Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 857/QĐ-UBND
Số hiệu: | 353/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI, PHẤN ĐẤU GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở 6 HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 857/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2012 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; Nghị quyết số 80/2011/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 -2020;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, giảm nghèo bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 747/TTr-SKHĐT ngày 22/6/2016 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu của Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Về phát triển kinh tế
1. Giá trị sản xuất giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân 8-9%/năm (theo giá so sánh năm 2010).
2. Đến năm 2020
- Tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp 38 - 39%; công nghiệp - xây dựng 38 - 39%; dịch vụ 22 - 23%.
- Độ che phủ rừng đạt 63%.
- Số xã đạt nông thôn mới 6/67 xã.
- Có 98% số hộ được sử dụng điện; 88% số hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
b) Về phát triển văn hóa-xã hội
1. Đến năm 2020 có 20% trường mầm non, 30% trường tiểu học, 30% trường trung học cơ sở, 50% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
2. Đến năm 2020 có 70% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống 31,7% vào năm 2020.
4. Đến năm 2020 có 10,44% xã, thị trấn đạt chuẩn văn hóa.
5. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 4%/năm.
6. Giai đoạn 2016-2020, giải quyết việc làm từ 5.000-6.000 lao động/năm.
7. Đến năm 2020 tỉ lệ tăng dân số tự nhiên đạt: dưới 1%.
c) Về quốc phòng, an ninh
1. Tỉ lệ xã, thị trấn vững mạnh về quốc phòng đến năm 2020 đạt 95%, trong đó vững mạnh toàn diện 50%.
2. Hằng năm, tỉ lệ xã, thị trấn, cơ quan, trường học, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” đạt 80%.
(Có phụ lục chi tiết điều chỉnh, bổ sung kèm theo)
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND 06 huyện miền núi tiếp tục thực hiện những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012, Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 13/10/2011 đang còn phù hợp với Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX (nhiệm kỳ 2015-2020) và các văn bản liên quan; đồng thời căn cứ những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tại Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần Thứ ba, khóa XIX để triển khai xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch giai đoạn và hàng năm nhằm thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn 06 huyện miền núi thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình trong giai đoạn 2016-2020.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện Đề án Hỗ trợ giảm nghèo bền vững đối với các huyện miền núi (gọi tắt là Đề án Hỗ trợ giảm nghèo miền núi). Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo Đề án do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban tại Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06/5/2016.
2. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện miền núi khẩn trương triển khai thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các nội dung chỉ đạo và giao nhiệm vụ của Chủ tịch UBND tỉnh tại các Công văn số 2619/UBND-ĐNMN ngày 26/5/2016 và Công văn số 3017/UBND-ĐNMN ngày 13/6/2016 về việc triển khai thực hiện Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần Thứ Ba, khoa XIX.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Đề án Hỗ trợ giảm nghèo miền núi, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo công tác giảm nghèo đối với các huyện nghèo. Chủ trì, tổ chức triển khai, thực hiện Đề án Hỗ trợ giảm nghèo miền núi; hướng dẫn, thực hiện chính sách dạy nghề, tạo việc làm, xuất khẩu lao động. Hàng quý tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện đề án về UBND tỉnh để chỉ đạo.
Trước mắt, trước tháng 08/2016 tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành “Cơ chế chính sách thực hiện giảm nghèo ở miền núi theo hướng người nghèo tạo ra càng nhiều sản phẩm có giá trị thì càng được hỗ trợ nhiều từ kinh phí của Nhà nước”.
4. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án Hỗ trợ giảm nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, miền núi và các chương trình, dự án, chính sách dân tộc.
Trong năm 2016, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành “Cơ chế hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng cho các hộ thoát nghèo trên địa bàn các huyện miền núi”.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan phân bổ vốn đầu tư; hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý các nguồn vốn; kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gắn với việc thực hiện mục tiêu Đề án giảm nghèo miền núi.
Trong năm 2016, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành “Cơ chế thực hiện lồng ghép nguồn vốn các dự án, chương trình” nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, khắc phục tình trạng dàn trải, phân tán.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban ngành liên quan phân bổ vốn sự nghiệp cho các huyện; nghiên cứu, xây dựng cơ chế tài chính phù hợp với tình hình đặc thù và năng lực tổ chức thực hiện ở các huyện trong vùng.
7. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng, trình ban hành và thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo trong việc khám, chữa bệnh, hỗ trợ cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ, trẻ em nghèo và các chính sách khác về y tế.
Trong năm 2016, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Đề án hoặc cơ chế chính sách nâng cao hiệu quả chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn 06 huyện miền núi.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng, trình ban hành và thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo; chính sách hỗ trợ cho giáo viên; nghiên cứu xây dựng “Quỹ khuyến học” ở cấp xã trên địa bàn 06 huyện miền núi.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan rà soát, hướng dẫn việc quy hoạch sản xuất ở các huyện nghèo; quy hoạch bố trí dân cư; chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn các huyện nghèo; hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
10. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND 06 huyện miền núi nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định về lĩnh vực xây dựng, phù hợp với đặc thù và năng lực tổ chức thực hiện ở các huyện; xây dựng, trình ban hành, thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, đối với người có thu nhập thấp.
11. Sở Giao thông vận tải: Rà soát, bổ sung, hoàn thiện quy định quy hoạch phát triển giao thông trên địa bàn các huyện; phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện ưu tiên bố trí nguồn vốn để đầu tư các tuyến đường giao thông đến trung tâm xã, giao thông liên huyện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đời sống trên địa bàn các huyện.
12. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan trình, ban hành chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã trong vùng; chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn - kỹ thuật về làm việc tại các xã của các huyện.
13. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai chính sách khuyến công, chính sách thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp và hướng dẫn xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của các huyện.
14. Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu, đề xuất các đề tài chuyển giao công nghệ nông, lâm nghiệp; nghiên cứu ứng dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, phù hợp với điều kiện đặc thù của từng huyện.
15. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND 06 huyện miền núi thực hiện chính sách hỗ trợ pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật.
16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND 06 huyện miền núi nghiên cứu, xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách đưa văn hóa về cơ sở, ưu tiên hỗ trợ người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận văn hóa, thông tin, nhất là ở các địa bàn đặc biệt khó khăn.
17. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND 06 huyện miền núi nghiên cứu triển khai, hướng dẫn về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đối với hộ nghèo, người nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
18. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quân dân y kết hợp; mô hình giảm nghèo gắn với an ninh - quốc phòng để hỗ trợ sản xuất, tạo thu nhập cho người nghèo, tăng cường cán bộ, vận động thanh niên, trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại xã vùng cao; giúp nhân dân xây dựng kinh tế, bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn xã hội trong vùng.
19. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh: Chủ trì, phối hợp với sở, ban ngành liên quan thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với các hộ nghèo, hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trên các địa bàn các huyện.
20. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động hội viên và toàn dân hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động, hỗ trợ giúp đỡ các huyện nghèo, như: phong trào Ngày vì người nghèo...
21. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Quyết định này và các văn bản có liên quan điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn, xây dựng kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; chỉ đạo và phê duyệt kế hoạch hàng năm của cấp xã; kiện toàn Ban Chỉ đạo của huyện để tổ chức thực hiện Đề án giảm nghèo miền núi.
Điều 2. Một số nội dung, chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác tại Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 6 HUYỆN MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 857/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2012 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 353/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện Năm 2015 |
Thực hiện bình quân giai đoạn 2011- 2015 |
Chỉ tiêu theo QĐ số 857/QĐ UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Chỉ tiêu điều chỉnh, bổ sung đến 2020 |
I |
Các chỉ tiêu về phát triển kinh tế |
|
|
|
|
|
1) |
Tổng giá trị sản xuất (theo giá CĐ 2010) |
Triệu đồng |
2.478.685 |
|
|
6.982.242 |
+ |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
Triệu đồng |
987.542 |
|
|
2.655.640 |
+ |
Công nghiệp, xây dựng |
Triệu đồng |
1.067.992 |
|
|
3.014.620 |
+ |
Thương mại, dịch vụ |
Triệu đồng |
423.151 |
|
|
1.311.982 |
2) |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân/ năm |
% |
17,49 |
16,65 |
15-16 |
8-9 |
+ |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
" |
|
9,08 |
10,5 |
6,97 |
+ |
Công nghiệp, xây dựng |
" |
|
26,86 |
19,5 |
8,71 |
+ |
Thương mại, dịch vụ |
" |
|
16,92 |
19,5 |
11,51 |
3) |
Tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành |
|
5.835.457 |
|
|
16.249.758 |
+ |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
Triệu đồng |
2.509.765 |
|
|
6.639.101 |
+ |
Công nghiệp, xây dựng |
Triệu đồng |
2.259.117 |
|
|
6.330.702 |
+ |
Thương mại, dịch vụ |
Triệu đồng |
1.066.575 |
|
|
3.279.955 |
4) |
Tốc độ tăng trưởng theo giá hiện hành |
|
|
18,71 |
|
|
+ |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
" |
|
12,01 |
|
|
+ |
Công nghiệp, xây dựng |
" |
|
27,52 |
|
|
+ |
Thương mại, dịch vụ |
" |
|
21,73 |
|
|
5) |
Cơ cấu kinh tế (tính theo Giá trị sản xuất HH) |
|
100,00 |
- |
100,00 |
100,00 |
+ |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
% |
43,01 |
|
42-43 |
38-39 |
+ |
Công nghiệp, xây dựng |
% |
38,71 |
|
38-39 |
38-39 |
+ |
Thương mại, dịch vụ |
% |
18,28 |
|
22-23 |
22-23 |
6) |
Nhu cầu vốn đầu tư |
Triệu đồng |
6.714.114 |
|
40.000.000 |
8.790.907 |
7) |
Sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
71.753 |
|
|
82.000 |
8) |
Sản lượng lương thực bq/người |
Kg/người |
342,55 |
|
|
375,00 |
9) |
Độ che phủ rừng |
% |
61,20 |
3,31 |
63,0 |
63,0 |
10) |
Số xã có đường ô tô đến xã thông suốt 4 mùa |
Xã |
67 |
|
67 |
67 |
11) |
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện |
% |
95,53 |
|
98,0 |
98,0 |
12) |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh |
% |
86,20 |
|
85,0 |
88,0 |
13) |
Tỷ lệ xã có chợ trung tâm |
% |
29,9 |
|
65,0 |
40,0 |
II |
Các chỉ tiêu về xã hội |
|
|
|
|
|
1) |
Dân số trung bình |
Người |
209.470 |
0,95 |
|
218.742 |
2) |
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
0,851 |
(2,78) |
0,92-1% |
<1 |
3) |
Tỷ lệ giảm sinh |
% |
0,20 |
(12,94) |
|
0,2 |
4) |
Số lao động được tạo việc làm mới hàng năm |
Lao động |
4.513 |
3.614 |
5000-6000 |
5000-6000 |
5) |
Xuất khẩu lao động hàng năm |
Lao động |
|
142 |
600-700 |
300-320 |
6) |
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế |
|
100,0 |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
73,80 |
(1,30) |
50,0 |
55,0 |
|
- Công nghiệp - Xây dựng |
% |
10,42 |
6,81 |
15-16 |
20,0 |
|
- Dịch vụ |
% |
15,79 |
2,84 |
20 |
25,0 |
7) |
Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm |
% |
28,77 |
6,50 |
5-7 |
4% |
8) |
Tỷ lệ lao động qua đào tập, tập huấn |
% |
20,36 |
|
<50% |
50,0 |
9) |
Tỷ lệ xã, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế |
% |
37,31 |
33,03 |
90-95 |
70,0 |
10) |
Số bác sỹ/vạn dân |
Số bác sỹ |
6,54 |
8,74 |
|
7,41 |
11) |
Trạm y tế xã có bác sĩ |
% |
100,00 |
|
100,0 |
100,0 |
12) |
Số giường bệnh/vạn dân |
Giường bệnh |
24,35 |
0,94 |
|
26,86 |
13) |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
35,30 |
(3,51) |
<15% |
<31,7% |
14) |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
|
|
|
|
a) |
Mầm non |
" |
6,9 |
|
25,0 |
20,0 |
b) |
Tiểu học |
" |
18,9 |
|
30,0 |
30,0 |
c) |
Trung học cơ sở |
" |
11,3 |
|
30,0 |
30,0 |
d) |
Trung học phổ thông |
" |
22,2 |
|
50,0 |
50,0 |
15) |
Tỷ lệ đạt chuẩn văn hóa |
% |
|
|
|
|
|
- Thôn, tổ dân phố |
" |
68,8 |
|
69,6 |
85,0 |
|
- Cơ quan, đơn vị |
" |
92,9 |
|
86,3 |
95,0 |
|
- Gia đình |
" |
66,6 |
|
74,5 |
80,0 |
16) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa |
% |
0 |
|
25,0 |
10,44 |
17) |
Tỷ lệ xã có nhà văn hóa-thể thao |
% |
8,96 |
|
100,0 |
80,0 |
18) |
Tỷ lệ huyện có nhà văn hóa-thể thao |
% |
66,7 |
|
100,0 |
100,0 |
19) |
Số xã đạt quốc gia về nông thôn mới |
Xã |
0 |
0 |
24 |
6 |
20) |
Số tiêu chí bình quân/xã |
Tiêu chí/xã |
3,4 |
|
|
6,8 |
II |
Các chỉ tiêu Về quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
1) |
Tỷ lệ xã, thị trấn đạt danh hiệu vững mạnh về quốc phòng |
% |
93,0 |
|
90-95 |
95,0 |
2) |
Tỷ lệ xã, thị trấn, cơ quan, trường học, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “an toàn về an ninh trật tự” |
% |
55,0 |
|
50-55 |
80,0 |
Quyết định 764/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2017 Hướng dẫn trình tự thực hiện một số thủ tục hành chính dự án đầu tư có sử dụng đất, ngoài khu công nghiệp (không bao gồm dự án nhà ở, khu nhà ở, khu dân cư, bất động sản nghỉ dưỡng, du lịch có nhà ở thương mại) và dự án PPP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2016 - 2017 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2010 quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2012