Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 19/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Đặng Đức Yến |
Ngày ban hành: | 24/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CÂY CỐI, HOA MÀU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-LN ngày 28/8/2007,
Điều 1. Quy định mức giá cây cối và hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, như ghi trong phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 trên đây được sử dụng để:
- Tính toán bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất;
- Xác định giá trị tài sản thi hành án và kê biên tài sản theo quy định của pháp luật;
- Xác định giá trị tài sản khi giải quyết các tranh chấp về dân sự.
Điều 3. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Chủ đầu tư đã chi trả tiền bồi thường hoặc đã thông báo nhận tiền bồi thường nhưng các hộ không nhận, thì không được xem xét hồi tố về giá bồi thường cây cối và hoa màu theo Quyết định này. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng Chủ đầu tư chưa chi trả tiền bồi thường, thì được xem xét điều chỉnh lại giá bồi thường thiệt hại về cây cối và hoa màu theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2004/QĐ-UB ngày 17/5/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về giá cây cối, hoa màu, tài sản, vật kiến trúc áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Kèm theo Quyết định số: 19/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
|||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
|
I. Cà phê kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
1. Cà phê trồng mới |
20.000 |
16.000 |
11.200 |
5.000 |
2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1 |
39.000 |
31.000 |
22.000 |
7.000 |
3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2 |
61.000 |
49.000 |
34.300 |
11.000 |
II. Cà phê kinh doanh |
|
|
|
|
1. Cà phê KD năm thứ 1, năm thứ 2 |
100.300 |
80.200 |
56.200 |
17.000 |
2. Cà phê KD năm thứ 3 trở đi |
113.300 |
90.500 |
63.400 |
19.000 |
- Đối với cây cà phê mít, cà phê chè tính bằng 60 % cà phê vối;
- Đối với vườn cà phê vối trồng bằng cây giống ghép, được cộng thêm 3.000 đồng/cây. Chỉ tính đối với cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ bản.
- Trường hợp 1 hố trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1 cây.
Tiêu chuẩn phân loại cây cà phê như sau:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).
- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 40 cm, có trên 3 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Chiều cao cây đạt 30 - 40 cm có trên 2 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Chiều cao cây xấp xỉ 30 cm, chỉ đạt được 2 cặp cành, biểu hiện sinh trưởng kém, thiếu dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc không đạt yêu cầu.
- Cây loại D: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại C.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.
- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 mét, số cành đạt trên 12 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,7 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Chiều cao cây đạt từ 0,5 - 0,6 mét, số cành đạt dưới 7 cặp, chiều dài cành 0,3 - 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại C trồng mới.
- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn trên.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.
- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 mét, số cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Chiều cao cây đạt trên 0,8 mét, số cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Chiều cao cây đạt trên 0,6 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,5 - 0,6 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại C trồng mới.
- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn nêu trên.
b) Cà phê kinh doanh:
+ Năng suất thu hoạch:
Năm trồng |
Năng suất (kg nhân xô/cây) |
|||
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
Cây loại D |
|
- Năm thứ 1 đến năm 2 |
Từ 1,5 kg trở lên |
1,2 - ≤ 1,5 |
0,8 – ≤ 1,2 |
Thấp hơn loại C |
- Năm thứ 3 trở đi |
Từ 2,0 kg trở lên |
1,6 - ≤ 2,0 |
1,12 – ≤ 1,6 |
Thấp hơn loại C |
+ Hình thái cây: Các chỉ tiêu về chiều cao cây, số cặp cành, chiều dài cành tối thiểu phải bằng cây cà phê loại A chăm sóc năm thứ 2.
- Cây loại A: Cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.
- Cây loại B: Cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như loại A.
- Cây loại C: Cây xanh tốt không đều, có biểu hiện vàng lá do suy dinh dưỡng, sinh trưởng trung bình, cành dự trữ, bộ tán lá nhỏ và ít hơn cây loại B.
+ Cây loại D: Không đạt tiêu chuẩn như các cấp loại trên.
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
|
a) Cao su kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới |
19.500 |
15.600 |
11.700 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
32.500 |
26.000 |
19.500 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
45.000 |
36.000 |
27.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
56.500 |
45.200 |
34.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 |
67.500 |
54.000 |
40.500 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 |
76.500 |
61.000 |
45.500 |
7. Chăm sóc năm thứ 6 |
85.500 |
68.500 |
51.300 |
b) Cao su kinh doanh |
|
|
|
1. KD năm thứ 1, đến năm thứ 4 |
128.500 |
102.800 |
77.000 |
2. KD năm thứ 5 trở đi |
160.000 |
128.000 |
96.000 |
Tiêu chuẩn phân loại cây cao su: được tính theo số đo đường vanh bình quân là số đo chu vi thân cây cách mặt đất 1,0 mét:
Tuổi cây |
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
1. Trồng mới |
80 % cây phát triển 2 tầng lá |
60 < 80% cây phát triển 2 tầng lá |
< 60% cây phát triển 2 tầng lá |
2. Chăm sóc năm 1 |
6 - 7 cm |
4 - 5 cm |
Nhỏ hơn 4 cm |
3. Chăm sóc năm 2 |
13 - 15 cm |
11 - dưới 13 cm |
Nhỏ hơn 11 cm |
4. Chăm sóc năm 3 |
20 - 23 cm |
16 - dưới 20 cm |
Nhỏ hơn 15 cm |
5. Chăm sóc năm 4 |
27 - 31 cm |
21 - dưới 27 cm |
Nhỏ hơn 21 cm |
6. Chăm sóc năm 5 |
34 - 40 cm |
27 - dưới 34 cm |
Nhỏ hơn 27 cm |
7. Chăm sóc năm 6 |
45 - 50 cm |
36 - dưới 45 cm |
Nhỏ hơn 36 cm |
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
1. Trồng mới |
45.000 |
31.500 |
13.500 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
75.000 |
52.500 |
22.500 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
105.000 |
73.500 |
31.500 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 và năm thứ 2 |
130.000 |
91.000 |
39.000 |
2. Năm thứ 3 trở đi |
220.000 |
154.000 |
66.000 |
Ghi chú: Mức giá trên chưa bao gồm giá trụ tiêu.
+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ;
+ Nếu là trụ xây gạch, trụ cây sống thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán giá trị bồi thường.
Tiêu chuẩn phân loại cây tiêu như sau :
a)Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):
+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,60 - 0,70 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,50 - 0,60 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến thứ 2 đạt 0,5kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 2,0 đến 2,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.
+ Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến 2 đạt 0,3kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
1. Trồng mới |
20.000 |
14.000 |
8.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
30.000 |
21.000 |
12.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
40.000 |
28.000 |
16.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
76.000 |
53.000 |
30.500 |
2. Năm thứ 2 |
94.000 |
66.000 |
37.500 |
3. Năm thứ 3 trở đi |
112.000 |
78.500 |
44.500 |
Tiêu chuẩn phân loại cây Điều như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Nội dung |
Năng suất (kg hạt khô/cây) |
||
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
|
1. Năng suất: |
|
|
|
- Năm thứ 1 |
3,0 |
2,1 |
< 2,1 |
- Năm thứ 2 |
4,5 |
3,2 |
< 3.2 |
- Năm thứ 3 trở đi |
6,0 |
4,2 |
< 4,2 |
2. Hình thái bên ngoài |
Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ. |
Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá. |
Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B. |
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
1. Trồng mới |
18.200 |
12.700 |
5.500 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
32.500 |
22.500 |
9.600 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
45.500 |
32.000 |
13.500 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
73.500 |
51.500 |
22.000 |
2. Năm thứ 2 |
101.500 |
71.000 |
30.500 |
3. Năm thứ 3 trở lên |
129.500 |
90.500 |
38.500 |
Tiêu chuẩn phân loại cây ca cao như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Nội dung |
Năng suất (kg hạt khô/cây) |
||
|
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
1. Năng suất: |
|
|
|
- Năm thứ 1 |
1,0 |
0,5 |
< 0,5 |
- Năm thứ 2 |
2,0 |
1,0 |
< 1,0 |
- Năm thứ 3 trở đi |
3,0 |
2,0 |
< 2,0 |
2. Hình thái bên ngoài |
Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khỏe. |
Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá. |
Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B. |
6. Cây Sầu riêng giống thường:
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
|
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới |
15.000 |
10.500 |
6.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
25.000 |
17.500 |
10.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
35.000 |
24.500 |
14.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
45.000 |
31.500 |
18.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 |
55.000 |
38.500 |
22.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 |
65.000 |
45.500 |
26.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
245.000 |
171.500 |
98.000 |
2. Năm thứ 2 |
425.000 |
297.500 |
170.000 |
3. Năm thứ 3 trở lên |
500.000 |
350.000 |
200.000 |
7. Cây Sầu riêng giống Thái lan và các giống lai ghép cao sản khác:
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
|
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới |
30.000 |
21.000 |
12.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
45.000 |
31.500 |
18.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
60.000 |
42.000 |
24.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
75.000 |
52.500 |
30.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 |
90.000 |
63.000 |
36.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
350.000 |
245.000 |
140.000 |
1. Năm thứ 1 |
500.000 |
350.000 |
200.000 |
2. Năm thứ 2 |
1.000.000 |
800.000 |
400.000 |
3. Năm thứ 3 trở lên |
1.500.000 |
1.050.000 |
600.000 |
Tiêu chuẩn phân loại cây sầu riêng như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 3: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 4: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như Sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới, cây bắt đầu cho quả bói (sầu riêng ghép).
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 5 (đối với cây sầu riêng thường): Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như sầu riêng trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Nội dung |
Năng suất (kg quả/cây) |
||
|
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
1. Tuổi cây: |
|
|
|
- Năm thứ 1 |
60 |
40 |
< 40 |
- Năm thứ 2 |
120 |
85 |
< 85 |
- Năm thứ 3 |
150 |
105 |
< 105 |
2. Hình thái bên ngoài: |
Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ. |
Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá. |
Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B. |
II. HOA MÀU, CÂY ĂN TRÁI, CÂY LẤY GỖ
STT |
Tên, loại cây |
Tuổi cây, năm trồng |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Chôm chôm |
Trồng mới 1 năm |
cây |
30.000 |
|
- |
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi |
|
|
|
|
|
năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
- |
|
Năm thứ 4 |
cây |
130.000 |
|
- |
|
Năm thứ 5 |
cây |
210.000 |
|
- |
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
350.000 |
|
2 |
Sabôchê (Hồng Xiêm), Hồng |
Trồng mới 1 năm |
cây |
20.000 |
|
- |
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi |
|
|
|
|
|
năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
- |
|
Năm thứ 4 |
cây |
150.000 |
|
- |
|
Năm thứ 5 |
cây |
250.000 |
|
- |
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
350.000 |
|
3 |
Măng cụt |
Trồng mới 1năm |
cây |
20.000 |
|
|
|
Mỗi năm chăm sóc được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 10 |
cây |
150.000 |
|
|
|
Năm thứ 11 trở đi (cây đã cho trái) |
cây |
200.000 |
|
4 |
Nhãn, Vải |
Trồng mới 1 năm |
cây |
30.000 |
|
|
|
- Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
cây |
160.000 |
|
|
|
- Năm thứ 5 |
cây |
260.000 |
|
|
|
- Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
400.000 |
|
5 |
Mít: |
|
|
|
|
5.1 |
Mít thường |
Trồng mới 1 năm |
cây |
5.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
15.000 |
|
|
|
Năm thứ 5, thứ 6 |
cây |
130.000 |
|
|
|
- Từ năm thứ 7 trở đi |
cây |
220.000 |
|
5.2 |
Mít cao sản |
Trồng mới 1 năm |
cây |
25.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
15.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 4, thứ 5 |
cây |
170.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
330.000 |
|
6 |
Me |
Trồng mới 1 năm |
cây |
7.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
15.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 |
cây |
80.000 |
|
|
|
Năm thứ 5 |
cây |
120.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
180.000 |
|
7 |
Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, |
Trồng mới 1 năm |
cây |
7.000 |
|
|
Dâu da, Bòn bon |
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
15.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 4, thứ 5 |
cây |
60.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
120.000 |
|
8 |
Xoài |
Trồng mới 1 năm |
cây |
17.000 |
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 |
cây |
130.000 |
|
|
|
Năm thứ 5 |
cây |
180.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
250.000 |
|
9 |
Cam, Quýt, |
Trồng mới 1 năm |
cây |
15.000 |
|
|
Bưởi |
Năm thứ 2 |
cây |
35.000 |
|
|
|
Năm thứ 3 |
cây |
75.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 |
cây |
140.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 5 trở đi |
cây |
220.000 |
|
10 |
Bơ các loại |
Trồng mới 1 năm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 |
cây |
150.000 |
|
|
|
Năm thứ 5 |
cây |
230.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
350.000 |
|
11 |
Mãng cầu, Na, Vú sữa |
Trồng mới 1 năm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 |
cây |
70.000 |
|
|
|
Năm thứ 5 |
cây |
110.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
190.000 |
|
12 |
Chanh, chanh dây (Chanh dây chỉ tính đến năm thứ 3) |
Trồng mới 1 năm |
cây |
7.000 |
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
15.000 |
|||
Năm thứ 4, thứ 5 |
cây |
80.000 |
|||
Từ 6 năm trở đi, cây đang thu hoạch |
cây |
120.000 |
|||
13 |
Trứng gà, Táo, |
Trồng mới 1 năm |
cây |
7.000 |
|
|
Lựu, Canhkyna, Mận, mơ |
Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 |
cây |
70.000 |
|
|
|
Năm thứ 5 |
cây |
95.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
150.000 |
|
14 |
Đu đủ |
Trồng mới 1 năm |
cây |
5.000 |
|
|
|
Năm thứ 2 |
cây |
12.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 3, cây đang thu hoạch |
cây |
40.000 |
|
15 |
Chuối các loại |
Cây mới trồng |
cây |
5.000 |
|
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành ra hoa |
cây |
15.000 |
|
16 |
Dừa |
Trồng mới 1 năm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 4, thứ 5 |
cây |
60.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
200.000 |
|
17 |
Nho |
Trồng mới 1 năm |
gốc |
25.000 |
|
|
|
Năm thứ 2, thứ 3 |
gốc |
50.000 |
|
|
|
Trên 3 năm, cây đang cho thu trái |
gốc |
190.000 |
|
18 |
Thanh long |
Trồng mới 1 năm |
cây |
3.000 |
|
|
|
Trồng được 2 năm |
cây |
15.000 |
|
|
|
Từ 3 năm trở đi |
cây |
50.000 |
|
19 |
Dứa (thơm) |
Mới trồng 1 năm |
bụi |
300 |
|
|
(Trồng phân tán) |
Đến tuổi trưởng thành |
bụi |
1.000 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
bụi |
2.000 |
|
20 |
Dứa (thơm) các giống cao sản |
Mới trồng 1 năm |
bụi |
1.000 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
bụi |
2.500 |
|
21 |
Chè: khoảng cách trồng: (1,5 x 0,5) m |
Trồng mới 1 năm |
cây |
1.500 |
|
|
|
Chăm sóc năm thứ nhất, thứ hai |
cây |
5.000 |
|
|
|
Đang cho thu hoạch |
cây |
10.000 |
|
22 |
Cau |
Trồng mới 1 năm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Trên 5 năm, cây đang thu hoạch |
cây |
90.000 |
|
23 |
Lúa: |
|
|
|
|
23.1 |
Lúa nước |
Mới trồng |
m2 |
300 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
650 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
1.200 |
|
23.2 |
Lúa nương, lúa rẫy |
Mới trồng |
m2 |
250 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
350 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
800 |
|
24 |
Đậu đỗ các loại |
Mới trồng |
m2 |
500 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
800 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
1.500 |
|
25 |
Rau xanh các loại |
Mới trồng |
m2 |
500 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
3.000 |
|
26 |
Ngô các loại |
Mới trồng |
m2 |
500 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
800 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
1.800 |
|
27 |
Dây trầu không |
Trồng mới 1 năm |
bụi |
5.000 |
|
|
Thiên lý, Sổ tôm |
Từ 2 năm trở đi, đang thu hoạch |
bụi |
30.000 |
|
28 |
Mướp, bầu bí |
Mới trồng |
bụi |
500 |
|
|
|
Dây đã leo lên dàn được trên 1,5 mét |
bụi |
3.000 |
|
|
|
Cây đang ra hoa, hoặc đang cho thu hoạch |
bụi |
30.000 |
|
29 |
Dâu tằm |
Trồng mới và lưu gốc |
m2 |
800 |
|
|
|
Đang cho thu hái |
m2 |
3.000 |
|
30 |
Sắn, khoai |
|
m2 |
|
|
30.1 |
Sắn thường, khoai các loại |
Mới trồng |
M2 |
150 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
350 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
700 |
|
30.2 |
Sắn công nghiệp |
Mới trồng |
m2 |
350 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
700 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
1.100 |
|
31 |
Mía các loại |
Mới trồng và lưu gốc |
m2 |
550 |
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
800 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch vụ 1 |
m2 |
1.800 |
|
|
|
Sắp được thu hoạch vụ 2, vụ 3 |
m2 |
3.000 |
|
32 |
Bông vải |
Cây mới trồng |
m2 |
500 |
|
- |
|
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
1.500 |
|
- |
|
Sắp được thu hoạch |
m2 |
2.000 |
|
33 |
Cari (cây màu) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
5.000 |
|
|
|
Năm thứ 2 |
|
15.000 |
|
- |
|
Năm thứ 3 |
cây |
25.000 |
|
- |
|
Từ năm thứ 4, thứ 5 |
cây |
45.000 |
|
- |
|
Từ năm thứ 6 trở đi |
cây |
55.000 |
|
|
(Đối với Cây Ca ri trồng làm hàng rào với mật độ dày đặc, thì tính bằng 40% so với mức trên) |
||||
34 |
Gừng, riềng, tỏi, |
Mới trồng |
m2 |
500 |
|
|
Ớt, rau thơm, |
Đến tuổi trưởng thành |
m2 |
3.000 |
|
|
Sả, Hành. |
Sắp thu hoạch |
m2 |
7.000 |
|
35 |
Chè tàu trồng, dâm bụt làm hàng rào |
Cây cao đến 0,5 mét |
md |
1.500 |
|
Cây cao từ 0,5 m trở lên |
md |
3.500 |
|||
36 |
Các loại cây cảnh (chỉ tính các loại cây thân gỗ) |
Chỉ tính hỗ trợ tiền công đào, bứng và di dời |
|
|
|
Cây trồng từ 1 đến 2 năm |
cây |
25.000 |
|||
Từ năm thứ 3, thứ 4 |
cây |
30.000 |
|||
Từ trên 5 năm |
cây |
70.000 |
|||
37 |
Cây Quế |
Năm trồng thứ 1 |
cây |
10.000 |
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
cây |
25.000 |
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
cây |
40.000 |
|
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 8, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm thứ 9 |
cây |
120.000 |
|
|
|
Năm thứ 10 |
cây |
180.000 |
|
|
|
Trên 10 năm |
cây |
280.000 |
|
38 |
Gió bầu |
Năm trồng thứ 1 |
cây |
10.000 |
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 đến năm thứ 5, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
18.000 |
|
|
|
Nuôi dưỡng và bảo vệ: Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm được cộng thêm |
cây |
15.000 |
|
39 |
Tre lấy măng (Mành tông,Điền trúc) |
Năm thứ 1 |
Bụi |
20.000 |
|
Năm thứ 2 |
Bụi |
30.000 |
|||
Năm thứ 3 |
Bụi |
50.000 |
|||
Năm thứ 4 trở đi, đang thu hoạch |
Bụi |
150.000 |
|||
40 |
Tre, Lồ ô. |
Cây non chưa sử dụng được |
cây |
2.500 |
|
|
|
Cây lớn đã sử dụng được |
cây |
6.000 |
|
41 |
Bạch đàn, keo muồng đen, bồ kết, xà cừ, xoan (Trồng tập trung) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
5.000 |
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 |
cây |
15.000 |
|||
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6 |
cây |
20.000 |
|||
Từ năm thứ 7 trở đi |
cây |
45.000 |
|||
42 |
Bạch đàn, muồng đen, keo, bàng (Trồng phân tán) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
5.000 |
|
Năm thứ 2 |
cây |
8.000 |
|||
Năm thứ 3 |
cây |
10.000 |
|||
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm 1 đến năm thứ 5 |
cây |
25.000 |
|||
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 |
cây |
50.000 |
|||
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 |
cây |
70.000 |
|||
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 |
cây |
80.000 |
|||
43 |
Cây Tếch |
Mới trồng 1 năm |
cây |
8.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 1 |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 2 |
cây |
15.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 3 |
cây |
20.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 4 |
cây |
25.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 5 |
cây |
30.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 |
cây |
50.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 |
cây |
100.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm |
cây |
130.000 |
|
44 |
Cây Thông |
Mới trồng 1 năm |
cây |
6.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ nhất |
cây |
8.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ hai |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ ba |
cây |
13.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ tư |
cây |
17.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ Năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
cây |
20.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 |
cây |
25.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 |
cây |
40.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm |
cây |
60.000 |
|
45 |
Cây Sao |
Mới trồng 1 năm |
cây |
13.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 1 |
cây |
10.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 2 |
cây |
15.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 3 |
cây |
20.000 |
|
|
|
Năm KTCB thứ 4 |
cây |
25.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
cây |
30.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 |
cây |
70.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 |
cây |
120.000 |
|
|
|
Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 |
cây |
200.000 |
|
46 |
Lồng mức, Bông gòn, So đũa, Bời lời, Trứng cá |
Trồng mới |
cây |
5.000 |
|
Chăm sóc năm thứ nhất |
cây |
10.000 |
|||
Chăm sóc năm thứ hai |
cây |
15.000 |
|||
Năm thứ ba |
cây |
20.000 |
|||
Từ năm thứ 4 trở đi |
cây |
25.000 |
|||
1. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá trên.
2. Trường hợp cây trồng có mật độ quá cao (trồng dày) so với mật độ định mức, thì hội đồng bồi thường được phép lấy giá trị bồi thường của diện tích cây trồng theo mật độ định mức để quy đổi.
3. Đối với một số loại cây, hoa màu chưa quy định trong bảng phụ lục trên, được phép vận dụng tính như đối với các loại cây, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương.
4. Đối với cây trồng xen, tổng giá trị bồi thường không vượt quá 20% giá trị bồi thường đối với cây trồng chính (mật độ trồng theo định mức).
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012