- Vị trí 1: nằm từ mốc lộ giới đến dưới 50m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 2: từ 50m đến dưới 200m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 3: từ 200m đến dưới 500m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 4: từ 500m đến dưới 1.000m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 5: từ 1.000m trở lên của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ,đường tỉnh, đường huyện.
b) Đối với đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng vị trí.
c) Đất bãi bồi ven sông Tiền, Hàm Luông (thuộc Châu Thành): 45.000 đồng/m2
Đất bãi bồi ven sông các khu vực còn lại trong toàn tỉnh: 30.000 đồng/m2
III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Vùng nước ngọt, lợ |
Vùng nước mặn |
01 |
20.000 |
12.000 |
02 |
15.000 |
10.000 |
03 |
10.000 |
7.000 |
04 |
7.000 |
6.000 |
05 |
5.000 |
4.000 |
Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường nước, đường giao thông chính dưới 0,5 km.
Vị trí 2: đất nuôi trồng thủy sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 0,5 km đến dưới 1km.
Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 1 km đến dưới 1,5 km.
Vị trí 4: đất nuôi trồng thủy sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 1,5 km đến dưới 2 km.
Vị trí 5: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 2 km trở lên.
IV. ĐẤT LÀM MUỐI
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
01 |
15.000 |
02 |
10.000 |
03 |
8.000 |
- Vị trí 1: đất nằm cách đường giao thông chính dưới 0,5 km.
- Vị trí 2: đất nằm cách đường giao thông chính từ 0,5 km đến dưới 1 km.
- Vị trí 3: đất nằm cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên.
V. ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
01 |
10.000 |
02 |
8.000 |
03 |
6.000 |
04 |
5.000 |
05 |
4.000 |
- Vị trí 1: nằm cách đường giao thông chính dưới 1 km.
- Vị trí 2: nằm cách đường giao thông chính từ 1 km đến dưới 2 km.
- Vị trí 3: nằm cách đường giao thông chính từ 2 km đến dưới 3 km.
- Vị trí 4: nằm cách đường giao thông chính từ 3 km đến dưới 4 km.
- Vị trí 5: nằm cách đường giao thông chính từ 4 km trở lên.
C. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) TRONG HẺM.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc phường 1,2,3,4,5 của thị xã, khu vực Mỹ Thạnh An trong phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000đ//m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc phường 6,7,8, Phú Khương và các khu vực khác trong phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã (trừ Mỹ Thạnh An) được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000đ//m2. Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc vùng nông thôn của thị xã được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 150.000đ/m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc khu vực nội ô, khu phố của thị trấn được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000đ/m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị trấn được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 200.000đ/m2./.
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về thực hiện ngân sách năm 2008, dự toán ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh quyết toán năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2008; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn thu các khoản lệ phí theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND quy định bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí mặt đường, mặt phố Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về sửa đổi giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí, sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND chấp thuận đề án tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách quận năm 2007, tình hình thực hiện thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2008 và điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ một phần Nghị quyết 20/2004/NQ-HĐND về mức thu, trích nộp và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc thực hiện chuyên đề “năm 2008 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn quận 10 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 27/05/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ, miễn một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/10/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 05/06/2013
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất đai và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển ngành Dược tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND huỷ bỏ Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Ban hành Quy chế công nhận các danh hiệu văn hóa của cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 14/06/2014
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần hè phố trên các tuyến đường trong nội ô thị trấn, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Đề án kiện toàn, củng cố tổ chức, bộ máy, biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng trị ban hành Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 10/10/2007
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 21/07/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Đề án thứ hai của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý thực hiện Chương trình 106 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 71/2004/QĐ-UB về tiếp tục tạm ngưng giao đất, cấp quyền sử dụng đất, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất và cấp phép xây dựng tại những khu quy hoạch phát triển du lịch-dịch vụ trên địa bàn huyện Phú Quốc Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 81/2005/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xóa đói giám nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007-2010) Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thu quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân trên địa bàn quận 8 năm 2007 Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ chi phí giáo dục định hướng đối với người lao động thuộc diện chính sách đi làm việc ở nước ngoài Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Cồn Tiên tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sơ Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Điều chỉnh Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Lạt Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Quy chế về chuyển giao, bảo quản, tổ chức bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 187/2006/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, viên chức công tác tại Trạm Y tế phường - xã, thị trấn trên địa bàn thành phố do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Quy định về thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2005/QĐ-UB về việc đổi tên Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ nông dân thành Trung tâm Dạy nghề và dịch vụ hỗ trợ nông dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân công quản lý các trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND Chương trình hành động cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về chương trình quản lý ô nhiễm công nghiệp thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải kèm theo Quyết định 2209/1998/QĐ-TH Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012