Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 809/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 13/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Kế hoạch số 5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh, ban hành Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 345/TTr-SNV ngày 07/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (gọi tắt là Chỉ số CCHC).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thực hiện việc đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy chế này quy định việc tự chấm điểm; đánh giá, thẩm định việc tự chấm điểm; điều tra xã hội học để xếp hạng các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm, thông qua hệ thống Bộ Chỉ số đánh giá, xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Thời gian đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm, được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
Điều 2. Tổ chức làm nhiệm vụ đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm, của các sở và UBND cấp huyện.
2. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh được thành lập và tổ chức hoạt động theo Quyết định thành lập của Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm lãnh đạo các cơ quan, đơn vị sau:
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và truyền thông;
- Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
4. Tổ công tác giúp việc thực hiện tổng hợp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (Do Giám đốc Sở Nội vụ Quyết định thành lập).
Điều 3. Đối tượng được đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là sở), bao gồm:
(1) Sở Công thương;
(2) Sở Giao thông vận tải;
(3) Sở Giáo dục và Đào tạo;
(4) Sở Khoa học và Công nghệ;
(5) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
(6) Sở Ngoại vụ;
(7) Sở Nội vụ;
(8) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
(9) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
(10) Sở Tài chính;
(11) Sở Tài nguyên và Môi trường;
(12) Sở Thông tin và Truyền thông;
(13) Sở Tư pháp;
(14) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(15) Sở Y tế;
(16) Sở Xây dựng;
(17) Thanh tra tỉnh;
(18) Ban quản lý các Khu công nghiệp;
(19) Ban Dân tộc.
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện).
3. Không áp dụng đối với: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu.
a) Xác định Chỉ số CCHC để đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính; giúp UBND tỉnh theo dõi, chỉ rõ ưu điểm cũng như những tồn tại, hạn chế trong quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị và xét thi đua, khen thưởng của năm sau liền kề.
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
c) Kết quả Chỉ số CCHC sẽ giúp cho các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của mình cho phù hợp với tình hình chung và có giải pháp khắc phục được những thiếu sót, điểm yếu của cơ quan, đơn vị mình. Thông qua xác định Chỉ số CCHC sẽ tạo phong trào thi đua giữa các cơ quan, đơn vị, góp phần thúc đẩy nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Phản ánh đầy đủ những nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/4/2016, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thực hiện 4 khâu đột phá về huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt, phát triển nguồn nhân lực, phát triển du lịch và cải cách hành chính tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2365/QĐ-UBND về việc ban hành Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đánh giá trung thực, khách quan việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
c) Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức và người dân vào quá trình triển khai, thực hiện cải cách hành chính của các sở và UBND cấp huyện.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Xác định Chỉ số CCHC là hoạt động định kỳ hàng năm; xem xét một cách toàn diện, có hệ thống và khách quan về tính phù hợp, hiệu quả, hiệu suất, tác động của cải cách hành chính để có những điều chỉnh cần thiết và rút ra những bài học kinh nghiệm, áp dụng cho giai đoạn thực hiện tiếp theo.
Điều 6. Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
1. Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, gồm: “Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành” và “Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của UBND cấp huyện”.
2. Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là một hệ thống các tiêu chí nhằm mục đích đo lường các kết quả đầu ra và các tác động được tạo ra trong quá trình thực hiện CCHC. Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC là: 100 điểm; trong đó:
- Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị: 65 điểm;
- Điểm đánh giá tác động của cải cách hành chính: 33 điểm;
- Điểm cộng và điểm trừ: 02 điểm.
3. Những nhóm lĩnh vực, tiêu chí chính làm cơ sở xây dựng Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính bao gồm:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị. Nhóm tiêu chí này được thực hiện bằng việc cơ quan, đơn vị tự đánh giá và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh, gồm các lĩnh vực:
(1) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
(2) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền;
(3) Cải cách thủ tục hành chính;
(4) Cải cách tổ chức bộ máy;
(5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
(6) Cải cách tài chính công;
(7) Hiện đại hóa nền hành chính;
(8) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Đối với Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc không thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thì lĩnh vực “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”, được đánh giá, xác định như sau:
- Lĩnh vực “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” có điểm tối đa là 9/65 điểm, chiếm tỷ trọng là 13,8% trên tổng số điểm của Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện CCHC của sở, ban, ngành;
- Như vậy, lĩnh vực “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” được tính bằng 13,8% số điểm của “Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện CCHC” của Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc đã đạt được.
b) Nhóm tiêu chí đánh giá tác động của cải cách hành chính.
Nhóm tiêu chí này được đánh giá thông qua kết quả điều tra xã hội học và thẩm định của Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh.
c) Điểm cộng và điểm trừ.
Đánh giá kết quả của việc triển khai, tổ chức thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Hệ thống công cụ và kênh thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
1. Thang điểm của Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính: Là một bảng tóm tắt tập hợp các nội dung (lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần) liên quan đến việc thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gồm có: Nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả, sản phẩm dự kiến; hoạt động cần tiến hành để đạt được các kết quả và mục tiêu; chỉ số đo lường kiểm chứng; trách nhiệm; thời gian và các nguồn lực cần thiết.
2. Căn cứ vào thang điểm của Bộ Chỉ số CCHC, các cơ quan, đơn vị tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống báo cáo về Chỉ số CCHC, có tài liệu kiểm chứng kèm theo.
Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính không có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan và ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC.
3. Điều tra xã hội học đối với cá nhân, tổ chức về kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, được tổng hợp, đánh giá bằng hình thức phát phiếu khảo sát.
a) Phân loại phiếu khảo sát:
- Phân loại theo tính chất đối tượng khảo sát: Phiếu khảo sát chia thành 03 loại:
+ Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị;
+ Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp;
+ Phiếu khảo sát dành cho cá nhân, tổ chức khác.
- Phân loại theo cấp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC: Phiếu khảo sát chia thành 02 cấp:
+ Phiếu khảo sát dành cho đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành;
+ Phiếu khảo sát dành cho đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND huyện, thành, thị.
b) Phiếu khảo sát đối với các sở, ban, ngành: Tổng số phiếu/mỗi đơn vị cấp sở: 80 phiếu, bao gồm:
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND tỉnh và Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh: 26 phiếu.
+ Đại biểu HĐND tỉnh: 20 phiếu;
+ Chủ tịch UBMT Tổ quốc tỉnh: 01 phiếu;
+ Chủ tịch Liên đoàn LĐ tỉnh: 01 phiếu;
+ Bí thư tỉnh Đoàn: 01 phiếu;
+ Trưởng Ban Đảng của Tỉnh ủy: 01 phiếu;
+ Chủ tịch Hội LHPN tỉnh: 01 phiếu;
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 01 phiếu.
- Phiếu khảo sát dành cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành: 09 phiếu.
+ Bí thư Đảng ủy sở (Bí thư Chi bộ): 01 phiếu;
+ Chủ tịch Công đoàn sở: 01 phiếu;
+ Bí thư Đoàn thanh niên sở: 01 phiếu;( Có thể thay bằng Chủ tịch Hội Cựu chiến binh hoặc Chủ tịch Hội phụ nữ)
+ Công chức: Lấy ý kiến của 06 trưởng phòng trực thuộc (nếu đơn vị nào không đủ 06 phòng, thì xin ý kiến Trưởng đơn vị trực thuộc, ưu tiên lấy ý kiến của trưởng các đơn vị quản lý nhà nước; nếu vẫn không đủ 06 phiếu thì lấy thêm đến Phó Trưởng Phòng trực thuộc): 06 phiếu.
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước: Tại mỗi sở, ban, ngành lấy ý kiến 45 cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đã có giao dịch hành chính với các sở, ngành: 45 phiếu.
c) Phiếu khảo sát đối với UBND cấp huyện. Tổng số phiếu/mỗi đơn vị cấp huyện: 80 phiếu, bao gồm:
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị: 35 phiếu:
+ Đại biểu HĐND cấp huyện: 20 phiếu;
+ Các cá nhân thuộc cơ quan Huyện ủy (thành ủy, thị ủy): 06 phiếu, gồm:
Bí thư Huyện ủy (Thành ủy, Thị ủy): 01 phiếu;
Chủ tịch UBMT Tổ quốc huyện: 01 phiếu;
Chủ tịch Liên đoàn LĐ huyện: 01 phiếu;
Bí thư huyện Đoàn: 01 phiếu;
Chủ tịch Hội LHPN huyện: 01 phiếu;
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện: 01 phiếu.
+ Người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 09 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp đóng trên địa bàn huyện, thành, thị: 15 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành cho người dân: 30 phiếu; lấy ý kiến của 30 người dân có giao dịch về TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong năm đánh giá.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị của các cơ quan có thẩm quyền.
5. Nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông.
Điều 8. Quy trình, thành phần hồ sơ và thời gian tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
1. Quy trình tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC, gồm những bước như sau:
a) Trên cơ sở các quy định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thực hiện:
- Trong quý I, tổ chức hội nghị tập huấn về kiến thức, nghiệp vụ để triển khai, thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm chỉ số CCHC; quy định cụ thể thời gian hoàn thành việc tự chấm điểm, thời gian hoàn thành điều tra xã hội học của các cơ quan, đơn vị;
- Trong quý I, triển khai phát phiếu khảo sát đến các thành phần là đối tượng được khảo sát, để thực hiện điều tra xã hội học nhằm đánh giá tác động của cải cách hành chính;
- Trong quý II, thông qua hệ thống công cụ và kênh thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (quy định tại điều 7 của Quy chế này), tiến hành thu thập, phân tích thông tin, đánh giá các tài liệu kiểm chứng, đối chiếu với thang điểm của Bộ chỉ số CCHC; tổng hợp kết quả tự chấm điểm, đánh giá Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị và kết quả điều tra xã hội học, để dự thảo Báo cáo đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
b) Trong quý I, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện tự chấm điểm, đánh giá Chỉ số CCHC năm trước của cơ quan, đơn vị mình (theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Quy chế này), gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
c) Trong quý II, Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh tổ chức họp, thẩm định Báo cáo kết quả tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra xã hội học của Sở Nội vụ. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
d) Công bố kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC.
2. Thành phần hồ sơ tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, gồm:
a) Báo cáo tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, kèm theo Bảng tự chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị;
b) Các tài liệu kiểm chứng và bảng danh mục các tài liệu kiểm chứng theo từng nội dung của Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC, gồm: Các báo cáo, tài liệu, văn bản chứng minh chỉ số kết quả đạt được. Các tài liệu kiểm chứng là Văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành có chữ ký, đóng dấu. Nội dung nào thiếu tài liệu kiểm chứng, thì nội dung đó coi như không thực hiện và không được chấm điểm.
Điều 9. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
Kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC được thực hiện cho từng cấp: Cấp sở và cấp huyện; việc xếp loại được xác định theo thứ tự điểm từ cao đến thấp và phân loại thành các nhóm:
- Nhóm tốt: Có số điểm tổng cộng từ 85 trở lên;
- Nhóm khá: Có số điểm tổng cộng từ 65 đến dưới 85 điểm;
- Nhóm trung bình: Có số điểm tổng cộng từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Nhóm yếu: Có số điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ.
1. Xây dựng dự thảo, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập; Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh;
2. Xây dựng, ban hành Văn bản để hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC; ban hành Quyết định về thành lập tổ công tác giúp việc tổng hợp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC;
3. Chủ trì tổ chức, triển khai, thực hiện các nội dung của việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
4. Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học; thực hiện điều tra xã hội học thông qua hình thức phát phiếu khảo sát, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc đánh giá, xác định chỉ số CCHC;
5. Căn cứ kết quả đánh giá, xác định chỉ số CCHC, đưa vào làm tiêu chí chủ yếu để xem xét trình cấp khen thưởng theo thẩm quyền.
Kinh phí thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC được trích trong tổng kinh phí phân bổ hàng năm, của Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, ban hành theo Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị.
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện các quy định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC, đầy đủ, chính xác và kịp thời.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC, kịp thời chấn chỉnh, xử lý các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. UBND huyện, thành, thị, căn cứ nội dung của Quy chế này, nghiên cứu, áp dụng việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương.
4. Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy chế này.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 809 /QĐ-UBND ngày 13 /4 /2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
- LĨNH VỰC; - TIÊU CHÍ; - TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN. |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC |
Điểm điều tra xã hội học |
Tổng điểm = (5)+(6) |
Tài liệu kiểm chứng |
|||
Điểm do cấp huyện tự đánh giá |
Điểm do Hội đồng thẩm định |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||
I |
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA CẤP HUYỆN |
65 |
|
|
|
|
|
||
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
14 |
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm của UBND huyện, thị xã, thành phố |
04 |
|
|
|
|
|
||
1.1.1 |
Thời gian ban hành kế hoạch. |
01 |
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC năm phải được ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch; |
||
|
Ban hành kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): 01 điểm |
|
|
|
|
|
|||
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|||
Ban hành sau 31/01 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
||||
1.1.2 |
Chất lượng Kế hoạch CCHC |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định |
||
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Phú Thọ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Kết quả đầu ra của Kế hoạch CCHC phải được xác định cụ thể, rõ ràng và phân định rõ trách nhiệm tổ chức triển khai, thời gian phải hoàn thành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.3 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính |
02 |
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 95% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 75% đến dưới 95% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 60% đến dưới 75% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC |
03 |
|
|
|
|
Kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
||
1.2.1 |
Số lượng và nội dung báo cáo theo đúng hướng dẫn của UBND tỉnh: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.2 |
Tất cả các báo cáo CCHC được gửi đúng thời gian quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.3 |
Tất cả các báo cáo đột xuất khác trong năm, các đề nghị tham gia văn bản dự thảo về CCHC, theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc của Sở Nội vụ về CCHC đều được thực hiện nghiêm túc và được gửi kịp thời gian theo đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.3 |
Kiểm tra cải cách hành chính |
03 |
|
|
|
|
B/c kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền (Kế hoạch kiểm tra CCHC của cơ quan, đơn vị có thể được xây dựng kế hoạch riêng; hoặc xây dựng trong Kế hoạch CCHC năm) |
||
1.3.1 |
Tỷ lệ số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm. |
1.5 |
|
|
|
|
|
||
|
Trên 30% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 20 - 30% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra |
1.5 |
|
|
|
|
|
||
|
100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 85% - dưới 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 70% - dưới 85% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.4 |
Tuyền truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
1.4.1 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm |
01 |
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm của các sở, ban, ngành có thể được ban hành Kế hoạch riêng, hoặc được xây dựng một mục riêng trong Kế hoạch CCHC năm. |
||
|
Có ban hành Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.4.2 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch tuyên truyền CCHC |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành đạt từ 95% kế hoạch trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành từ 75% - dưới 95% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành dưới 75% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.5 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
Có thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.6 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định |
||
|
Có sáng kiến: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI CẤP HUYỆN |
10 |
|
|
|
|
Phạm vi: Chỉ đánh giá VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện ban hành theo quy định |
||
2.1 |
Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của HĐND và UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
||
|
100% VBQPPL của HĐND, UBND được xây dựng, ban hành đúng quy trình, đúng thẩm quyền: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 100% VBQPPL của HĐND, UBND được xây dựng, ban hành đúng quy trình, đúng thẩm quyền: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.2 |
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện. |
01 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
||
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.3 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
03 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
||
2.3.1 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.3.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật của cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo (Do Sở Tư pháp) |
||
|
Báo cáo đúng nội dung và đúng thời gian quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.3.3 |
Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.4 |
Rà soát văn bản QPPL |
03 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
||
2.4.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL |
01 |
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo (Do Sở Tư pháp) |
||
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp thời gian theo quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.4.2 |
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn thành: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không đúng quy định về nội dung hoặc thời gian: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.4.3 |
Xử lý kết quả rà soát |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.5 |
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL |
02 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
||
2.5.1 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2.5.2 |
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
CẢI CÁCH TTHC |
07 |
|
|
|
|
|
||
3.1 |
Cập nhật, công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện, theo quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
03 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cập nhật, công khai kịp thời tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã): 03 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 75% - dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cập nhật, công khai kịp thời tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã): 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 75% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cập nhật, công khai kịp thời tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã): 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
3.2 |
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, theo quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
03 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
100% số đơn vị hành chính cấp xã: 03 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 95% - dưới 100% số đơn vị hành chính cấp xã: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 75% - dưới 95% số đơn vị hành chính cấp xã: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 75% số đơn vị hành chính cấp xã: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
3.3 |
Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung, thời gian gửi báo cáo đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung, nhưng chưa đúng thời gian gửi báo cáo theo quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 02 báo cáo trở lên chậm so với thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
03 |
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định về chức năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
4.2 |
Chấp hành Quy chế làm việc của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Quy chế làm việc; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế đã được ban hành: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế đã được ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
4.3 |
Thực hiện Quy chế dân chủ tại cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
11 |
|
|
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
||
5.1.1 |
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.1.2 |
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.2 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện chưa đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện chưa đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
||
|
100% số lãnh đạo cấp Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.4 |
Việc bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định về chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
5.4.1 |
Bố trí công chức, viên chức tại các cơ quan thuộc UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.4.2 |
Bố trí công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính phủ và của tỉnh. |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% số công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính phủ và của tỉnh: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 95% - dưới 100% số công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính phủ và của tỉnh: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 95% số công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính phủ và của tỉnh: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.5 |
Thực hiện chính sách tinh giảm biên chế giai đoạn 2015 - 2021, theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
||
5.5.1 |
Xây dựng và ban hành Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn vị |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Có ban hành Đề án: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Chưa ban hành Đề án: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.5.2 |
Mức độ thực hiện chính sách tinh giản biên chế Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn vị (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo Đề án: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thực hiện dưới 100% theo Đề án: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.6 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
||
5.6.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
5.6.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 80% - dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
02 |
|
|
|
|
|
||
6.1 |
Tỷ lệ cơ quan Văn phòng HĐND và UBND; cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện; đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/5/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP . |
01 |
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính |
||
|
Đạt 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 90% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt dưới 90% số cơ quan, đơn vị thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ |
01 |
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính |
||
|
Đạt 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 90% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt dưới 90% số cơ quan, đơn vị thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
06 |
|
|
|
|
|
||
7.1 |
Triển khai, thực hiện phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không triển khai, thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.2 |
Triển khai, thực hiện hệ thống Một cửa điện tử tích hợp Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú thọ |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không triển khai, thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.3 |
Tỷ lệ phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc sử dụng mạng LAN để trao đổi công việc |
0,5 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Đạt 100% số cơ quan: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt dưới 80% số cơ quan: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.4 |
Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi, giải quyết công việc của cán bộ, công chức tại UBND cấp huyện |
0,5 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Đạt 100% số cán bộ, công chức sử dụng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đạt dưới 80% cán bộ, công chức sử dụng: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.5 |
Đăng tải những nội dung về CCHC; các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Có đăng tải đầy đủ, kịp thời: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.6 |
Số lượng TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Có 70% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Có từ 30% - dưới 70% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Có từ 10% - dưới 30% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Có dưới 10% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.7 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Khoa học và Công nghệ |
||
7.7.1 |
Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. |
0,5 |
|
|
|
|
|
||
|
100% các TTHC được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 75% - dưới 100% các TTHC được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 75% các TTHC được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
7.7.2 |
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
0,5 |
|
|
|
|
|
||
|
Ban hành Quyết định công bố kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không ban hành, hoặc ban hành Quyết định công bố chưa kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
12 |
|
|
|
|
|
||
8.1 |
Thực hiện Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
UBND cấp huyện thực hiện nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh và tổ chức triển khai đến UBND cấp xã: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
UBND cấp huyện chưa thực hiện nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh và chưa tổ chức triển khai đến UBND cấp xã: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.2 |
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.3 |
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã |
01 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.4 |
Số lượng TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông giữa UBND cấp xã với UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
10 TTHC trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 05 - 9 TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 02 - 04 TTHC: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 02 TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.5 |
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
04 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
8.5.1 |
Diện tích nhà làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Đảm bảo diện tích từ 80m² trở lên : 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Diện tích đạt từ 40m² - dưới 80m² : 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Diện tích đạt từ 20m² - dưới 40m² : 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Diện tích đạt dưới 20m² : 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.5.2 |
Diện tích nhà làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m² : 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 70% - dưới 100% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m²: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 30% - dưới 70% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m²: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 30% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m²: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.5.3 |
Đạt chuẩn về trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
Đạt chuẩn: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Chưa đạt chuẩn: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.5.4 |
Đạt chuẩn theo quy định về trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
01 |
|
|
|
|
|
||
|
100% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 70% - dưới 100% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 30% - dưới 70% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 30% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.6 |
Kết quả giải quyết TTHC |
04 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
8.6.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trả đúng và trước hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
02 |
|
|
|
|
|
||
|
Trên 98% tổng số hồ sơ được tiếp nhận: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 80% - dưới 98% tổng số hồ sơ được tiếp nhận: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 80% tổng số hồ sơ được tiếp nhận: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.6.2 |
Ban hành văn bản và tổ chức thực hiện việc viết thư xin lỗi cá nhân, tổ chức khi trả kết quả chậm hoặc có sai sót thuộc về phía cơ quan UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
Có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện tại UBND cấp huyện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Không ban hành văn bản và không tổ chức thực hiện tại UBND cấp huyện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
8.6.3 |
Ban hành văn bản và tổ chức thực hiện việc viết thư xin lỗi cá nhân, tổ chức khi trả kết quả chậm hoặc có sai sót thuộc về phía cơ quan UBND cấp xã |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
||
|
100% số UBND cấp xã có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 70% - dưới 100% số UBND cấp xã có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Từ 30% - dưới 70% số UBND cấp xã có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Dưới 30% số UBND cấp xã có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
II |
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
33 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
06 |
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Tổng số vốn đầu tư phát triển của huyện, thành phố, thị xã |
03 |
|
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm; B/c thẩm tra của Sở KH&ĐT |
||
|
Cao hơn so với năm trước liền kề: 03 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Bằng so với năm trước liền kề: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
1.2 |
Số doanh nghiệp thành lập mới trong năm, trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã |
03 |
|
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm; B/c thẩm tra của Sở KH&ĐT |
||
|
Cao hơn so với năm trước liền kề: 03 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Bằng so với năm trước liền kề: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý của huyện, thành, thị. |
06 |
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành của huyện, thành, thị |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
2.2 |
Tính hợp pháp, hợp lý của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành của huyện, thành, thị |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
2.3 |
Tính khả thi của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành của huyện, thành, thị |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
2.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thành phố, thị xã. |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
3 |
Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính |
7,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
3.1 |
Sự thuận tiện trong việc tiếp cận các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
3.2 |
Sự hài lòng trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
3.3 |
Sự hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
3.4 |
Sự hài lòng về năng lực chuyên môn của công chức giải quyết thủ tục hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
3.5 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân. |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
4 |
Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập |
03 |
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
4.2 |
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công lập |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
5 |
Tác động đến quản lý tài chính công |
4.5 |
|
|
|
|
|
||
5.1 |
Tính công khai, minh bạch về sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
5.2 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
5.3 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
6 |
Tác động đến hiện đại hóa nền hành chính |
06 |
|
|
|
|
|
||
6.1 |
Tính kịp thời của thông tin cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện, thành phố, thị xã |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
6.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện, thành phố, thị xã |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
6.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện, thành phố, thị xã |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
6.4 |
Tính hiệu quả trong việc áp dụng quy trình ISO |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
||
III |
ĐIỂM CỘNG - ĐIỂM TRỪ |
02 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học, đúng quy định hoặc nộp đúng thời hạn: Cộng 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học, chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC (= I + II + III) |
100 |
|
|
|
|
|
||
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
- LĨNH VỰC; - TIÊU CHÍ; - TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN. |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC |
Điểm điều tra xã hội học |
Tổng điểm = (5)+(6) |
Tài liệu kiểm chứng |
|
Điểm do sở, ban, ngành tự đánh giá |
Điểm do Hội đồng thẩm định |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA SỞ, BAN, NGÀNH |
65 |
|
|
|
|
|
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
14 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm của sở, ban, ngành |
04 |
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Thời gian ban hành kế hoạch. |
01 |
|
|
|
|
- Kế hoạch CCHC năm phải được ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch; |
|
Ban hành kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
||
Ban hành sau 31/01 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
||
1.1.2 |
Chất lượng Kế hoạch CCHC |
01 |
|
|
|
|
Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định |
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Phú Thọ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu ra của Kế hoạch CCHC phải được xác định cụ thể, rõ ràng và phân định rõ trách nhiệm tổ chức triển khai, thời gian phải hoàn thành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.1.3 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định |
|
Đạt từ 95% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 75% đến dưới 95% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới 75% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC |
03 |
|
|
|
|
Kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
1.2.1 |
Số lượng và nội dung báo cáo theo đúng hướng dẫn của UBND tỉnh: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Tất cả các báo cáo CCHC được gửi đúng thời gian quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Tất cả các báo cáo đột xuất khác, hoặc đề nghị tham gia văn bản dự thảo, theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc của Sở Nội vụ về CCHC đều được thực hiện nghiêm túc, và được gửi kịp thời gian theo đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra cải cách hành chính |
03 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền (Kế hoạch kiểm tra CCHC của cơ quan, đơn vị có thể được xây dựng kế hoạch riêng; hoặc xây dựng trong Kế hoạch CCHC năm) |
1.3.1 |
Tỷ lệ số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành được kiểm tra trong năm. |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
Trên 30% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 30% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Tuyền truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
1.4.1 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC |
01 |
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm của các sở, ban, ngành có thể được ban hành Kế hoạch riêng, hoặc được xây dựng một mục riêng trong Kế hoạch CCHC năm. |
|
Có ban hành: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch tuyên truyền CCHC |
01 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt từ 95% kế hoạch trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 75% - dưới 95% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 75% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
Có thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định |
|
Có sáng kiến: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2 |
XÂY DỰNG DỰ THẢO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ, BAN, NGÀNH |
10 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tham mưu với UBND tỉnh trong việc xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), được giao tại các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực phụ trách) trình cấp có thẩm quyền ban hành |
1,5 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
|
100% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng thời gian, quy trình, đúng thẩm quyền: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, đúng thẩm quyền: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tham mưu với UBND tỉnh trong việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực phụ trách) |
1,5 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
|
Kịp thời tham mưu với UBND tỉnh trong việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực phụ trách): 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kịp thời tham mưu với UBND tỉnh trong việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực phụ trách): 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành. |
01 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
03 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
2.4.1 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của sở, ban, ngành |
01 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật của sở, ban, ngành |
01 |
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo (Do Sở Tư pháp) |
|
Báo cáo đúng nội dung và đúng thời gian quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.4.3 |
Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật của sở, ban, ngành |
01 |
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Rà soát văn bản QPPL |
03 |
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp |
2.5.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL |
01 |
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo (Do Sở Tư pháp) |
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp thời gian theo quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn |
01 |
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn thành: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội dung hoặc thời gian: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
2.5.3 |
Xử lý kết quả rà soát |
01 |
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
3 |
CẢI CÁCH TTHC |
11 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
06 |
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
3.1.1 |
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của sở, ban, ngành theo quy định của UBND tỉnh |
01 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
01 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 95% kế hoạch trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 75% - dưới 95% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 75% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Kết quả đạt được sau rà soát |
04 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% TTHC trở lên thuộc lĩnh vực phụ trách, thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết hoặc quy trình giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 04 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết và quy trình giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết và quy trình giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết và quy trình giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của sở, ban, ngành, theo quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền |
02 |
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
|
100% TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành: 0điểm |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung, thời gian gửi báo cáo đúng quy định: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung, nhưng chưa đúng thời gian gửi báo cáo theo quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 02 báo cáo trở lên chậm so với thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
|
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh: 01điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
03 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Thực hiện quy định về chức năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Chấp hành Quy chế làm việc của sở, ban, ngành |
01 |
|
|
|
|
Quy chế làm việc; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế đã được ban hành: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế đã được ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện Quy chế dân chủ tại cơ quan hành chính nhà nước |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh theo Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
09 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
5.1.1 |
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
01 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
01 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
100% số lãnh đạo cấp Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Việc bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định về chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Thực hiện chính sách tinh giảm biên chế giai đoạn 2015 - 2021, theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
5.4.1 |
Xây dựng và ban hành Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn vị |
01 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Đề án: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành Đề án: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Mức độ thực hiện chính sách tinh giản biên chế Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn vị (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
01 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo Đề án: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo Đề án: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các Lớp đào tạo, bồi dưỡng theo KH của tỉnh |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
|
100% tham gia đầy đủ: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Thực hiện văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ |
5.6.1 |
Xây dựng Quy chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở |
01 |
|
|
|
|
Văn bản tổ chức thực hiện của cơ quan, đơn vị |
|
Có xây dựng và ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở của cơ quan, đơn vị: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng và ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở của cơ quan, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
5.6.2 |
Có giải pháp thiết thực trong việc triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị |
01 |
|
|
|
|
Văn bản tổ chức thực hiện của cơ quan, đơn vị |
|
Có giải pháp để thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp để thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
02 |
|
|
|
|
|
6.1 |
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/5/2005 của Chính phủ; Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP . |
01 |
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính |
|
Có ban hành văn bản để triển khai, thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản để triển khai, thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ |
01 |
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính |
|
Có ban hành văn bản để triển khai, thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản để triển khai, thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
07 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Triển khai, thực hiện phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai, thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Triển khai, thực hiện hệ thống Một cửa điện tử tích hợp Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú thọ |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai, thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Tỷ lệ phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc sử dụng mạng LAN để trao đổi công việc |
0,5 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Đạt 100% số cơ quan: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số cơ quan: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.4 |
Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi, giải quyết công việc của cán bộ, công chức |
0,5 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Đạt 100% số cán bộ, công chức sử dụng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% cán bộ, công chức sử dụng: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.5 |
Đăng tải những nội dung về CCHC; các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của sở, ban, ngành trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành |
01 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Có đăng tải đầy đủ, kịp thời: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.6 |
Số lượng TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Có 70% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 30% - dưới 70% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 10% - dưới 30% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Có dưới 10% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.7 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của sở, ban, ngành |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Khoa học và Công nghệ |
7.7.1 |
Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. |
01 |
|
|
|
|
|
|
100% các TTHC được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100% các TTHC được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75% các TTHC được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
7.7.2 |
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
01 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quyết định công bố kịp thời: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, hoặc ban hành Quyết định công bố chưa kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
09 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Thực hiện Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
Sở, ban, ngành thực hiện nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Sở, ban, ngành chưa thực hiện nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8.2 |
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở, ban, ngành |
02 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở, ban, ngành được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở, ban, ngành được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở, ban, ngành được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8.3 |
Số lượng TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông |
01 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
5 TTHC trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 2 - 4 TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 TTHC: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8.4 |
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
02 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
8.4.1 |
Diện tích nhà làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 |
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo diện tích từ 40m² trở lên : 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đạt từ 20m² - dưới 40m² : 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đạt dưới 20m² : 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8.4.2 |
Đạt chuẩn về trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
01 |
|
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt chuẩn: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8.5 |
Kết quả giải quyết TTHC |
03 |
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
8.5.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
02 |
|
|
|
|
|
|
Trên 98% tổng số hồ sơ được tiếp nhận: 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 98% tổng số hồ sơ được tiếp nhận: 01điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% tổng số hồ sơ được tiếp nhận: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
8.5.2 |
Ban hành văn bản và tổ chức thực hiện việc viết thư xin lỗi cá nhân, tổ chức khi trả kết quả chậm hoặc có sai sót thuộc về phía cơ quan hành chính |
01 |
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
|
Có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện tại sở, ban, ngành: 01 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản và không tổ chức thực hiện tại sở, ban, ngành: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
II |
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
33 |
|
|
|
|
|
1 |
Có sáng kiến CCHC nổi bật, điển hình được UBND tỉnh ghi nhận |
03 |
|
|
|
|
Văn bản ghi nhận, hoặc báo cáo của UBND tỉnh |
2 |
Không có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự |
02 |
|
|
|
|
Báo cáo của UBND tỉnh; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền |
3 |
Chất lượng chỉ đạo, điều hành CCHC của sở, ban, ngành |
02 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
4 |
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền của sở, ban, ngành |
02 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5 |
Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành. |
06 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5.2 |
Tính hợp pháp, hợp lý của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5.3 |
Tính khả thi của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6 |
Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính |
7,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.1 |
Sự thuận tiện trong việc tiếp cận các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.2 |
Sự hài lòng trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.3 |
Sự hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.4 |
Sự hài lòng về năng lực chuyên môn của công chức giải quyết thủ tục hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.5 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân. |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
7 |
Tác động đến quản lý tài chính công |
4.5 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Tính công khai, minh bạch về sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
7.2 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
7.3 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8 |
Tác động đến hiện đại hóa nền hành chính |
06 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Tính kịp thời của thông tin cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8.4 |
Tính hiệu quả trong việc áp dụng quy trình ISO |
1,5 |
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
III |
ĐIỂM CỘNG - ĐIỂM TRỪ |
02 |
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học, đúng quy định hoặc nộp đúng thời hạn: Cộng 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học, chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC (= I + II + III) |
100 |
|
|
|
|
|
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chi trả chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí đánh máy, sao chụp (photocopy) tài liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Kế hoạch 5491/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian hoạt động hàng ngày của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xử lý thông tin và vận hành, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thể dục, thể thao tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ nông hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau nâng cao hiệu quả chăn nuôi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Ủy quyền, phân cấp phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội thành Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất tỉnh Sơn La Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2015 tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2011 xác định Hội có tính chất đặc thù Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021