Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 19/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 25/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 4 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN ngày 15 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung về áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất không quy định trong bản Quy định này thì thực hiện theo Luật Đất đai 2013; Nghị định số 47/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; hộ gia đình, cá nhân có cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên diện tích đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Giá bồi thường cây trồng được xác định trên cơ sở giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể:
a. Đối với cây hàng năm:
- Khi cây đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi thường.
- Khi chưa đến vụ thu hoạch, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị của vụ thu hoạch được tính bằng năng suất của vụ cao nhất của 3 năm trước liền kề và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b. Đối với cây lấy gỗ, cây ăn quả lâu năm: Giá trị bồi thường bằng giá trị thực tế của cây trồng, bao gồm chi phí đầu tư giai đoạn kiến thiết cơ bản theo định mức kinh tế kỹ thuật và mật độ trồng ứng với từng loại cây.
c. Đối với cây trồng chưa cho thu hoạch nhưng có thể di chuyển sang địa điểm khác được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển phải trồng lại.
d. Cây cảnh, cây hoa không trồng trực tiếp xuống đất (trồng trong chậu, trong giò), giá trị bồi thường tính bằng chi phí di chuyển chậu, giỏ cây.
2. Bồi thường vật nuôi là thủy sản: Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá và áp dụng bảng đơn giá bồi thường
1. Các loại cây lâm nghiệp do Nhà nước đầu tư: Giá trị bồi thường theo đơn giá tại Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Cây lấy gỗ, cây phân tán: Đơn giá bồi thường bằng chi phí đầu tư theo từng giai đoạn trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và chi phí chặt hạ.
Đối với cây tái sinh được tính bằng 50% giá trị của cây trồng cùng loại trong Bảng đơn giá.
3. Cây ăn quả, cây lâm đặc sản:
a. Giai đoạn từ khi trồng đến bắt đầu cho thu hoạch: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ.
b. Giai đoạn cây cho thu hoạch năm thứ nhất (quả bói) đến năm thứ 3: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản cộng (+) với 60% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.
c. Giai đoạn từ khi cây cho thu hoạch từ năm thứ tư trở lên: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản cộng (+) với 100% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.
4. Trường hợp đối với cây ăn quả lâu năm (có đường kính gốc trên 30cm), giá bồi thường bằng 1,2 lần đối với cây có đường kính gốc từ 30 đến dưới 40cm; bằng 1,5 lần đối với cây có đường kính gốc từ 40 cm trở lên theo mức giá quy định tại Bảng đơn giá của loài cây đó.
5. Đối với vườn tạp số lượng cây trồng chính cũng được xác định theo mật độ cây trồng như cây trồng tập trung chuyên canh, tương ứng với diện tích đất vườn bị thu hồi các cây trồng xen được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó nhưng cây trồng xen được tính bồi thường không vượt quá 50% diện tích của cây trồng chính được bồi thường. Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện thành phố phải xác định cây trồng chính khi kiểm kê cây cối, hoa màu.
6. Đối với cây lâm nghiệp, cây ăn quả đang thời kỳ ươm giống chưa đến thời kỳ xuất vườn được bồi thường thiệt hại, hao hụt do di chuyển cây giống bằng 20% đơn giá cây giống của loại cây trồng đó đối với cây ươm bầu và bằng 100% đối với cây ươm rễ trần.
7. Hoa cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) được tính giá bồi thường gấp 2 (hai) lần mức giá quy định trong Bảng đơn giá.
8. Đối với cây cảnh thân gỗ được uốn tỉa, cây đào trồng bán cành được tính giá đền bù như cây lấy gỗ, cây ăn quả cùng loại.
9. Đối với cây Cao su: Giai đoạn từ khi trồng đến năm thứ 8, giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư từng năm trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ. Từ năm thứ 8 trở lên, giá trị bồi thường bằng chi phí kiến thiết cơ bản cộng (+) với giá trị sản lượng mủ thu hoạch trong 01 năm tương ứng và chi phí chặt hạ.
10. Bồi thường vật nuôi là thủy sản trong ao, hồ: Đơn giá bồi thường tính theo diện tích mặt nước nuôi (đồng/m2).
Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất
Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo văn bản này, gồm:
1. Phụ lục số 01: Bảng đơn giá bồi thường cây lá gỗ.
2. Phụ lục số 02: Bảng đơn giá bồi thường cây có gióng.
3. Phụ lục số 03: Bảng đơn giá bồi thường cây lâm đặc sản.
4. Phụ lục số 04: Bảng đơn giá bồi thường cây cao su.
5. Phụ lục số 05: Bảng đơn giá bồi thường cây ăn quả, cây nông nghiệp lâu năm.
6. Phụ lục số 06: Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm.
7. Phụ lục số 07: Bảng đơn giá bồi thường hoa, cây cảnh.
8. Phụ lục số 08: Bảng đơn giá bồi thường cây dược liệu.
9. Phụ lục số 09: Bảng đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản.
Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đặc thù chưa quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm văn bản này, đơn giá bồi thường do Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố xây dựng Phương án giá riêng trình UBND tỉnh quyết định.
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi thường xong hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo Quy định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm the dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp hoặc mới phát sinh thì Tổ chức làm việc nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND các huyện , thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi lấy ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí từng loại cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
Ghi chú |
1 |
Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm) |
7.300 |
- Dgốc: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây sát mặt đất
- D1.3: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây cách mặt đất 1,3m
- Mật độ tối đa 3.300 cây/ha |
2 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm) |
9.500 |
|
3 |
Cây trồng 2 năm trở lên và có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (D1.3) dưới 5cm |
10.800 |
|
4 |
Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 10cm |
13.200 |
|
5 |
Cây có D1.3 từ 10cm đến dưới 20cm |
27.300 |
|
6 |
Cây có D1.3 từ 20cm đến dưới 30cm |
45.000 |
|
7 |
Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm |
86.200 |
|
8 |
Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm |
149.000 |
|
9 |
Cây có D1.3 từ 50cm trở lên |
199.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CÓ GIÓNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí từng loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
I. Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc |
|
|
||
1 |
Cây loại A (có đường kính từ 8 cm trở lên) |
|
|
|
- |
Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng) |
đồng/cây |
12.000 |
|
- |
Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ |
đồng/cây |
22.000 |
|
- |
Cây được thu hoạch |
đồng/cây |
32.000 |
|
2 |
Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm) |
Tính bằng 70% cây loại A |
|
|
3 |
Cây loại C (có đường kính dưới 6cm) |
Tính bằng 50% cây loại A |
|
|
II. Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu |
|
|
|
|
1 |
Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên) |
|
|
|
- |
Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng) |
đồng/cây |
8.400 |
|
- |
Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ |
đồng/cây |
15.400 |
|
- |
Cây được thu hoạch |
đồng/cây |
22.400 |
|
2 |
Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm) |
Bằng 70% cây loại A |
|
|
3 |
Cây loại C (có đường kính dưới 6cm) |
Bằng 50% cây loại A |
|
|
III. Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc, Măng Bói |
|
|
||
- |
Khóm cây mới trồng (chưa có măng) |
đồng/khóm |
17.800 |
|
- |
Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm (có từ 2 đến 3 cây/khóm) |
đồng/khóm |
44.400 |
|
- |
Khóm từ 3 năm trở lên (có trên 3 cây/khóm) |
đồng/khóm |
80.400 |
|
IV. Cây Trúc |
|
|
|
|
1 |
Cây Trúc (đại diện như cây trúc quân tử) |
|
|
|
- |
Cây trồng tập trung: |
đồng/m2 |
29.000 |
Mật độ tối thiểu 40 cây/m2 |
- |
Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá trên |
|
|
|
- |
Cây đơn lẻ (rải rác): 1.000 đồng/cây |
|
|
|
2 |
Cây trúc cần câu: Tính bằng 50% cây trúc quan tử |
|
|
|
V. Cây Song, Mây |
|
|
||
- |
Khóm mới trồng dưới 1 năm |
đồng/khóm |
8.400 |
Chưa ra nhánh |
- |
Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm |
đồng/khóm |
16.200 |
Trong khóm có cây dài từ 2-3m |
- |
Khóm trồng từ 3 năm trở lên |
đồng/khóm |
31.200 |
Trong khóm có cây dài trên 3 m |
* Đối với vầu có và các cây có gióng khác có đường kính dưới 4 cm: mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với cây trúc. |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM ĐẶC SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí từng loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
I |
Cây Quế |
|
|
|
1 |
Cây mới trồng dưới 1 năm (có đường kính gốc (Dgốc dưới 1 cm) |
đồng/cây |
8.500 |
Mật độ tối đa 3.300 cây/ha |
2 |
Cây tròng từ 1 đến dưới 3 năm (Dgốc từ 2cm đến dưới 5cm) |
đồng/cây |
12.400 |
|
3 |
Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8cm |
đồng/cây |
21.000 |
|
4 |
Cây có D1.3 từ 8cm đến dưới12cm |
đồng/cây |
62.000 |
|
5 |
Cây có D1.3 từ 12cm đến dưới 16cm |
đồng/cây |
83.400 |
|
6 |
Cây có D1.3 từ 16cm đến dưới 20cm |
đồng/cây |
150.900 |
|
7 |
Cây có D1.3 từ 20cm trở lên |
đồng/cây |
207.000 |
|
II |
Cây sơn tra |
|
|
|
1 |
Cây mới trồng dưới 1 năm (có Dgốc dưới 2 cm) |
đồng/cây |
8.700 |
Mật độ tối đa 1.600 |
2 |
Cây trồng 1 năm đến khi thu hoạch |
đồng/cây |
15.400 |
|
3 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm |
đồng/cây |
63.200 |
|
4 |
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên |
đồng/cây |
115.400 |
|
III |
Cây Cọ |
|
|
|
1 |
Cây trồng dưới 1 năm chiều cao dưới 0,5m |
đồng/cây |
9.500 |
Mật độ tối đa 2.000 |
2 |
Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch |
đồng/cây |
58.400 |
|
3 |
Cây trồng cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm |
đồng/cây |
79.400 |
|
4 |
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên |
đồng/cây |
128.400 |
|
IV |
Cây sơn |
|
|
|
1 |
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) |
đồng/cây |
7.200 |
Mật tối đa 2.000 |
2 |
Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) |
đồng/cây |
21.800 |
|
3 |
Cây trồng đã có thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm dưới 20 cm) |
đồng/cây |
65.000 |
|
4 |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (có D 1.3 từ 20cm trở lên) |
đồng/cây |
142.500 |
|
V |
Cây Gió Bầu |
|
|
|
1 |
Cây mới trồng (dưới 1 năm) |
đồng/cây |
32.000 |
Mật độ tối đa 1.600 |
2 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20cm) |
đồng/cây |
67.700 |
|
3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20 cm) |
đồng/cây |
12.500 |
|
4 |
Cây từ 8 năm trở lên |
đồng/cây |
133.200 |
|
5 |
Cây từ 8 năm trở lên nếu có trầm thì căn cứ thực tế, lập phương án riêng |
đồng/cây |
|
|
VI |
Cây Trám (Trám đen, Trám trắng) |
|
|
|
1 |
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) |
đồng/cây |
26.900 |
Mật độ tối đa 1.600 |
2 |
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (có D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) |
đồng/cây |
118.000 |
|
3 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm) |
đồng/cây |
226.800 |
|
4 |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) |
đồng/cây |
418.000 |
|
VII |
Cây Trẩu |
|
|
|
1 |
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) |
đồng/cây |
8.200 |
Mức độ tối đa 2.500 |
2 |
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) |
đồng/cây |
32.300 |
|
3 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15 đến dưới 20cm) |
đồng/cây |
64.400 |
|
4 |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) |
đồng/cây |
122.300 |
|
VIII |
Cây Dẻ ăn quả |
|
|
|
1 |
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) |
đồng/cây |
41.400 |
Mật độ tối đa 1.600 |
2 |
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) |
đồng/cây |
147.800 |
|
3 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm) |
đồng/cây |
205.600 |
|
4 |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D 1.3 từ 20cm trở lên) |
đồng/cây |
357.800 |
|
IX |
Cây Sấu |
|
|
|
1 |
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) |
đồng/cây |
16.900 |
Mật độ tối đa 1.600 |
2 |
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từu 2cm đến dưới 15cm) |
đông/cây |
87.000 |
|
3 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm |
đồng/cây |
151.200 |
|
4 |
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) |
đồng/cây |
372.000 |
|
X |
Cây Thảo quả, Sa nhân |
|
|
|
1 |
Cây Thảo quả |
|
|
|
- |
Khóm dưới 1 năm tuổi |
đồng/khóm |
13.900 |
Khóm có một nhánh, bắt đầu phân mầm |
- |
Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm |
đồng/khóm |
22.100 |
Khóm có từ 2 đến 5 nhánh |
- |
Khóm từ 3 năm đến dưới 5 năm |
đồng/khóm |
56.400 |
Khóm có từ 6 đến 9 nhánh |
- |
Khóm từ 5 năm trở lên |
Đồng/khóm |
130.000 |
Khóm có từ 10 nhánh trở lên |
2 |
Cây Sa nhân |
|
|
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/m2 |
3.300 |
|
- |
Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm |
đông/m2 |
5.300 |
Mật độ tối thiểu 4 nhánh/m2 |
- |
Cây từ 3 năm dến dưới 5 năm |
đồng/m2 |
13.500 |
Mật độ tói thiểu 10 nhánh/m2 |
- |
Cây từ 5 năm trở lên |
đồng/m2 |
31.200 |
Mật độ tối thiểu 40 nhánh/m2 |
XI |
Chàm nhuộm vải |
|
|
|
- |
Trồng dưới 6 tháng |
đồng/m2 |
2.500 |
|
- |
Loại trồng từ 6 tháng đến dưới 01 năm |
đồng/m2 |
4.500 |
|
- |
Loại trồng trên 1 năm |
đồng/m2 |
7.500 |
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CAO SU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
Ghi chú |
1 |
Loại cây có đường kính đo tại vị trí cánh gốc 1 m dưới 2 cm |
179.000 |
Cao su năm thứ nhất |
2 |
Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 2 cm đến dưới 4 cm |
223.500 |
Cao su năm thứ 2 |
3 |
Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 4 cm đến dưới 6 cm |
253.500 |
Cao su năm thứ 3 |
4 |
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 6 cm đến dưới 9 cm Cao su năm thứ 4 |
279.000 |
Cao su năm thứ 4 |
5 |
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 9 cm đến dưới 11 cm |
336.000 |
Cao su năm thứ 5 |
6 |
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 11 cm đến dưới 14 cm |
355.600 |
Cao su năm thứ 6 |
7 |
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 14 cm đến dưới 16 cm |
373.500 |
Cao su năm thứ 7 |
8 |
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 16 cm đến dưới 20 cm |
591.000 |
Cao su năm thứ 8 đến năm thứ 20 |
9 |
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 20 cm trở lên |
531.000 |
Cao su trên năm thứ 20 trở lên |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT |
Tiêu chí từng loại cây |
Mật độ (m2/cây) |
ĐVT |
Trồng dưới 1 năm |
Trồng từ 1 năm đến bắt đầu cho thu hoạch |
Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm |
Thu hoạch trên 3 năm trở lên |
1 |
Vải, nhãn các loại, xoài, mít Thái Lan |
40 |
đ/cây |
42.100 |
165.000 |
386.700 |
636.700 |
2 |
Na, Mắc coọc |
20 |
đ/cây |
20.6000 |
104.000 |
216.900 |
411.700 |
3 |
Hồng các loại, hồng xiêm, vú sữa |
25 |
đ/cây |
29.900 |
138.500 |
221.800 |
321.800 |
4 |
Cam, quýt các loại |
16 |
đ/cây |
26.600 |
104.000 |
209.900 |
309.900 |
5 |
Bưởi, phật thủ, lê, đào |
20 |
đ/cây |
26.600 |
100.200 |
309.900 |
519.900 |
6 |
Mít thường |
40 |
đ/cây |
14.600 |
88.500 |
146.500 |
401.700 |
7 |
Me, sung |
40 |
đ/cây |
13.500 |
84.700 |
139.900 |
366.600 |
8 |
Thị, muỗm, quéo, trứng gà, trứng cá |
40 |
đ/cây |
14.000 |
102.500 |
135.000 |
264.000 |
9 |
Hòe, vối, hoa hồi, chay, dâu da, doi, lựu, ổi |
25 |
đ/cây |
13.960 |
102.500 |
135.000 |
201.000 |
10 |
Thanh long |
10 |
đ/gốc |
14.000 |
102.000 |
135.000 |
201.500 |
11 |
Mận, mơ, móc thép, táo |
20 |
đ/cây |
27.100 |
145.500 |
205.000 |
312.500 |
12 |
Dừa |
20 |
đ/cây |
48.200 |
148.200 |
239.800 |
306.700 |
13 |
Chanh, quất ăn quả |
4 |
đ/cây |
20.200 |
40.900 |
119.700 |
206.700 |
14 |
Quất hồng bì |
20 |
đ/cây |
20.200 |
40.900 |
119.700 |
164.200 |
15 |
Móc mật |
20 |
đ/cây |
20.200 |
40.800 |
122.500 |
191.700 |
16 |
Bồ kết |
20 |
đ/cây |
20.196 |
80.784 |
121.176 |
210.200 |
17 |
Sở lai, dọc, búa |
20 |
đ/cây |
6.800 |
40.500 |
81.600 |
103.000 |
18 |
Óc chó |
25 |
đ/cây |
40.600 |
147.200 |
201.600 |
402.500 |
19 |
Khế |
20 |
đ/cây |
6.600 |
36.800 |
61.500 |
132.600 |
20 |
Nhót |
25 |
đ/cây |
8.500 |
43.500 |
55.000 |
78.000 |
21 |
Đu đủ (2.500 cây/ha) |
4 |
đ/cây |
4.500 |
26.600 |
79.700 |
|
22 |
Chè (chè thông thường) |
0,625 |
đ/m2 |
4.400 |
7.200 |
8.700 |
12.700 |
Chè trồng theo luống dài, thì 1 mét dài tính tương đương bằng 1 m2 Chè trồng lẻ tẻ tính 02 cây bằng 1 m2 |
|||||||
23 |
Chè Shan vùng cao (kết hợp phòng hộ) |
10 |
đ/cây |
4.000 |
20.000 |
60.000 |
110.900 |
24 |
Chè chất lượng cao (Kim Tuyên, Hùng Đỉnh Bạch, Phúc Vân Tiên, Bát Tiên) |
0,454 |
đ/m2 |
4.900 |
8.000 |
9.600 |
14.000 |
25 |
Dâu lấy lá, ăn quả (quy đông đặc theo diện tích chiếm đất) |
|
|
|
|
|
|
- |
Trồng dưới 3 tháng 2.500đ/m2 |
||||||
- |
Trồng từ 3 đến dưới 6 tháng năm 5.000đ/m2 |
||||||
- |
Trồng từ 6 tháng đến 1 năm trở lên 6.500đ/m2 |
||||||
- |
Trồng theo hàng dài thì 1 m dài tính bằng 1 m2 |
||||||
26 |
Cau |
5 |
đ/cây |
10.000 |
40.532 |
83.500 |
165.000 |
27 |
Cà phê |
5 |
đ/cây |
5.300 |
12.000 |
20.500 |
40.600 |
28 |
Cây mắc ca |
27,7 |
đ/cây |
73.500 |
106.900 |
450.000 |
543.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí từng loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Cây sắn |
|
|
Mật độ tối đa 12.000 cây/ha |
- |
Cây có củ còn non (từ 4 – 10 tháng) |
đồng/m2 |
1.400 |
|
- |
Cây mới trồng (dưới 4 tháng) |
đồng/m2 |
860 |
|
2 |
Cây dứa |
|
|
Mật độ tối đa 50.000 cây/ha |
- |
Cây trên 1 năm đến ra hoa |
đồng/m2 |
8.500 |
|
- |
Trồng đến dưới 1 năm |
đồng/m2 |
4.400 |
|
|
Loại trồng lẻ tẻ,01 cây tính bằng 0,3 m2 |
|
||
|
Loại trồng theo mét dài tính bằng 0,6 m2/m dài |
|
||
3 |
Cây mía |
|
|
Mật độ tối đa 25.000 cây/ha |
- |
Cây sắp cho thu hoạch (trồng từ 6-10 tháng) |
đồng/m2 |
8.000 |
|
- |
Mới trồng, chiều cao cây dưới 1,2 m (trồng dưới 6 tháng) |
đồng/m2 |
6.800 |
|
- |
Loại trồng theo khóm, 01 khóm tính bằng giá trị 01 m2 |
|
||
- |
Loại trồng theo mét dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 01 m2 |
|
||
- |
Các loại mía giống mới có năng suất cao, tính tăng 20% so với giống mía thường |
|
||
4 |
Cây chuối mô |
|
|
Mật độ tối đa 2.200 cây/ha |
|
Trồng mới đến dưới 6 tháng |
đồng /khóm |
15.000 |
Cây chưa đẻ nhánh |
|
Từ 6 tháng đến dưới 1 năm |
đồng /khóm |
30.000 |
1 cây trưởng thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con |
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
đồng /khóm |
48.000 |
2-3 cây trưởng thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con |
- Các loại chuối ăn quả trồng bằng hom tách chồi thông thường, tính bằng 0,8 lần so với đơn giá trên - Chuối trồng công nghiệp (chỉ có một thân chính) tính bằng 1,2 lần đơn giá trên |
||||
5 |
Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc |
|
|
Mật độ tối đa 1.000 gốc/ha |
- |
Có củ non, sắp được thu hoạch |
đồng/gốc |
60.000 |
|
- |
Mới trồng cây đã tốt |
đồng/gốc |
22.500 |
|
- |
Các loại cây củ đậu, củ từ và các loại cây có củ cùng họ thân leo khác, tính bằng 0,5 lần mức giá trên |
|
||
6 |
Khoai lang, khoai tây |
|
|
|
- |
Đã có củ nhỏ, còn non |
đồng/m2 |
4.500 |
|
- |
Mới trồng cây đã xanh tốt, chưa ra củ |
đồng/m2 |
3.000 |
|
- |
Khoai tây tính gấp 2.5 lần khoai lang |
|
|
|
7 |
Khoai sọ, khoai sá, khoai môn, dọc mùng: tính bằng 0,8 lần loại khoai lang |
|||
8 |
Đao giềng, Dong trắng, Dong lấy lá |
|
|
|
- |
Đã ra củ, củ còn non |
đồng/m2 |
4.500 |
|
- |
Cây trồng đã xanh tốt, bắt đầu hình thành củ |
đồng/m2 |
3.000 |
|
- |
Cây mới trồng, đã phân nhánh mới |
đồng/m2 |
1.200 |
|
- |
Nếu trồng từng hàng dài, thì 0,1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị 0,1 m2 |
|
||
- |
Nếu trồng lẻ tẻ,thì một gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 01 m2 |
|
||
- |
Cây giềng, nghệ, gừng được tính bằng 1,5 lần giá trị mức giá trên |
|
||
9 |
Rau xanh các loại vụ đông xuân |
|
|
|
- |
Sắp cho thu hoạch |
đồng/m2 |
8.500 |
|
- |
Cây non đang chăm sóc |
đồng/m2 |
3.600 |
|
- |
Mới trồng đến bén rễ |
đồng/m2 |
2.000 |
|
- |
Các loại rau cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) và rau gia vị như: rau mùi, rau thơm, hành tỏi, ớt...được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường |
|
||
Nếu trồng theo mét dài, thì 1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị của 1 m2 |
|
|||
10 |
Su su, bầu bí, mướp, thiên lý, chanh leo, gấc, giàn nho và các loại rau quả, đậu đỗ leo giàn khác (1.500 gốc/ha); (tính đại diện cây su su) |
|
||
- |
Kín giàn ra hoa |
đồng/m2 |
13.800 |
|
- |
Trồng đến leo kín giàn |
đồng/m2 |
8.500 |
|
- |
Mới trồng, đang leo giàn (trừ bầu, bí, mướp) |
đồng/m2 |
4.500 |
|
11 |
Đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng |
|
|
Mật độ tối đa 35.000 cây/ha |
- |
Trồng đến khi ra củ, quả non |
đồng/m2 |
3.300 |
|
- |
Cây đã xanh tốt, sắp ra hoa |
đồng/m2 |
2.500 |
|
- |
Mới trồng, cây còn nhỏ hoặc cuối vụ quả thưa thớt |
|
950 |
|
12 |
Lúa ruộng các loại |
|
|
|
|
Lúa vụ xuân |
|
|
|
- |
Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa |
đồng/m2 |
5.300 |
|
- |
Cấy đến làm đòng |
đồng/m2 |
4.200 |
|
|
Lúa vụ mùa |
|
|
|
- |
Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa |
đồng/m2 |
4.200 |
|
- |
Cấy đến giai đoạn làm đòng |
đồng/m2 |
3.800 |
|
13 |
Lúa nương, lúa mộ |
|
|
|
- |
Gieo hạt đến giai đoạn chín sữa |
đồng/m2 |
1.300 |
|
14 |
Cây ngô (ngô lai) |
|
|
Mật độ tối đa 40.000 cây/ha |
- |
Từ khi héo râu đến khi đẫy sữa (hạt còn non) |
đồng/m2 |
2.700 |
|
- |
Reo đến giai đoạn héo râu |
đồng/m2 |
2.200 |
|
- |
Nếu trồng giống ngô địa phương thì được tính bằng 0,8 lần giá trị ngô lai |
|
|
|
15 |
Trầu không |
|
|
Mật độ tối đa 5 m2/gốc |
- |
Đang thu hoạch |
đồng/gốc |
75.000 |
|
- |
Mới trồng đến dưới 1 năm |
đồng/gốc |
34.100 |
|
BẢNG BỒI THƯỜNG ĐƠN GIÁ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí từng loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
1 |
|
|
|
|
- |
Loại cây mới trồng đến dưới 4 tháng |
đồng/m2 |
19.600 |
Cây đã phân mầm cành mới |
- |
Trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng |
đồng/m2 |
23.500 |
Có nụ hoa, chưa nở |
- |
Trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm |
đồng/m2 |
39.100 |
Bắt đầu cho thu hoạch |
- |
Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm |
đồng/m2 |
56.600 |
|
- |
Loại cây đã cho thu hoạch trên 2 năm |
đồng/m2 |
46.100 |
|
2 |
Hoa trồng một lần thu hoạch 1 lần (đại diện là hoa cúc) |
|
|
|
- |
Loại cây trồng dưới 3 tháng |
đồng/m2 |
17.500 |
|
- |
Loại cây trồng từ 3 tháng đến ra nụ |
đồng/m2 |
23.900 |
|
- |
Loại cây sắp được thu hoạch hoa |
đồng/m2 |
34.900 |
|
3 |
Hoa cây cảnh trồng dưới đất thân gỗ |
|
|
|
- |
Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi |
đồng/cây |
20.000 |
|
- |
Loại cây có Dgốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm |
đồng/cây |
40.000 |
|
- |
Loại cây có Dgốc từ 20 cm trở lên |
đồng/cây |
65.000 |
|
4 |
Hoa cây cảnh thân mềm, dây leo trồng dưới đất |
|
|
|
- |
Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi |
đồng/gốc |
10.000 |
|
- |
Loại cây có Dgốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm |
đồng/gốc |
20.000 |
|
- |
Loại cây có Dgốc từ 20cm trở lên |
đồng/gốc |
30.000 |
|
- |
Loại khóm mới trồng |
đồng/m2 |
10.000 |
|
- |
Loại khóm có 2 đến 3 gốc |
đồng/m2 |
15.000 |
|
- |
Khóm có trên 3 gốc trở lên |
đồng/m2 |
30.000 |
|
5 |
Các loại cây trồng làm hàng rào |
|
|
|
|
- Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày từ 0,2 đến 0,4 m giá bồi thường 5.500 đồng/m dài. Nếu bề dày dưới 0,2m đơn giá 3.000đ/m dài |
|
||
|
- Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày trên 0,4 m giá bồi thường 11.000đồng/m dài |
|
||
6 |
Gía bồi thường chi phí vận chuyển cây trồng trong chậu, giò |
|
||
|
- Có đường kính dưới 0,2: 1.000 đồng/chậu - Có đường kính từ 0,2 đến 0,5m: 10.000 đồng/chậu - Có đường kính trên 0,5 m đến 1 m: 20.000 đồng/chậu - Có đường kính từ trên 1m đến 1,5 m: 50.000 đồng/chậu - Có đường kính trên 1,5m: 200.000 đồng/chậu |
|
||
7 |
Các loại rau, hoa trồng trên mặt nước (bồi thường theo diện tích chiếm chỗ thực tế trên mặt nước) |
|
||
- |
Loại đang thu hoạch 8.500 đồng/m2 |
|
||
- |
Loại chưa cho thu hoạch: 5.500 đồng/m2 |
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tiêu chí từng loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Cây Actisô |
|
|
Mật độ tối đa 27.000 cây/ha |
- |
Mới trồng chưa cho thu hoạch |
đồng/m2 |
2.500 |
|
- |
Đang cho thu hoạch |
đồng/m2 |
9.500 |
|
2 |
Lão Quan Thảo |
|
|
Mật độ tối đa 45.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
3.200 |
|
3 |
Gấu tầu |
|
|
Mật độ tối đa 40.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
4.600 |
|
4 |
Cây ngũ gia bì |
|
|
Mật độ tối đa 20.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
1.500 |
|
5 |
Xuyên khung |
|
|
Mật độ tối đa 30.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
6.000 |
|
6 |
Vân mộc hương |
|
|
Mật độ tối đa 22.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
4.700 |
|
7 |
Cây Đương quy |
|
|
Mật độ tối đa 30.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
6.200 |
|
8 |
Bạch truật |
|
|
Mật độ tối đa 35.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
8.900 |
|
9 |
Cây xả |
|
|
Mật độ tối đa 30.000 cây/ha |
- |
Trồng đến sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
3.300 |
|
10 |
Cây đỗ trọng |
|
|
Mật độ tối đa 600 cây/ha |
- |
Cây dưới 1 năm |
đồng/cây |
10.400 |
|
- |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
32.500 |
|
- |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
đồng/cây |
97.500 |
|
- |
Từ 3 năm trở lên nhưng chưa cho thu hoạch |
đồng/cây |
130.000 |
|
11 |
Cây Tam Thất |
|
|
Mật độ tối đa 120.000 gốc/ha |
- |
Cây trồng dưới 1 năm |
đồng/cây |
199.000 |
|
- |
Từ 1 năm trở lên nhưng chưa cho thu hoạch |
đồng/cây |
230.000 |
|
12 |
Cây Ý dĩ |
|
|
|
- |
Trồng dưới 4 tháng |
đồng/cây |
4.800 |
|
- |
Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch |
đồng/cây |
8.100 |
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Đối tượng |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Nuôi cá |
đồng/m2 |
5.000 |
|
2 |
Nuôi thủy đặc sản (nuôi trong bể xây): |
|
|
|
- |
Nuôi Ba ba |
đồng/m2 |
30.000 |
Mật độ 2con/m2 |
- |
Nuôi Ếch |
đồng/m2 |
65.000 |
Mật độ 60con/m2 |
- |
Nuôi Lươn |
đồng/m2 |
70.000 |
Mật độ 60con/m2 |
- |
Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối) |
đồng/m2 |
35.000 |
Mật độ 10con /m2 |
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục mở lớp và cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý, sử dụng kinh phí và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Trịnh Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013