Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thu quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân trên địa bàn quận 8 năm 2007
Số hiệu: | 19/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Đô Lương |
Ngày ban hành: | 15/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/QĐ-UBND |
Quận 8, ngày 15 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG LỤT BÃO ĐỐI VỚI CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 8 NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 50/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ Phòng, chống lụt bão địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu thu, nộp Quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân trên địa bàn thành phố năm 2007;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8 và Trưởng Phòng Kinh tế quận 8 - Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt bão quận 8,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt bão năm 2007 đối với công dân trên trên địa bàn quận 8: 429.356.000 đồng (đính kèm phụ lục 1).
Điều 2. Đối tượng và mức đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt bão năm 2007
2.1. Công dân: nam từ đủ 18 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 18 đến hết 55 tuổi có trách nhiệm đóng góp vào Quỹ Phòng, chống lụt bão địa phương.
2.2. Mức đóng góp: đối với thành viên hộ nông nghiệp: 2.000 đồng/người/năm; thành viên các đối tượng khác: 4.000 đồng/người/năm.
Điều 3. Các trường hợp miễn giảm đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt bão thực hiện theo quy định tại Điều 7 Chương II Quy chế thành lập và hoạt động Quỹ Phòng, chống lụt bão địa phương, ban hành kèm theo Nghị định số 50/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ, bao gồm:
3.1. Thương binh, bệnh binh và những người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
3.2. Cha, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ;
3.3. Quân nhân làm nghĩa vụ trong lực lượng võ trang đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí;
3.4. Sinh viên, học sinh đang theo học tập trung dài hạn trong các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề;
3.5. Người bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên;
3.6. Các thành viên hộ gia đình ở vùng bị thiên tai mất mùa và hộ gia đình nghèo đang hưởng trợ cấp của quỹ xóa đói giảm nghèo, hộ gia đình ở vùng rất khó khăn thuộc diện miễn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 4. Trách nhiệm thu - nộp, phân bổ và quản lý Quỹ Phòng, chống lụt bão
4.1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường tổ chức triển khai thu - nộp Quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân trên địa bàn phường. Thời gian hoàn thành việc thu nộp Quỹ Phòng, chống lụt bão chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2007, quyết toán chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 năm 2008.
4.2. Tổng số tiền thu được, Ủy ban nhân dân phường thực hiện như sau:
- Trích 5% trên tổng số thu để trả thù lao cho người trực tiếp đi thu ở phường.
- Trích 95% trên tổng số thu đem nộp vào ngân sách quận theo số tài khoản 934.03.08.00004 tại Kho bạc Nhà nước quận 8.
4.3. Phần 95% Ủy ban nhân dân phường nộp ngân sách quận được quy thành 100%, giao Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8 làm thủ tục trích nộp 60% về tài khoản Quỹ Phòng, chống lụt bão thành phố, số tài khoản: 942.90.00.00003 tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh, đơn vị nhận là Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão và 40% vào tài khoản Quỹ Phòng, chống lụt bão quận 8.
Điều 5. Phân công trách nhiệm phối hợp
5.1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chịu trách nhiệm triển khai, thu đúng, thu đủ, thực hiện Quy chế công khai tài chính kèm theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 03/2005/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính và thông báo công khai cho nhân dân biết; tổ chức xem xét, thống kê, báo cáo các trường hợp miễn giảm theo quy định cho Phòng Kinh tế - Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt bão quận 8, tổ chức thực hiện chế độ kế toán, thông tin báo cáo theo quy định.
5.2. Giao Phòng Kinh tế quận 8 - Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt bão quận 8 - phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8, Kho bạc Nhà nước quận 8 tổ chức kiểm tra, đôn đốc, báo cáo kết quả thu - nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân năm 2007, lập và gửi báo cáo thống kê đối tượng công dân có nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống lụt bão năm 2008 trước ngày 30 tháng 11 năm 2007 về Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt bão thành phố.
5.3. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8 hướng dẫn, theo dõi, quản lý tình hình thu - nộp và sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân, thực hiện chế độ báo cáo và trích nộp đầy đủ theo quy định.
Điều 6. Khen thưởng và xử lý vi phạm
6.1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc xây dựng, quản lý và đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt bão được khen thưởng theo chế độ quy định của Nhà nước.
6.2. Người được giao nhiệm vụ thu - nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống lụt bão vi phạm các quy định của Nghị định số 50/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ và các quy định khác liên quan thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8, Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận 8, Trưởng Phòng Kinh tế quận 8 - Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt bão quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NĂM 2007
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu |
Tổng số dân |
Số đối tượng trong độ tuổi lao động |
Số đối tượng được miễn giảm theo quy định |
Số đối tượng phải nộp Quỹ theo quy định |
Chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân năm 2007 |
||||||||
Thành viên hộ nông nghiệp |
Đối tượng khác |
Tổng số |
Thành viên hộ nông nghiệp |
Đối tượng khác |
Tổng số |
Thành viên hộ nông nghiệp |
Đối tượng khác |
Tổng số |
Thành viên hộ nông nghiệp |
Đối tượng khác |
Tổng số |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5= 3+4 |
6 |
7 |
8= 6+7 |
9= 3-6 |
10= 4-7 |
11= 9+10 |
13 |
14 |
15= 13+14 |
Tổng số |
376.924 |
5.492 |
165.925 |
171.417 |
2.076 |
60.294 |
62.370 |
3.416 |
105.631 |
109.047 |
6.832 |
422.524 |
429.356 |
Phường 01 |
25.219 |
|
12.382 |
12.382 |
|
4.353 |
4.353 |
|
8.029 |
8.029 |
|
32.116 |
32.116 |
Phường 02 |
24.099 |
|
11.686 |
11.686 |
|
1.816 |
1.816 |
|
9.870 |
9.870 |
|
39.480 |
39.480 |
Phường 03 |
26.298 |
|
18.724 |
18.724 |
|
8.812 |
8.812 |
|
9.912 |
9.912 |
|
39.648 |
39.648 |
Phường 04 |
38.155 |
|
12.550 |
12.550 |
|
4.500 |
4.500 |
|
8.050 |
8.050 |
|
32.200 |
32.200 |
Phường 05 |
39.094 |
|
11.241 |
11.241 |
|
2.744 |
2.744 |
|
8.497 |
8.497 |
|
33.988 |
33.988 |
Phường 06 |
29.899 |
241 |
7.780 |
8.021 |
|
2.291 |
2.291 |
241 |
5.489 |
5.730 |
482 |
21.956 |
22.438 |
Phường 07 |
22.981 |
4.951 |
6.533 |
11.484 |
1.990 |
2.122 |
4.112 |
2.961 |
4.411 |
7.372 |
5.922 |
17.644 |
23.566 |
Phường 08 |
10.599 |
|
4.300 |
4.300 |
|
3.000 |
3.000 |
|
1.300 |
1.300 |
|
5.200 |
5.200 |
Phường 09 |
21.859 |
|
14.373 |
14.373 |
|
7.748 |
7.748 |
|
6.625 |
6.625 |
|
26.500 |
26.500 |
Phường 10 |
22.480 |
|
12.975 |
12.975 |
|
5.188 |
5.188 |
|
7.787 |
7.787 |
|
31.148 |
31.148 |
Phường 11 |
10.115 |
|
5.448 |
5.448 |
|
2.143 |
2.143 |
|
3.305 |
3.305 |
|
13.220 |
13.220 |
Phường 12 |
18.874 |
|
11.040 |
11.040 |
|
3.260 |
3.260 |
|
7.780 |
7.780 |
|
31.120 |
31.120 |
Phường 13 |
9.839 |
|
5.372 |
5.372 |
|
2.140 |
2.140 |
|
3.232 |
3.232 |
|
12.928 |
12.928 |
Phường 14 |
21.519 |
|
8.700 |
8.700 |
|
2.127 |
2.127 |
|
6.573 |
6.573 |
|
26.292 |
26.292 |
Phường 15 |
31.081 |
300 |
14.701 |
15.001 |
86 |
6.900 |
6.986 |
214 |
7.801 |
8.015 |
428 |
31.204 |
31.632 |
Phường 16 |
24.813 |
|
8.120 |
8.120 |
|
1.150 |
1.150 |
|
6.970 |
6.970 |
|
27.880 |
27.880 |
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ, lĩnh vực Vận tải du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Bảo hiểm áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 1348/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của Thanh tra tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bị thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục bổ sung cầu vượt đường sắt tại Km129+425 (đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) và đường đầu cầu từ Km0-Km0+419,20, thuộc dự án Xây dựng tuyến đường vành đai chống lũ quét thượng nguồn, đảm bảo an sinh và phát triển kinh tế - xã hội của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về mẫu Nội quy tiếp công dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng với các sở, ban, ngành trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tổ chức và cá nhân trúng tuyển là đơn vị chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2014-2015 Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt phương án điều chỉnh tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh chặng (cung, đoạn) và giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến 03,06,08 và 11 địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh mức chi phục vụ kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009 trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2007 về giao chỉ tiêu thu, nộp quỹ Phòng, chống lụt bão đối với công dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2007 Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Thông tư 03/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính Ban hành: 06/01/2005 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 14/05/2012