Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016
Số hiệu: | 1348/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/05/2015 | Số công báo: | Số 25 |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1348/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 03 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2601/TTr-SCT ngày 25 tháng 3 năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016 (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 VÀ TẾT BÍNH THÂN 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016 như sau:
- Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và Tết Bính Thân 2016 (sau đây gọi là Chương trình) triển khai để đảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường và góp phần thực hiện công tác an sinh xã hội; đồng thời, gắn với thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai theo hướng tăng cường xã hội hóa nhằm khai thác tối đa tiềm năng của các nguồn lực xã hội và tạo điều kiện cho các nguồn lực kết gắn cùng nhau để tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình, nhưng vẫn đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô và đảm bảo phù hợp với những định hướng lớn về phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Thành phố và cả nước.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm sản xuất trong nước, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, giá cả phù hợp, có nguồn cung dồi dào tham gia cân đối cung - cầu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Chương trình kết nối doanh nghiệp với ngân hàng thương mại để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối tác phù hợp tại các tỉnh, thành phố để phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân Thành phố và mở rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng lưới và đa dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Chương trình kết nối các hợp tác xã với các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào cho thị trường Thành phố.
1. Các nhóm hàng và lượng hàng tham gia Chương trình:
1.1. Nhóm hàng:
9 nhóm hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì gói, bún khô ...); đường RE, RS; dầu ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả; thủy hải sản (chế biến và tươi sống).1
1.2. Lượng hàng:
- Lượng hàng của từng nhóm hàng bình ổn thị trường tháng thường trong Chương trình chiếm từ 25% đến 30% nhu cầu thị trường và tăng bình quân từ 30% đến 35% so với kết quả thực hiện kế hoạch năm 2014:
+ Lương thực: |
6.473,6 tấn/tháng |
+ Trứng gia cầm: |
30,66 triệu quả/tháng |
+ Đường RE, RS: |
2.420 tấn/tháng |
+ Thực phẩm chế biến: |
1.470,5 tấn/tháng |
+ Dầu ăn: |
923,6 tấn/tháng |
+ Rau củ quả: |
4.721 tấn/tháng |
+ Thịt heo: |
4.410,6 tấn/tháng |
+ Thủy hải sản: |
534,4 tấn/tháng |
+ Thịt gia cầm: |
8.500,9 tấn/tháng |
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm) |
- Lượng hàng của từng nhóm hàng bình ổn thị trường Tết Bính Thân 2016 chiếm từ 30% đến 40% nhu cầu thị trường và tăng bình quân từ 25% đến 30% so với kết quả thực hiện kế hoạch Tết Ất Mùi 2015:
+ Lương thực: |
5.823,1 tấn/tháng |
+ Trứng gia cầm: |
38,91 triệu quả/tháng |
+ Đường RE, RS: |
3.355 tấn/tháng |
+ Thực phẩm chế biến: |
2.481,8 tấn/tháng |
+ Dầu ăn: |
1.451,4 tấn/tháng |
+ Rau củ quả: |
8.062 tấn/tháng |
+ Thịt heo: |
5.068,5 tấn/tháng |
+ Thủy hải sản: |
678,3 tấn/tháng |
+ Thịt gia cầm: |
8.881 tấn/tháng |
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm) |
2. Đối tượng và điều kiện tham gia Chương trình:
2.1. Đối tượng:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
2.2. Điều kiện:
a. Đối với các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh:
- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải có chức năng sản xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh; có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị - công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng theo kế hoạch của Chương trình, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Có ít nhất 12 điểm bán (siêu thị, cửa hàng tiện lợi ...) đang hoạt động ổn định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện Chương trình kèm theo hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.
- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh, tạo nguồn hàng khả thi; có năng lực tài chính, tình hình tài chính lành mạnh (không có nợ xấu, nợ quá hạn ... thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm gần nhất).
- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp đã tham gia tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những năm trước.
b. Đối với các tổ chức tín dụng:
- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng cho vay với lãi suất phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Xây dựng phương án cho vay và quy trình thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
3. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia Chương trình:
3.1. Quyền lợi:
- Được kết nối với các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình để vay vốn với lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ bình ổn thị trường Thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình. Hạn mức vay tương ứng lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường theo kế hoạch do Sở Công Thương thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Được hỗ trợ lãi vay nếu có dự án đầu tư đúng đối tượng theo quy định tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình Kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND , Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013 - 2015.
- Được hỗ trợ truyền thông, quảng bá đối với hàng hóa bình ổn thị trường, điểm bán bình ổn thị trường khi tham gia Chương trình và các hoạt động nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường trong khuôn khổ Chương trình.
- Được giới thiệu mặt bằng để đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố; được ưu tiên giới thiệu cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào mạng lưới điểm bán hiện hữu của Chương trình và được kết nối để cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến những nơi có nhu cầu như chợ truyền thống, bệnh viện, trường học, bếp ăn tập thể ...
- Được ưu tiên tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình Hợp tác thương mại giữa Thành phố với các tỉnh, thành phố miền Đông - Tây Nam bộ và các địa phương khác trong nước.
- Được sử dụng biểu trưng (logo) Chương trình Bình ổn thị trường Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Sở Công Thương, theo các điều khoản quy định về quản lý, khai thác, sử dụng biểu trưng này và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.
3.2. Nghĩa vụ:
- Đăng ký chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo đúng kế hoạch tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được phê duyệt; đảm bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực phẩm và bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Tích cực phát triển hệ thống phân phối và tăng số điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán; treo băng-rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá ... theo đúng quy cách hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với tổ chức tín dụng tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế hoạch được phê duyệt; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Trong thời gian tham gia Chương trình, trường hợp có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Công Thương, Sở Tài chính và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay trước 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Thực hiện đúng các cam kết của doanh nghiệp, các quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương trình của Sở Công Thương.
4. Cơ chế thực hiện Chương trình:
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016.
4.2. Nguồn vốn:
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn vốn tự có, vốn vay từ các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với hạn mức và lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường Thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường:
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và phải thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 5% đến 10%.
- Trường hợp thị trường biến động tăng hoặc giảm đối với giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào làm ảnh hưởng đến cơ cấu giá thành sản xuất, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường như sau:
+ Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào biến động tăng từ 5% đến 10% so với thời điểm doanh nghiệp đăng ký giá bán bình ổn thị trường, doanh nghiệp thực hiện đăng ký lại giá bán tại Sở Tài chính. Doanh nghiệp được điều chỉnh giá bán sau khi Sở Tài chính thẩm định, chấp thuận bằng văn bản.
+ Trường hợp thị trường giảm giá từ 5% trở lên (nghĩa là giá bán bình ổn thị trường chỉ còn thấp hơn giá thị trường dưới 5%), doanh nghiệp chủ động điều chỉnh giảm giá bán tương ứng và gửi thông báo về Sở Tài chính.
+ Trường hợp thị trường giảm giá chưa đến 5%, doanh nghiệp chủ động thực hiện các chương trình khuyến mãi phù hợp với tình hình thực tế và gửi thông báo về Sở Công Thương, Sở Tài chính.
- Giá thị trường là giá do Cục Thống kê công bố tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký giá hoặc thời điểm doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh, có tham khảo từ mạng lưới thông báo giá của Sở Tài chính.
- Trường hợp thị trường biến động do có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, doanh nghiệp tham gia Chương trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chuẩn bị nguồn nguyên liệu, sản xuất và dự trữ hàng hóa đầy đủ, ổn định để cung ứng và giữ ổn định giá bán trong thời gian 2 tháng trước, trong và sau Tết Bính Thân 2016 (tháng trước Tết và tháng sau Tết).
- Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình ổn thị trường.
4.4. Phát triển mạng lưới:
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức thực hiện các chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ hàng hóa bình ổn thị trường.
- Tiếp tục phát triển mô hình Cửa hàng liên kết Thanh niên, Cửa hàng liên kết Phụ nữ gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động và gia tăng số lượng, chủng loại hàng hóa bình ổn thị trường tại các Cửa hàng này.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường đã đăng ký với Sở Công Thương.
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan thường trực của Chương trình.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng phù hợp và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và công khai thông tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng dẫn thủ tục, vận động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm định chặt chẽ để xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều kiện tham gia thực hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan của Tổ Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm bảo nguồn hàng, tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân quận - huyện kiểm tra, giám sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn quận - huyện.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình Hợp tác thương mại với các tỉnh, thành trên cả nước, trọng tâm là các tỉnh, thành phố miền Đông - Tây Nam bộ; qua đó, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hợp tác đầu tư sản xuất - kinh doanh, phát triển vùng nguyên liệu, phát triển hệ thống phân phối và tạo chuỗi cung ứng hàng hóa ổn định, có khả năng chi phối, dẫn dắt thị trường.
- Phối hợp các cơ quan thông tin - truyền thông cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa thiết yếu, đặc biệt là hàng hóa tham gia Chương trình; phối hợp Báo Sài Gòn Giải phóng thực hiện Chuyên trang Bình ổn thị trường nhằm thông tin về Chương trình, quảng bá sản phẩm, thương hiệu và hoạt động của doanh nghiệp tham gia Chương trình; kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông cho Chương trình.
- Kịp thời tổng hợp báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) của các đơn vị tham gia Chương trình; xây dựng tiêu chí cụ thể để đánh giá và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp các cơ quan có liên quan xác định hạn mức vay của từng doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt và công bố giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp; chịu trách nhiệm kiểm tra, điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương trình.
- Phối hợp các sở - ngành chức năng, quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các trường hợp vi phạm; chịu trách nhiệm điều chỉnh giá khi thị trường biến động hoặc có văn bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương trình (thời hạn giải quyết trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giá của doanh nghiệp).
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường; tổ chức kiểm tra trong các trường hợp biến động giá (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hồ Chí Minh tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng 2020; định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia Chương trình liên kết trong quá trình đầu tư phát triển chăn nuôi tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản xuất sản phẩm nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định (ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn Viet GAP, Global GAP, HACCP ...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng lưới điểm bán của Chương trình.
- Hướng dẫn doanh nghiệp trong Chương trình tham gia thực hiện Chương trình Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013 - 2015.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các Chương trình Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong nước.
- Hướng dẫn doanh nghiệp trong Chương trình tham gia thực hiện Chương trình Kích cầu theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình Kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND .
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương trình.
- Chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin không chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng uy tín và hoạt động của Chương trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về Chương trình.
6. Sở Giao thông Vận tải:
Hướng dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình theo đề nghị của Sở Công Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đề nghị cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương trình (Lễ, Tết) hoặc khi thị trường có biến động.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao:
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các trường học, bệnh viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế xuất - khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu tư phát triển điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
8. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
- Thông tin về Chương trình đến các tổ chức tín dụng và giới thiệu tổ chức tín dụng có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật hiện hành, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
9. Chi cục Quản lý thị trường:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm ...
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.
10. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa bàn biết và tham gia mua sắm.
- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng đang quản lý, sử dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị trường tại các chợ truyền thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để Tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên các quận ven - huyện ngoại thành, các quận - huyện có khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chi cục Quản lý thị trường báo cáo, đánh giá tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực phẩm (Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Bà Chiểu, Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình hình giá cả thị trường các mặt hàng trong Chương trình tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 5 hàng tháng.
- Báo cáo gửi về: Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương trình trong tháng liền trước.
Bộ phận thường trực của Chương trình Điện thoại: 38 291 670 Fax: 38 296 389 Email: binhonthitruong@tphcm.gov.vn |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 VÀ TẾT BÍNH THÂN 2016 (PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Nhóm hàng |
ĐVT |
Tháng thường năm 2014 |
Tháng thường năm 2015 |
Tháng Tết Ất Mùi 2015 |
Tháng Tết Bính Thân 2016 |
||||
Lượng giao |
Kết quả thực hiện |
Lượng giao |
So với kết quả thực hiện tháng thường năm 2014 |
Lượng giao |
Kết quả thực hiện |
Lượng giao |
So với kết quả thực hiện tháng Tết Ất Mùi 2015 |
|||
I. LƯƠNG THỰC |
Tấn |
6.280,1 |
2.509,9 |
6.473,6 |
257,9% |
5.822,3 |
3.353,1 |
5.832,1 |
173,9% |
|
1 |
Nếp |
Tấn |
- |
13,3 |
- |
- |
210,0 |
170,0 |
160,0 |
94,1% |
2 |
Gạo trắng thơm |
Tấn |
1.615,0 |
1.030,9 |
1.670,0 |
162,0% |
3.370,0 |
1.441,1 |
3.430,0 |
238,0% |
3 |
Gạo trắng thường |
Tấn |
4.603,5 |
1.447,5 |
4.698,5 |
324,6% |
2.171,5 |
1.720,5 |
2.126,5 |
123,6% |
4 |
Mì, bún, phở, hủ tiếu... khô |
Tấn |
61,6 |
18,1 |
53,6 |
295,3% |
70,8 |
21,5 |
61,1 |
284,3% |
5 |
Bún, phở, hủ tiếu, bánh hỏi... tươi |
Tấn |
- |
- |
51,5 |
- |
- |
- |
54,5 |
- |
II. ĐƯỜNG |
Tấn |
2.400,0 |
1.870,9 |
2.420,0 |
129,3% |
3.330,0 |
2.317,3 |
3.355,0 |
144,8% |
|
1 |
Đường RE |
Tấn |
1.480,0 |
1.064,5 |
1.490,0 |
140,0% |
2.150,0 |
1.682,6 |
2.165,0 |
128,7% |
2 |
Đường RS |
Tấn |
920,0 |
806,4 |
930,0 |
115,3% |
1.180,0 |
634,7 |
1.190,0 |
187,5% |
III. DẦU ĂN |
Tấn |
897,6 |
785,0 |
923,6 |
117,7% |
1.410,4 |
1.301,4 |
1.451,4 |
111,5% |
|
IV. THỊT HEO |
Tấn |
4.395,6 |
2.824,1 |
4.410,6 |
156,2% |
5.053,5 |
2.900,6 |
5.068,5 |
174,7% |
|
V. THỊT GIA CẦM |
Tấn |
5.970,0 |
6.332,1 |
8.500,9 |
134,3% |
6.500,0 |
7.233,0 |
8.881,0 |
122,8% |
|
1 |
Gà ta |
Tấn |
750,0 |
580,4 |
850,0 |
146,5% |
1.630,0 |
885,6 |
1.680,0 |
189,7% |
2 |
Gà công nghiệp nguyên con |
Tấn |
2.480,0 |
2.837,3 |
3.280,0 |
115,6% |
1.600,0 |
2.733,9 |
2.500,0 |
91,4% |
3 |
Gà thả vườn |
Tấn |
2.040,0 |
2.126,7 |
2.140,9 |
100,7% |
2.420,0 |
2.593,3 |
2.471,0 |
95,3% |
4 |
Vịt |
Tấn |
700,0 |
787,7 |
950,0 |
120,6% |
850,0 |
1.020,2 |
1.050,0 |
102,9% |
5 |
Gà công nghiệp pha lóc |
Tấn |
- |
- |
1.280,0 |
- |
- |
- |
1.180,0 |
- |
VI. TRỨNG GIA CẦM |
Triệu quả |
27,65 |
22,22 |
30,66 |
138,0% |
34,90 |
28,29 |
38,91 |
137,5% |
|
1 |
Trứng gà |
Triệu quả |
17,00 |
15,47 |
19,01 |
122,8% |
21,55 |
20,75 |
24,56 |
118,4% |
2 |
Trứng vịt |
Triệu quả |
10,65 |
6,75 |
11,65 |
172,6% |
13,35 |
7,54 |
14,35 |
190,3% |
VII. THỰC PHẨM CHẾ BIẾN |
Tấn |
1.423,5 |
1.449,9 |
1.470,5 |
101,4% |
2.395,0 |
1.084,0 |
2.481,8 |
229,0% |
|
VIII. RAU CỦ QUẢ |
Tấn |
3.440,0 |
3.446,6 |
4.721,0 |
137,0% |
6.231,0 |
6.387,2 |
8.062,0 |
126,2% |
|
IX. THỦY HẢI SẢN |
Tấn |
792,9 |
318,2 |
534,4 |
167,9% |
908,4 |
579,3 |
678,3 |
117,1% |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 VÀ TẾT BÍNH THÂN 2016 (PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Doanh nghiệp |
ĐVT |
Lượng giao năm 2015 và Tết Bính Thân 2016 |
|||||||
Lượng giao tháng thường |
Lượng giao tháng Tết |
|||||||||
1 |
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
|||||||||
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
150 |
180 |
||||||
|
Gạo trắng thường 5% tấm |
Tấn |
400 |
450 |
||||||
2 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV |
|||||||||
|
Thịt heo |
Tấn |
200 |
250 |
||||||
|
Gà thả vườn |
Tấn |
60 |
140 |
||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
30 |
70 |
||||||
3 |
Công ty TNHH MTV TM và DV Biển Bình Minh |
|||||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
100 |
120 |
||||||
4 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất |
|||||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
5 |
10 |
||||||
5 |
Hợp tác xã Nông nghiệp SX - TM và DV Phước An |
|||||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
200 |
250 |
||||||
6 |
Công ty Cổ phần TM - DV Cần Giờ |
|||||||||
|
Gạo trắng thường 5% tấm |
Tấn |
20 |
30 |
||||||
|
Đường RE |
Tấn |
50 |
60 |
||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
5 |
5 |
||||||
7 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
|||||||||
|
Trứng gà |
Triệu quả |
1,40 |
3,05 |
||||||
|
Trứng vịt |
Triệu quả |
0,95 |
1,45 |
||||||
8 |
Công ty TNHH TM và DV Siêu thị BigC An Lạc |
|||||||||
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
13,5 |
16,5 |
||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
5,6 |
12,4 |
||||||
|
Thịt heo |
Tấn |
10,6 |
18,5 |
||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
1,75 |
3,35 |
||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
6,6 |
8,0 |
||||||
9 |
Công ty TNHH MTV Lương thực Thành phố |
|||||||||
|
Gạo thơm Jasmine |
Tấn |
500 |
1.500 |
||||||
|
Gạo trắng thường 5% tấm |
Tấn |
2.500 |
500 |
||||||
10 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Vĩnh Phát |
|||||||||
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
- |
500 |
||||||
|
Gạo trắng thường, Jasmine |
Tấn |
1.300 |
500 |
||||||
11 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Công nghệ Sài Gòn |
|||||||||
|
Đường RE |
Tấn |
400 |
500 |
||||||
|
Đường RS |
Tấn |
600 |
700 |
||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
100 |
120 |
||||||
12 |
Công ty TNHH Thực phẩm 2 |
|
|
|
||||||
|
Đường RE |
Tấn |
100 |
150 |
||||||
|
Đường RS |
Tấn |
100 |
150 |
||||||
13 |
Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ nghệ Súc sản (Vissan) |
|||||||||
|
Thịt gia súc |
Tấn |
2.800 |
3.000 |
||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
1.000 |
1.500 |
||||||
14 |
Công ty TNHH Phạm Tôn |
|||||||||
|
Gà ta nguyên con |
Tấn |
600 |
1000 |
||||||
|
Gà công nghiệp nguyên con |
Tấn |
1.500 |
1.000 |
||||||
|
Gà thả vườn nguyên con |
Tấn |
1.500 |
1.500 |
||||||
|
Vịt nguyên con |
Tấn |
450 |
500 |
||||||
|
Gà công nghiệp pha lóc |
Tấn |
800 |
500 |
||||||
15 |
Công ty TNHH San Hà |
|||||||||
|
Gà ta nguyên con |
Tấn |
250 |
300 |
||||||
|
Gà công nghiệp nguyên con |
Tấn |
1.000 |
1.000 |
||||||
|
Gà thả vườn nguyên con |
Tấn |
300 |
350 |
||||||
|
Vịt nguyên con |
Tấn |
500 |
550 |
||||||
|
Gà công nghiệp pha lóc |
Tấn |
480 |
680 |
||||||
16 |
Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Thanh niên Xung phong |
|||||||||
|
Trứng gà |
Triệu quả |
1,20 |
1,70 |
||||||
17 |
Công ty TNHH Ba Huân |
|||||||||
|
Trứng gà |
Triệu quả |
15 |
18 |
||||||
|
Trứng vịt |
Triệu quả |
10 |
12 |
||||||
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
400 |
500 |
||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
30 |
60 |
||||||
18 |
Công ty Cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre |
|||||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
124 |
270 |
||||||
19 |
Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải sản Liên Thành |
|
|
|||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
200 |
200 |
||||||
20 |
Công ty Cổ phần Thủy đặc sản Việt Nam |
|||||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
10,9 |
13,7 |
||||||
21 |
Công ty Cổ phần Kinh doanh nước mắm Phan Thiết - Mũi Né |
|
|
|||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
42 |
80 |
||||||
22 |
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại Thành phố |
|||||||||
|
1. Gạo, nếp |
|
|
|
||||||
|
+ Nếp |
Tấn |
- |
160 |
||||||
|
+ Gạo trắng thơm |
Tấn |
860 |
1.070 |
||||||
|
+ Gạo trắng thường 5% tấm |
Tấn |
340 |
470 |
||||||
|
2. Đường |
|
|
|
||||||
|
+ Đường RE |
Tấn |
800 |
1.200 |
||||||
|
+ Đường RS |
Tấn |
200 |
300 |
||||||
|
3. Dầu ăn |
Tấn |
620 |
1.000 |
||||||
|
4. Thịt gia súc |
Tấn |
1.400 |
1.800 |
||||||
|
5. Thịt gia cầm |
|
|
|
||||||
|
+ Gà ta |
Tấn |
- |
380 |
||||||
|
+ Gà công nghiệp |
Tấn |
380 |
- |
||||||
|
+ Gà thả vườn |
Tấn |
280 |
480 |
||||||
|
6. Trứng gia cầm |
|
|
|
||||||
|
+ Trứng gà |
Triệu quả |
1,4 |
1,8 |
||||||
|
+ Trứng vịt |
Triệu quả |
0,7 |
0,9 |
||||||
|
7. Thực phẩm chế biến |
Tấn |
230 |
500 |
||||||
|
8. Rau củ quả |
Tấn |
1.500 |
3.500 |
||||||
|
9. Thủy hải sản |
Tấn |
110 |
160 |
||||||
23 |
Công ty TNHH MTV TM Thời trang Dệt may Việt Nam |
|||||||||
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
30 |
60 |
||||||
|
Đường RE |
Tấn |
100 |
200 |
||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
70 |
140 |
||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
280 |
500 |
||||||
|
Thủy hải sản |
Tấn |
20 |
40 |
||||||
24 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Thỏ Việt |
|||||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
1.389 |
2.119 |
||||||
25 |
Hợp tác xã Nông nghiệp TM - DV Phú Lộc |
|||||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
350 |
400 |
||||||
26 |
Công ty TNHH MTV TM DV Nhân Dân |
|||||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
20 |
20 |
||||||
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
20 |
20 |
||||||
|
Gạo thơm |
Tấn |
30 |
30 |
||||||
27 |
Công ty Cổ phần Đầu tư An Phong |
|||||||||
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
15 |
15 |
||||||
|
Đường RE |
Tấn |
40 |
55 |
||||||
|
Đường RS |
Tấn |
30 |
40 |
||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
11 |
11 |
||||||
28 |
Công ty Cổ phần Lương thực, thực phẩm Colusa Miliket |
|||||||||
|
Mì, bún khô ... |
Tấn |
10 |
13 |
||||||
29 |
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food |
|||||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
18,2 |
26,4 |
||||||
30 |
Hợp Tác Xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào |
|||||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
581 |
709 |
||||||
31 |
Công ty TNHH MTV Hội nhập phát triển Đông Hưng |
|||||||||
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
30 |
40 |
||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
3 |
4 |
||||||
|
Gà thả vườn |
Tấn |
0,9 |
1,0 |
||||||
|
Trứng gà |
Triệu quả |
0,008 |
0,01 |
||||||
32 |
Công ty TNHH TM - SX Hưng Việt |
|||||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
30,6 |
40 |
||||||
33 |
Công ty TNHH Nông Sản Thực phẩm Thảo Nguyên |
|||||||||
|
Rau củ quả |
Tấn |
410 |
573 |
||||||
34 |
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
|||||||||
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
35 |
45 |
||||||
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
25 |
30 |
||||||
35 |
Công ty TNHH TMDV Đóng Gói Trường Phát |
|||||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
50 |
100 |
||||||
36 |
Công ty TNHH Đầu tư TM - DV Khang Gia |
|||||||||
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
50 |
50 |
||||||
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
50 |
50 |
||||||
|
Dầu ăn |
Tấn |
50 |
50 |
||||||
37 |
Công ty Cổ phần Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn |
|||||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
2,02 |
4,1 |
||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
0,156 |
0,255 |
||||||
38 |
Công ty TNHH Việt Tùng |
|||||||||
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
23,65 |
34,29 |
||||||
39 |
Công ty Cổ phần Thành Thiên Lộc |
|||||||||
|
Nước mắm |
Tấn |
20 |
20 |
||||||
40 |
Công ty Cổ phần thực phẩm Bình Tây |
|||||||||
|
Mì, phở, bún... khô |
Tấn |
43,6 |
48,1 |
||||||
|
Bún, phở, hủ tiếu, bánh hỏi... tươi |
Tấn |
51,5 |
54,5 |
||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
1 Trong các nhóm hàng nêu trên, có bổ sung một số mặt hàng mới so với Chương trình Bình ổn thị trường năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015.
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND, 18/2012/QĐ-UBND và 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức thành lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá bán nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007