Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 43/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 09/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 09 tháng 6 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 11 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 16/TTr-BDT ngày 16 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010.
Các quy định kèm theo Quyết định này được thực hiện từ năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, SUẤT ĐẦU TƯ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TRỒNG VƯỜN RỪNG VÀ CHĂN NUÔI ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Trồng cây lập vườn rừng: Trồng các loại cây lâm nghiệp, cây công nghiệp tạo nguyên liệu cho công nghiệp nhằm giúp cho đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, ổn định cuộc sống.
2. Chăn nuôi: Nuôi bò sinh sản và một số vật nuôi khác.
3. Mức hỗ trợ đầu tư tại Quy định này được đầu tư trực tiếp đến hộ sản xuất, chăn nuôi và thực hiện theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
4. Hộ gia đình được hỗ trợ đầu tư phải có cam kết không bán cây rừng trồng chưa đến tuổi khai thác; trâu, bò nuôi chưa đủ thời gian theo quy định và trực tiếp quản lý để phát triển kinh tế hộ.
Điều 2. Đối tượng hỗ trợ và phạm vi áp dụng
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số bản địa trực tiếp trồng vườn rừng và chăn nuôi gồm:
1. Hộ cư trú ở huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các thôn, xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng.
Khu vực miền núi căn cứ theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.
2. Hộ nghèo (theo chuẩn nghèo của tỉnh) cư trú ở các thôn, xã đồng bằng.
Điều 3. Tiêu chuẩn và suất hỗ trợ đầu tư
1. Trồng vườn rừng
1.1. Các loại cây trồng: Theo định hướng phát triển của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, có tính đến yếu tố chọn loài cây sớm cho thu hoạch, góp phần xóa đói, giảm nghèo là cây đào ghép, cây keo lai giâm hom, cây neem và một số cây trồng khác; có thể trồng thuần hoặc trồng hỗn giao với các loài cây khác.
1.2. Mỗi chu kỳ sản xuất hỗ trợ thời gian ba (03) năm, gồm 1 năm trồng và 2 năm chăm sóc.
1.3. Sau thời gian nhà nước hỗ trợ đầu tư (ba năm), hộ gia đình có trách nhiệm tiếp tục đầu tư chăm sóc và bảo vệ đến khi thu hoạch. Thời gian thu hoạch các loại cây trồng theo quy định của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.4. Suất hỗ trợ đầu tư trồng 1 ha vườn rừng
1.4.1. Đối với cây keo lai giâm hom (2.000 cây/ha): 4.721.249 đồng/ha
a) Công tác chuẩn bị: 225.000 đồng/ha
- Thiết kế và lập tổng dự toán trồng rừng: 215.000 đồng/ha
(Theo Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/02/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Thẩm định và xét duyệt thiết kế: 10.000 đồng/ha
b) Hỗ trợ đến hộ trồng vườn rừng: 4.302.585 đồng/ha
b.1. Trồng và chăm sóc năm đầu: 2.743.260 đồng/ha
- Cây giống (2.000 cây): 1.186.000 đồng/ha
(Đơn giá theo Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
- Thuốc bảo vệ thực vật: 87.500 đồng/ha
- Chi phí nhân công: 1.469.760 đồng/ha
b.2. Chăm sóc năm thứ 2: 915.538 đồng/ha
- Chi phí nhân công: 915.538 đồng/ha
b.3. Chăm sóc năm thứ 3: 643.787 đồng/ha
- Chi phí nhân công: 643.787 đồng/ha
c) Kiểm tra nghiệm thu: 25.000 đồng/ha
- Kết quả trồng năm đầu : 9.000 đồng/ha
- Kết quả chăm sóc năm thứ 2: 8.000 đồng/ha
- Kết quả chăm sóc năm thứ 3: 8.000 đồng/ha
d) Chi phí quản lý: 168.664 đồng/ha
d.1. Cấp xã: 42.166 đồng/ha
- Trồng và chăm sóc năm đầu: 25.708 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2: 9.155 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 3: 7.303 đồng/ha
d.2. Cấp huyện: 84.332đồng/ha
- Trồng và chăm sóc năm đầu: 51.415 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2: 18.311 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 3: 14.606 đồng/ha
d.3. Cấp tỉnh: 42.166 đồng/ha
- Trồng và chăm sóc năm đầu: 25.708 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2: 9.155 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 3: 7.303 đồng/ha
1.4.2. Đối với cây đào ghép (200 cây/ha): 4.101.235 đồng/ha
a) Công tác chuẩn bị: 225.000 đồng/ha
- Thiết kế và lập tổng dự toán trồng rừng: 215.000 đồng/ha
(Theo Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/02/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Thẩm định và xét duyệt thiết kế: 10.000 đồng/ha
b) Hỗ trợ đến hộ trồng vườn rừng: 3.703.109 đồng/ha
b.1. Trồng và chăm sóc năm đầu: 2.201.371 đồng/ha
- Cây giống (200 cây): 1.000.000 đồng/ha
(Đơn giá theo Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
- Phân bón: 160.000 đồng/ha
- Thuốc bảo vệ thực vật: 60.000 đồng/ha
- Chi phí nhân công: 981.371 đồng/ha
b.2. Chăm sóc năm thứ 2: 760.055 đồng/ha
- Phân bón: 80.000 đồng/ha
- Thuốc bảo vệ thực vật: 60.000 đồng/ha
- Chi phí nhân công: 620.055 đồng/ha
b.3. Chăm sóc năm thứ 3: 741.683 đồng/ha
- Phân bón: 80.000 đồng/ha
- Thuốc bảo vệ thực vật : 60.000 đồng/ha
- Chi phí nhân công : 601.683 đồng/ha
c) Kiểm tra nghiệm thu : 25.000 đồng/ha
- Kết quả trồng năm đầu : 9.000 đồng/ha
- Kết quả chăm sóc năm thứ 2 : 8.000 đồng/ha
- Kết quả chăm sóc năm thứ 3 : 8.000 đồng/ha
d) Chi phí quản lý : 148.126 đồng/ha
d.1. Cấp xã : 37.032 đồng/ha
- Trồng và chăm sóc năm đầu : 22.014 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2 : 7.601 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 3 : 7.417 đồng/ha
d.2. Cấp huyện : 74.062 đồng/ha
- Trồng và chăm sóc năm đầu : 44.027 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2 : 15.201 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 3 : 14.834 đồng/ha
d.3. Cấp tỉnh : 37.032 đồng/ha
- Trồng và chăm sóc năm đầu : 22.014 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2 : 7.601 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 3 : 7.417 đồng/ha
1.4.3. Đối với các cây trồng khác: Suất hỗ trợ đầu tư không quá 5 triệu đồng/ha.
2. Chăn nuôi
2.1. Hỗ trợ đối với những hộ không có điều kiện để trồng vườn rừng (không có đất sản xuất, không có lao động để trồng rừng).
2.2. Suất hỗ trợ đầu tư
a) Chăn nuôi bò:
- Mua 1 con bò cái sinh sản trọng lượng từ 150 kg/con đến 180kg/con;
- Suất hỗ trợ là 5 triệu đồng/con.
b) Chăn nuôi các con vật khác: Tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và giá cả trên thị trường tại thời điểm mua.
Điều 4. Định mức hỗ trợ cho 1 hộ
1. Trồng vườn rừng
- Về diện tích: Không quá 2 ha/hộ;
- Về kinh phí: Không quá 10 triệu đồng/hộ.
2. Chăn nuôi
- Về số lượng: Tùy theo từng chủng loại vật nuôi;
- Về kinh phí: Không quá 5 triệu đồng/hộ.
Điều 5.
1. Thực hiện một số nội dung trong suất đầu tư trên
- Đo đạc, xây dựng bản đồ trồng rừng và khảo sát thiết kế: Thực hiện chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu theo quy định;
- Mua cây giống cho trồng vườn rừng: Thực hiện chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu theo quy định;
- Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật: Hỗ trợ bằng hiện vật đến hộ;
- Mua con giống cho chăn nuôi: Thực hiện đấu thầu theo quy định.
2. Trong trường hợp phát sinh cây trồng, vật nuôi mới, giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp có biến động về giá cả giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, vật tư nông nghiệp và có sự thay đổi về tiền công lao động, đo đạc, xây dựng bản đồ thiết kế theo quy định của Nhà nước:
- Tỷ lệ biến động dưới 5% so với thời điểm ban hành quy định này, vẫn giữ nguyên suất hỗ trợ đầu tư và giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã xem xét quyết định tự điều chỉnh các nội dung trong suất hỗ trợ đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
- Tỷ lệ biến động từ 5% đến dưới 10% so với thời điểm ban hành quy định này, giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nghiên cứu điều chỉnh suất hỗ trợ đầu tư, đảm bảo mức hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/ha và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tỷ lệ biến động từ 10% trở lên so với thời điểm ban hành quy định này, giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ.
1. Ban Dân tộc
- Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng vườn rừng và chăn nuôi trong tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thẩm định và xét duyệt hồ sơ thiết kế trồng vườn rừng, phương án chăn nuôi của các huyện.
- Phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện chương trình.
3. Sở Tài chính: Cấp phát, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và thanh quyết toán của các địa phương, đơn vị bảo đảm theo quy định tài chính hiện hành.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn các quy định về chu kỳ sản xuất và thời gian thu hoạch của các loại cây trồng thuộc rừng sản xuất, để Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các đơn vị có liên quan và nhân dân biết thực hiện; hướng dẫn, chỉ đạo tập huấn kỹ thuật và thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm; phối hợp với Ban Dân tộc thẩm định hồ sơ thiết kế trồng vườn rừng, phương án chăn nuôi của các huyện, thị xã.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch trồng vườn rừng và chăn nuôi trên địa bàn huyện theo đúng quy định;
- Chỉ đạo tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, giám sát, tuyên truyền, hướng dẫn các hộ được hỗ trợ cam kết không bán cây rừng trồng chưa đến tuổi khai thác, trâu, bò nuôi chưa đủ thời gian theo quy định; động viên và có biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ các hộ gia đình gặp bệnh tật, thiên tai và có hoàn cảnh khó khăn khác; hướng dẫn kỹ thuật, thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả;
- Phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát và giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện;
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm về Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Triển khai thực hiện kế hoạch trồng vườn rừng và chăn nuôi trong xã theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân huyện và các Sở chuyên ngành.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến độ thực hiện trên địa bàn theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Kịp thời báo cáo, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện ở địa phương./.
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong trường học thuộc ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND “Về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với xã viên hành nghề xe lôi, xe ba gác máy Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND về việc phê duyệt phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 10/04/2009
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND về kế hoạch trợ giá, trợ cước mặt hàng chính sách trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về nội dung nhiệm vụ quy hoạch để điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 11 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát năm 2008 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 và dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 của quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chế độ, danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quyết toán ngân sách năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về chính sách đầu tư hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản, trưởng ban thú y xã và thú y viên thôn bản tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách huyện năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch kinh doanh một số ngành nghề “nhạy cảm”, thương mại, dịch vụ văn hóa; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Quận 3 trong giai đoạn năm 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy hoạch, định hướng phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011) Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hoá và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phân loại đơn vị hành chính phường thuộc Quận 8 Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 516/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Quy trình thiết kế trồng rừng Ban hành: 18/02/2002 | Cập nhật: 08/04/2010