Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 375/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 25/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 794/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên cơ sở hợp nhất Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Ban vận động Trung ương Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”;
Căn cứ Quyết định số: 159/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
Căn cứ Công văn số: 1854/BCĐ-VPTTBCĐ ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Ban Chỉ đạo Trung ương phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” về việc Hướng dẫn khung thành lập Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực, Quy chế tổ chức và hoạt động Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp;
Căn cứ Quyết định số: 2028/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số: 83/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 17/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số: 13/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA” TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 375/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” được kiện toàn tại Quyết định số: 83/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo nhằm: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về văn hóa, nhiệm vụ xây dựng, phát triển văn hóa dân tộc trong giai đoạn mới; chỉ đạo triển khai thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (sau đây gọi tắt là Phong trào) ngày càng sâu rộng trong phạm vi toàn tỉnh và gắn kết chặt chẽ với các cuộc vận động khác.
Điều 3. Ban Chỉ đạo thường xuyên hoạt động, có kế hoạch cụ thể, hiệu quả; không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung và phương thức hoạt động.
Điều 4. Ban Chỉ đạo thực hiện nguyên tắc chỉ đạo thống nhất; tập trung dân chủ; tập thể lãnh đạo; cá nhân phụ trách; phát huy vai trò chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các ngành thành viên và cá nhân của các Ủy viên Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
1. Xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện Phong trào trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Đề ra chủ trương, giải pháp nhằm huy động mọi nguồn lực, tập hợp mọi lực lượng đẩy mạnh việc thực hiện và nâng cao chất lượng Phong trào.
3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện Phong trào do Ban Chỉ đạo tỉnh ban hành.
4. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tham gia công tác chỉ đạo, triển khai, thực hiện Phong trào.
5. Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm, phổ biến nhân rộng các điển hình tiên tiến, các nhân tố mới, khen thưởng và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong Phong trào.
6. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ của Trưởng ban Chỉ đạo
1. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo; chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Chỉ đạo. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Triệu tập, chủ trì hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban Chỉ đạo chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, các hội nghị triển khai công tác, sơ kết, tổng kết Phong trào.
3. Phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ đạo, chỉ đạo việc phối hợp hoạt động giữa các thành viên Ban Chỉ đạo, giữa Ban Chỉ đạo tỉnh với Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố.
4. Chỉ đạo việc xây dựng, ký ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Nhiệm vụ của Phó Trưởng ban.
1. Thay mặt Trưởng ban Chỉ đạo triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, chủ trì hội nghị triển khai công tác, sơ kết, tổng kết Phong trào khi được ủy quyền.
2. Chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành theo sự phân công của Trưởng ban Chỉ đạo.
3. Chỉ đạo việc xây dựng, ký ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của cơ quan thường trực (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trong việc điều hành các chương trình hoạt động Phong trào và là chủ tài khoản điều hành kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Điều 8. Nhiệm vụ của các Thường trực Ban Chỉ đạo:
Thường trực Ban Chỉ đạo gồm các Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo, cụ thể: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động tỉnh.
Nhiệm vụ của Thường trực Ban Chỉ đạo:
1. Chuẩn bị nội dung các cuộc họp, hội nghị, xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Ban Chỉ đạo để đưa ra Ban Chỉ đạo thảo luận, quyết định.
2. Thay mặt Ban Chỉ đạo để chỉ đạo thực hiện các hoạt động đột xuất, cấp bách.
3. Thảo luận, quyết định các hoạt động của Ban Chỉ đạo giữa hai kỳ họp và báo cáo Ban Chỉ đạo tại kỳ họp gần nhất.
4. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ đạo theo sự phân công của Trưởng ban Chỉ đạo.
Điều 9. Nhiệm vụ của các ủy viên Ban Chỉ đạo:
1. Tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo, nhiệm vụ cụ thể của các Ủy viên, cơ quan Ủy viên Ban Chỉ đạo được quy định tại Điều 5 và Điều 10 của Quy chế này.
2. Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào theo hệ thống tổ chức của Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh theo chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo.
3. Xây dựng và chỉ đạo tổ chức các chương trình phối hợp, kế hoạch phối hợp liên ngành lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ trong Phong trào.
Điều 10. Nhiệm vụ cụ thể của Ủy viên và các cơ quan là Ủy viên Ban Chỉ đạo:
1. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các đoàn thể của tỉnh tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân, đoàn kết các dân tộc tham gia hưởng ứng xây dựng Phong trào; chủ trì cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban Chỉ đạo:
- Thực hiện quản lý nhà nước, tổ chức thi đua - khen thưởng phong trào gia đình văn hóa; thôn, làng, bản, tổ dân phố văn hóa và tương đương; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào ở địa phương.
- Tổng hợp dự toán kinh phí chi tiết các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Sở gửi Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Chủ trì, định hướng về tư tưởng chỉ đạo trong Phong trào.
4. Liên đoàn Lao động tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo tổ chức, chỉ đạo triển khai, thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và phong trào học tập, lao động, sáng tạo trong công nhân, viên chức lao động.
5. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong Phong trào; chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.
6. Ban Dân vận Tỉnh ủy: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân, đoàn kết các dân tộc tham gia hưởng ứng sâu rộng xây dựng Phong trào.
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban Chỉ đạo giao.
8. Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào theo hệ thống đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở.
9. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh cấp kinh phí đảm bảo cho các hoạt động của Phong trào hàng năm và hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan chỉ đạo thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trong Phong trào gắn với xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Phong trào với Cuộc vận động “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
12. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo tổ chức triển khai công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong Phong trào.
13. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào trong các trường học.
14. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào trong lực lượng công an nhân dân.
15. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào trong lực lượng vũ trang.
16. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Phong trào.
17. Sở Xây dựng: Hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch đô thị, xây dựng nông thôn mới.
18. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn địa phương lựa chọn quy mô đường giao thông nông thôn; chỉ đạo các cơ quan quản lý giao thông vận tải và địa phương cung cấp thông tin liên quan về bảo đảm trật tự an toàn giao thông tới Ban Chỉ đạo cùng cấp; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ban Tuyên giáo, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền thực hiện có hiệu quả Phong trào.
19. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện tuyên truyền, vận động giữ gìn vệ sinh môi trường trong Phong trào.
20. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bắc Kạn: Chỉ đạo các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, mở các chuyên trang, chuyên mục, tăng cường thời lượng phát sóng nhằm phát hiện, biểu dương và nhân rộng những cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả, các điển hình tiên tiến về thực hiện Phong trào.
21. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể hướng dẫn, xây dựng chương trình hành động tuyên truyền đoàn kết các dân tộc, phát huy vai trò người có uy tín trong việc vận động hưởng ứng và thực hiện tốt Phong trào ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
22. Sở Khoa học và Công nghệ: Tổ chức các hoạt động khảo sát, điều tra, nghiên cứu về xã hội, làm căn cứ khoa học cho công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện Phong trào.
23. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh: Tổ chức các hoạt động sáng tác văn học, nghệ thuật về Phong trào.
24. Hội Khuyến học tỉnh: Tổ chức hoạt động tuyên truyền về phong trào khuyến học về Phong trào.
25. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào theo hệ thống đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở; tổ chức vận động cán bộ, hội viên phát huy vai trò người cao tuổi và tuyên truyền gương thi đua “Tuổi cao - Gương sáng” trong việc thực hiện Phong trào.
Điều 11. Phân công địa bàn phụ trách
STT |
Đơn vị |
Phụ trách chính |
Phối hợp |
1 |
Thành phố Bắc Kạn |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Hội Người cao tuổi tỉnh. |
2 |
Huyện Ba Bể |
Sở Tư pháp |
Ban Dân vận Tỉnh ủy, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn. |
3 |
Huyện Bạch Thông |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Sở KH và ĐT, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. |
4 |
Huyện Chợ Mới |
Ủy ban MTTQ tỉnh |
Sở KH và CN, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh. |
5 |
Huyện Chợ Đồn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ban Dân tộc tỉnh, Hội VHNT tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. |
6 |
Huyện Ngân Sơn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở NN và PTNT, Sở TN và MT, Báo Bắc Kạn. |
7 |
Huyện Na Rì |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng. |
8 |
Huyện Pác Nặm |
Sở Văn hóa, TT và DL |
Sở Y tế, Bộ CHQS tỉnh, Hội Khuyến học tỉnh. |
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 12. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm của Trưởng ban Chỉ đạo. Thường trực Ban Chỉ đạo và các Ủy viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, tuân thủ sự phân công của Trưởng ban Chỉ đạo.
Điều 13. Theo đề nghị của các cơ quan Ủy viên Ban Chỉ đạo, Trưởng ban Chỉ đạo quyết định bổ sung hoặc thay thế danh sách Ủy viên Ban Chỉ đạo.
Điều 14. Ban Chỉ đạo thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Trưởng ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Trưởng ban Chỉ đạo ký các văn bản theo nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền và sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 16. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện theo các quy định về tài chính hiện hành.
Phối hợp hoạt động thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan Ủy viên Ban Chỉ đạo; giữa các cơ quan Ủy viên Ban Chỉ đạo và các địa phương với hình thức:
1. Phối hợp theo chương trình, kế hoạch liên ngành đã được ký kết.
2. Phối hợp thực hiện các hoạt động cụ thể trong từng thời gian.
3. Phối hợp triển khai thực hiện Phong trào trên cùng lĩnh vực, địa bàn.
Điều 18. Họp, hội nghị sơ kết, tổng kết Ban Chỉ đạo
1. Họp Ban Chỉ đạo, Thường trực Ban Chỉ đạo định kỳ 06 tháng một lần, trường hợp cần thiết Trưởng ban Chỉ đạo có thể triệu tập họp bất thường.
2. Tổ chức hội nghị sơ kết Phong trào toàn tỉnh: 02 năm một lần.
3. Tổ chức hội nghị tổng kết Phong trào toàn tỉnh: 05 năm một lần.
1. Ban Chỉ đạo tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện Phong trào ở các địa phương, một năm một lần.
2. Khi cần thiết, Phó Trưởng ban Chỉ đạo ủy quyền cho Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện Phong trào ở các địa phương, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng ban Chỉ đạo.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố báo cáo bằng văn bản về kết quả triển khai, thực hiện Phong trào gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh trước ngày 05 tháng 12 hằng năm để tổng hợp.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện Phong trào trên địa bàn tỉnh với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng ban Chỉ đạo hằng năm.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO TỈNH
Điều 21. Văn phòng Thường trực
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo; Trưởng ban Chỉ đạo Phong trào phân công Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào; Giám đốc Sở Văn hóa phân công Phó Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào; trụ sở Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo đặt tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Cơ cấu tổ chức, hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo gồm: Chánh Văn phòng phụ trách chung, 01 Phó Chánh Văn phòng và 06 cán bộ chuyên viên giúp việc, làm việc chuyên trách, chuyên sâu các lĩnh vực hoạt động của Phong trào.
3. Mời các chuyên gia tư vấn, những người có kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo Phong trào tham gia các hoạt động của Văn phòng Thường trực và làm việc theo chế độ hợp đồng.
4. Tùy theo nhu cầu cụ thể, Văn phòng Thường trực mời cán bộ giúp việc thành viên Ban Chỉ đạo tham gia các hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo.
1. Chức năng: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo có chức năng giúp Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo Phong trào và các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo, Thường trực Ban Chỉ đạo giao.
2. Nhiệm vụ:
a) Chuẩn bị nội dung các cuộc họp Ban Chỉ đạo; các hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết và hội thảo về Phong trào.
b) Tổ chức các cuộc họp định kỳ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng và phối hợp xây dựng các văn bản chỉ đạo; đầu mối liên hệ và phối hợp các hoạt động chỉ đạo Phong trào.
d) Kiểm tra thực hiện Phong trào và làm việc với Ban Chỉ đạo các cấp về công tác chỉ đạo Phong trào theo ủy quyền của các Phó Trưởng ban Chỉ đạo.
đ) Nghiên cứu, đề xuất nội dung, tiêu chí và cơ chế chính sách, chủ trương, giải pháp tăng cường chỉ đạo, tập huấn nghiệp vụ công tác về Phong trào.
e) Thường trực giải quyết và trình Ban Chỉ đạo giải quyết những thắc mắc, kiến nghị, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về Phong trào.
g) Thông báo bằng văn bản kết luận của Trưởng ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng ban Chỉ đạo (khi được ủy quyền) tại mỗi cuộc họp Ban Chỉ đạo.
1. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh sử dụng con dấu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc triển khai thực hiện Phong trào.
2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo có tài khoản riêng, kinh phí được giao trong kinh phí sự nghiệp hằng năm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo hoạt động theo kế hoạch hằng năm do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh phê duyệt.
4. Cán bộ chuyên viên giúp việc thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo; thực hiện sự phân công của Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo.
Điều 24. Trưởng ban Chỉ đạo và các Ủy viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 25. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào Quy chế này, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào các huyện, thành phố./.
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực trong năm 2020 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 159 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 13/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 13/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng đến năm 2040 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực năm 2018 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 tỉnh An Giang Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính chuẩn hóa; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bị thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 13/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Dự án di dân, tái định cư của dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 13/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Quảng Trị, Lào Cai Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ môi trường, cảnh quan Dung Quất giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2014 để thực hiện dự án cấp bách Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định 102/2013/NĐ-CP Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 16/01/2014
Công văn 1854/BCĐ-VPTTBCĐ năm 2013 hướng dẫn khung thành lập Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực, Quy chế tổ chức và hoạt động Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" các cấp do Ban chỉ đạo Trung ương ban hành Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên cơ sở hợp nhất Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Ban vận động Trung ương Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục và công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ kinh phí chống hạn vụ đông – xuân 2008-2009 cho một số tỉnh Bắc bộ Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung mức thu một phần viện phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ 2008 - 2010 và định hướng 2020 Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2008 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 794/QĐ-TTg về việc đầu tư phát triển đội tàu chở dầu thô của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam Ban hành: 29/06/2001 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 159/QĐ-TTg năm 1999 về việc thay đổi Chủ nhiệm Ủy ban công tác về các tổ chức phi Chính phủ Ban hành: 02/03/1999 | Cập nhật: 25/09/2007
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021