Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong trường học thuộc ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 24/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Nguyễn Văn Vượng
Ngày ban hành: 09/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2008/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 09 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ KHOẢN THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10, ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP , ngày 29/07/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP , ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/ NĐ-CP, ngày 12/05/2003 về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC , ngày 15/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 80/2008/ NĐ-CP, ngày 29/07/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT/BTC-BTP, ngày 29/04/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2007/TTLT/BTC-BTP, ngày 10/01/2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;

Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND, ngày 20/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung, một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau:

1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi: Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân người nước ngoài kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có ô tô dưới 10 chỗ ngồi trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại tỉnh Thái Nguyên phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ là 10% trên giá trị tài sản đăng ký.

2. Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định như sau:

TT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

10.000

b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch được quy định như sau (mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp):

TT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo ñảm, tài sản cho thuê tài chính; sao ñơn yêu cầu ñăng ký)

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo ñảm)

30.000

c) Điều chỉnh mức thu phí chợ: (mức thu phí cụ thể được quy định tại phụ lục kèm theo):

Điều 2. Bãi bỏ những khoản thu phí, lệ phí không có tên trong danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá IX, Kỳ họp thứ 3 từ ngày 29-30/7/1998; Nghị quyết số 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/07/2001; Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐND, ngày 23/07/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các qui định khác trái với Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ đều được bãi bỏ.

Đối với những dự án, công trình có sử dụng nguồn vốn đóng góp của nhân dân đã và đang thi công nhưng chưa thanh quyết toán xong, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị giải quyết dứt điểm.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/ NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT/BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Nghị quyết này quy định cụ thể chế độ thu, nộp và sử dụng cho từng loại phí, lệ phí.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2008./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vượng

 


PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 24/2008/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

TT

Danh mục

ðơn vị tính

Chợ loại 1

Chợ loại 2

Chợ loại 3

Mức thu cũ

Mức thu mới

(Tối ña)

Mức thu cũ

Mức thu mới

(Tối ña)

Mức thu cũ

Mức thu mới

(Tối ña)

I

Phí sử dụng diện tích bán hàng do nhà nước xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

1

Vị trí 1

ðồng/m2

/tháng

40.000-80.000

100.000

15.000-35.000

60.000

8.000-15.000

25.000

2

Vỉ trí 2

"

30.000-60.000

80.000

10.000-30.000

40.000

6.000-13.000

20.000

3

Vị trí 3

"

20.000-50.000

60.000

7.000-10.000

30.000

4.000-10.000

15.000

4

Vị trí 4

"

0

40.000

0

20.000

2.000-6.000

10.000

II

Phí sử dụng diện tích bán hàng do người bán hàng tự làm

ðồng/m2

/tháng

Giảm 30% so với từng mức quy ñịnh cho từng vị trí do Nhà Nước xây dựng

Giảm 30% so với từng mức quy ñịnh cho từng vị trí do Nhà Nước xây dựng

Giảm 30% so với từng mức quy ñịnh cho từng vị trí do Nhà Nước xây dựng

Giảm 30% so với từng mức quy ñịnh cho từng vị trí do NN xây dựng

Giảm 30% so với từng mức quy ñịnh cho từng vị trí do Nhà Nước xây dựng

Giảm 30% so với từng mức quy ñịnh cho từng vị trí do Nhà Nước xây dựng

III

Phí cầu quán bán hàng do nhà nước xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

1

Vị trí 1

Đồng/m2

/tháng

20.000-60.000

80.000

10.000-35.000

40.000

5.000-15.000

20.000

2

Vị trí 2

"

0

60.000

0

30.000

0

15.000

3

Vị trí 3

"

0

40.000

 

20.000

0

10.000

IV

Phí cho các hộ KD không ổn định

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoa, quả, rau xanh các loại (lượt vào chợ)

Đồng/ ánh

500-1.000

3.000

500-1.000

2.000

500-1.000

2 000

2

Gia súc các loại (con vào chợ)

Đồng/ con

500-1.000

2.000

500-1.000

1.000

500-1.000

1 000

3

Gia cầm các loại (lượt vào chợ)

Đồng/ con

200

500

200

500

200

500

4

Bán buôn thường xuyên khác

Đồng/ lượt

2.000-5.000

3.000

1.500- 4.000

2.000

1.000-1.500

2 000

V

Phí các loại phương tiện vào chợ để mua bán vận chuyển hàng hoá

 

 

 

 

 

 

 

1

Xe ô tô tải các loại

Đồng /lượt/xe

15.000-30.000

30.000

10.000-15.000

15.000

3.000-10.000

10.000

2

Xe con các loại

Đồng /lượt/xe

10.000

10.000

5.000

10.000

3.000

5.000

3

Xe cải tiến

Đồng /lượt/xe

0

3.000

0

2.000

0

2.000

4

Xe máy

Đồng /lượt/xe

0

2.000

0

2.000

0

2.000

5

Xe đạp

Đồng /lượt/xe

0

1.000

0

1.000

0

1.000

Ghi chú: Riêng diện tích kinh doanh do doanh nghiệp tự đầu tư cho thuê, thu hồi vốn mức thu không quá 2 lần so với biểu phí sử dụng diện tích bán hàng do nhà nước xây dựng.