Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 764/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 04/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 764/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 04 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC , ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;

Căn cứ Công văn số 28/HĐND ngày 04/4/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phúc đáp Công văn số 990/UBND-KTTH ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi tiêu phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Uỷ ban bầu cử tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 41/TTr-UBBC ngày 28/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung

Mức chi

Ghi chú

1

Tổ chức hội nghị

 

Vận dụng Nghi quyết số 137/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

1.1

Tiền ăn đại biểu dự hội nghị

 

 

+ Cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức tại phường của TP, thị trấn của huyện

100/ ngày/ người

 

+ Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm)

60/ngày/người

1.2

Hỗ trợ tiền nghỉ

 

 

+ Thanh toán theo hình thức khoán (trong tỉnh)

150/ngày/người (Cách trụ sở cơ quan trên 30 km)

 

+ Thanh toán theo hoá đơn thực tế (mức chi tối đa)

150/đêm

1.3

Lấy ý kiến cử tri nơi cư trú (trang trí khánh tiết, bánh nước uống,...)

mức chi tối đa 300/điểm nhưng không quá 900/cấp xã)

1.4

Tiền ăn ứng cử viên tiếp xúc cử tri

 

Vận dụng Nghị quyết số 70/2013/NQ-HĐND, ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Vĩnh Long

 

+ Tỉnh

70/ngày/người

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

50/ngày/người

 

+ Xã

40/ngày/người

2

Chi bồi dưỡng các cuộc họp

 

 

2.1

Ban chỉ đạo bầu cử cấp tỉnh họp Uỷ ban bầu cử ĐBQH & ĐBHĐND tỉnh, hai ban bầu cử ĐBQH ở tỉnh kể cả cuộc họp của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

 

 

 

- Chủ trì

180/người/ buổi

 

 

- Thành viên

100/người/buổi

 

 

- Phục vụ

50/người/buổi

 

2.2

Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử

 

 

 

- Chủ trì

130/người/buổi

 

 

- Thành viên

80/người/buổi

 

 

- Phục vụ

50/người/buổi

 

3

Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của UBBC, các Tiểu ban và UBMTTQ

 

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi thêm

 

- Trưởng đoàn giám sát

150/người/buổi

 

- Thành viên chính thức

80/người/buổi

 

- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ

 

 

+ Phục vụ trực tiếp

60/người/buổi

 

+ Phục vụ gián tiếp (lái xe, bảo vệ lãnh đạo)

40/người/buổi

 

- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát

 

 

 

+ Báo cáo tổng hợp kết quả nghiệm thu của UBBC tỉnh; Báo cáo tổng kết công tác bầu cử

2.000/người/ văn bản

 

 

+ Tham gia ý kiến bằng văn bản (Tổng mức chi xin ý kiến tối đa 1.000/người/ văn bản)

150/người/lân

 

 

+ Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo

400/báo cáo

 

4

Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử

 

 

4.1

Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng

 

 

 

- Chủ tịch, các phó chủ tịch; Trưởng các Tiểu ban

2.000/người/tháng

30 ngày

 

- Thành viên UBBC, Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban

1.800/người/tháng

30 ngày

4.2

Tổ giúp việc, cán bộ trưng dụng UBBC

1.500/người/tháng

30 ngày

4.3

Đối tượng được huy động, tập trung trực tiếp phục vụ bầu cử (ngoài các đối tượng đã huy động, tập trung tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc)

70/người/buổi

15 ngày

4.4

- Lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử (02 ngày: Ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử)

120/người/ngày

 

5

Chi khoán hỗ trợ điện thoại di động

 

Tối đa không quá 5 tháng

5.1

Chủ tịch, các phó chủ tịch, Trưởng các Tiểu ban

300/người/tháng

 

5.2

Thành viên UBBC, Phó Tiểu ban, thường trực tổ giúp việc cho ban chỉ đạo công tác bầu cử của UBMTTQ; thường trực giúp việc cho Giám đốc Sở Nội vụ.

250/người/tháng

 

6

Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỉnh/ huyện, thị xã, TP/ xã

 

6.1

Trực tiếp tiếp công dân

70/60/50/người/buổi

 

6.2

Phục vụ tiếp công dân

60/50/40/người/buổi

 

6.3

Phục vụ gián tiếp tiếp công dân

50/40/30/người/buổi

 

Điều 2. Phương thức và thời gian thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong tỉnh căn cứ theo hạn mức kinh phí phục vụ công tác bầu cử được giao thực hiện chi theo mức chi tại Quyết định này và tổ chức thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.

- Trường hợp một cá nhân tham gia nhiều tổ chức bầu cử thì chỉ được hưởng một chế độ chi bồi dưỡng và mức hỗ trợ tiền điện thoại ở mức cao nhất.

- Thời gian áp dụng: Kể từ ngày các Uỷ ban, các Ban, Tiểu ban được thành lập cho đến khi kết thúc nhiệm vụ theo quy định.

- Phương thức cấp phát: Trên cơ sở phân công, phân cấp của Uỷ ban bầu cử, Sở Tài chính triển khai phân bổ kinh phí phù hợp, đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử tỉnh, huyện; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung