Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Số hiệu: | 13/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 02/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG, CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG THỊ TRẤN THƯỜNG XUÂN, HUYỆN THƯỜNG XUÂN ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân đến năm 2025;
Theo đề nghị của UBND huyện Thường Xuân tại Tờ trình số 200/TTr-UBND 29 tháng 11 năm 2019; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 7932/SXD-QH ngày 16 tháng 12 năm 2019 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Vị trí và quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Vị trí điều chỉnh cục bộ: Thuộc khu vực các lô đất hai bên tuyến đường quy hoạch số 4 (đoạn từ nút giao với Quốc lộ 47 đến nút giao với tuyến đường quy hoạch TX10) và tuyến đường quy hoạch TX1 (đoạn từ nút giao với đường TX5 đến nút giao với đường 9), gồm các ô đất quy hoạch: CC/TM-06; CQ/CQ-06; CC/GD-06; CC/HCCT-02; CC/VH-07; DC/DCPT-17; CC/BV-01; CC/TT-01; DC/HTCT-34, DC/HTCT-35, các ô đất cây xanh phía Bắc tuyến đường quy hoạch TX1;
- Tổng diện tích các khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch khoảng: 42,3 ha.
2. Tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đô thị
Thực hiện theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân đến năm 2025.
Thực hiện Công văn số 16079/UBND-CN ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân đến năm 2025.
Theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 19/01/2012, thì tuyến đường số 4 (đoạn nối từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng) sẽ cắt ngang qua khu đất của trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện (đã xây dựng kiên cố và đưa vào sử dụng), đồng thời ảnh hưởng đến một số hộ dân đang sinh sống ổn định, do đó, đề nghị nắn chỉnh tuyến đường cho phù hợp với hướng tuyến đường hiện trạng, hướng đấu nối ngoại tuyến giữ nguyên theo quy hoạch chung được duyệt.
4. Các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Qua rà soát, đánh giá các lô đất thuộc phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương tại Công văn số 16079/UBND-CN ngày 21/12/2018, các nội dung điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 như sau:
* Nội dung 1. Điều chỉnh giao thông:
- Điều chỉnh tuyến đường quy hoạch 4 (đoạn từ nút giao với Quốc lộ 47 đến nút giao với tuyến đường quy hoạch TX10), không chạy cắt ngang qua trụ sở ban chỉ huy quân sự, hạn chế đầu tư hạ tầng, hướng đấu nối ngoại tuyến giữ nguyên theo quy hoạch chung được duyệt; điều chỉnh quy mô mặt cắt từ 28,0m xuống còn 20,5m.
- Điều chỉnh tuyến đường quy hoạch TX1 (đoạn từ nút giao với đường TX5 đến nút giao với đường 90) tránh trụ sở Ban chỉ huy Quân sự huyện, giữ nguyên điểm đấu nối tại vị trí nút giao với đường TX5 đến nút giao với đường 9, mặt cắt đường giữ nguyên theo đồ án đã được phê duyệt (lộ giới 20,5m). Vị trí điều chỉnh tối đa tim tuyến về phía Tây Nam 20,5m.
* Nội dung 2. Điều chỉnh các ô đất do điều chỉnh 02 đoạn đường nêu trên
Gồm các ô đất có ký hiệu CC/TM-06; CQ/CQ-06; CC/GD-06; CC/HCCT-02; DC/DCPT-17; CC/BV-01; CC/TT-01; DC/HTCT-34, DC/HTCT-35 và đất cây xanh theo quy hoạch chung được phê duyệt, cụ thể như sau:
- Cập nhật, điều chỉnh chức năng sử dụng đất của khu đất xây dựng trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện hiện nay (bao gồm các loại đất: cây xanh, dân cư hiện trạng (DC/HTCT-35), giao thông, công trình công cộng (CC/TT-01)) thành đất đất trụ sở cơ quan (ký hiệu CQ/CQ-10). Diện tích chuyển đổi 12.4111,44 m2.
- Điều chỉnh tăng diện tích ô đất CC/HCCT-02 từ 12.468,84 m2 lên 13.865,54 m2 (diện tích tăng thêm là 1.396,7 m2).
- Điều chỉnh tăng diện tích ô đất CQ/CQ-06 từ 9.264,85 m2 lên 9.565,48 m2 (diện tích tăng thêm là 300,63 m2).
- Cập nhật diện tích ô đất CC/TM-06 từ 17.439,09 m2 lên 18.083.80 m2 (diện tích tăng thêm là 644,71 m2).
- Điều chỉnh tăng diện tích ô đất DC/DCPT-17 từ 16.903,68 m2 lên 20.264,86 m2 (diện tích tăng thêm là 3.361,18 m2).
- Điều chỉnh ranh giới và tăng diện tích ô đất CC/BV-01 từ 34.627,5 m2 lên 38.194,9 m2 (diện tích tăng thêm là 3.567,4 m2).
- Điều chỉnh một phần ô đất CC/BV-01, ô đất CC/GD-06 và một phần diện tích đất đường quy hoạch 4 thành đất dân cư phát triển (ký hiệu DC/DCPT-33). Diện tích chuyển đổi 6.356,58 m2.
- Điều chỉnh giảm diện tích ô đất CC/GD-06 từ 41.003,4 m2 xuống 34.332,18 m2 (diện tích giảm bớt là 6.671,22 m2).
- Điều chỉnh ranh giới và giảm diện tích ô đất DC/HTCT-35 từ 14.280,07 m2 xuống 14.276,68 m2 (diện tích giảm bớt là 3,39 m2).
- Điều chỉnh giảm diện tích ô đất CC/TT-01 từ 96.176,06 m2 xuống 88.790,04 m2 (diện tích giảm bớt là 7.386,02 m2).
- Điều chỉnh một phần ô đất CC/TT-01 và đất đường quy hoạch 4 thành đất dân cư phát triển (ký hiệu DC/DCPT-23). Diện tích chuyển đổi 5.193,58 m2.
- Cập nhật ranh giới, diện tích các ô đất cây xanh phía Bắc tuyến đường quy hoạch TX1 (đoạn từ nút giao với đường TX5 đến nút giao với đường 9).
* Nội dung 3. Cập nhật điều chỉnh một phần diện tích ô đất công cộng văn hóa theo quy hoạch chung (kí hiệu CC/VH-07) thành đất dân cư hiện trạng cải tạo (kí hiệu DC-HTCT-59):
Nội dung này chưa được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương tại Công văn số 16079/UBND-CN ngày 21/12/2018. Tuy nhiên, theo báo cáo của UBND huyện Thường Xuân: Do thực tế hiện trạng sử dụng đất, một phần diện tích ô đất công cộng văn hóa theo quy hoạch (kí hiệu CC-VH-07) về phía Tây Nam đã là đất ở dân cư hiện hữu, các công trình nhà dân được xây dựng chủ yếu là nhà kiên cố 2,3 tầng. Nội dung điều chỉnh cụ thể như sau:
- Điều chỉnh giảm diện tích ô đất CC/VH-07 từ 73.823,63 m2 xuống 60.858,98 m2 (diện tích giảm bớt là 12.964,65 m2).
- Cập nhật ô đất dân cư hiện hữu cải tạo (kí hiệu DC/HTCT-59), diện tích cập nhật là: 13.000 m2.
Thống kê, đánh giá sử dụng đất sau khi điều chỉnh cục bộ:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
QHC đã được phê duyệt |
Điều chỉnh cục bộ QHC |
Tăng giảm |
|||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
|||
A |
Đất dân dụng |
|
260.14 |
43.79 |
260.14 |
43.79 |
0 |
0 |
1 |
Đất cơ quan và công trình công cộng |
CC |
10.70 |
1.8 |
10.64 |
1.01 |
-0.06 |
-0 |
II |
Đất hỗn hợp |
HH |
5.37 |
0.9 |
5.37 |
0.9 |
0 |
0 |
III |
Đất y tế |
BV-01 |
3.46 |
0.58 |
2.77 |
0.47 |
-0.60 |
-0.1 |
IV |
Đất thương mại dịch vụ |
C, TM |
20.47 |
3.45 |
20.54 |
3.46 |
0.07 |
0.01 |
V |
Đất trung tâm, văn hóa thể thao |
TT, VH |
21.61 |
3.64 |
19.57 |
3.3 |
-2.04 |
-0.3 |
VI |
Đất giáo dục |
GD |
10.80 |
1.82 |
9.92 |
1.67 |
-0.88 |
-0.2 |
VII |
Đất cơ quan, công trình công cộng phát triển |
CCPT |
3.65 |
0.62 |
3.65 |
0.62 |
0 |
0 |
VIII |
Đất cây xanh cảnh quan |
|
15.17 |
1 |
14.71 |
2.48 |
-0.46 |
-0.1 |
IX |
Đất dân cư hiện trạng |
HTCT |
94.20 |
15.86 |
95.82 |
16.91 |
1.62 |
0.27 |
X |
Đất dân cư mới |
DCPT |
52.00 |
8.75 |
54.44 |
9.16 |
2.44 |
0.41 |
XI |
Đất giao thông đô thị |
|
28.07 |
4.73 |
28.06 |
4.73 |
0.01 |
0.01 |
B |
Đất ngoài dân dụng |
|
333.90 |
56.21 |
333.90 |
56.21 |
0 |
0 |
|
Đất lâm nghiệp đồi núi |
|
236.56 |
39.82 |
236.56 |
39.82 |
0 |
0 |
Tổng |
|
594.04 |
100 |
594.04 |
100 |
0 |
0 |
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống giao thông đối ngoại: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ thống đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 47.
- Giao thông đối nội: Các tuyến đường hiện trạng được nghiên cứu đề xuất, cải tạo, nâng cấp.
- Nắn chỉnh tuyến đường quy hoạch (đường 4) và thay đổi quy mô mặt cắt từ 28m (Lòng đường 7.5+7.5=15m; Vỉa hè 5.0+5.0=10.0m; Phân cách 3.0m) đến quy mô 20.5m (Lòng đường 10.5m; Vỉa hè 5.0+5.0=10.0m), hướng đấu nối giữ nguyên theo quy hoạch chung được duyệt;
- Nắn chỉnh hướng tuyến đường TX1 tránh trụ sở ban chỉ huy quân sự huyện, giữ nguyên điểm đấu nối tại vị trí nút giao với đường TX5 đến nút giao với đường 9, mặt cắt đường giữ nguyên theo đề án đã được phê duyệt (Lòng đường 10.5m; Vỉa hè 5.0+5.0=10.0m), hướng đấu nối giữ nguyên theo quy hoạch chung được duyệt; Vị trí điều chỉnh tối đa tim tuyến về phía Tây Nam 20,5m.
6.2. Các nội dung khác: Cơ bản giữ nguyên theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Thường Xuân có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng, cải tạo và mở rộng thị trấn Thường Xuân đến năm 2025; bàn giao hồ sơ, tài liệu cho địa phương làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND huyện Thường Xuân theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện. Sau khi quy hoạch được duyệt, các vấn đề về đất đai, tài chính, chấp thuận chủ trương đầu tư, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |