Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 54/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 20/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2013/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 213b/TTr-SNN ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan phối hợp, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
Quy định này quy định về giá các loại rừng gồm: Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên; giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giá trị lâm sản; giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, sau đây gọi chung là giá rừng.
Điều 2. Mục đích định giá các loại rừng
Giá rừng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24, Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25, Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26, Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 35, Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
5. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Đối tượng rừng được định giá
Rừng tự nhiên và rừng trồng quy hoạch cho sản xuất, phòng hộ, đặc dụng. Phân chia trạng thái các loại rừng theo Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp va PTNT.
Giá rừng áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định giá rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng giá rừng
1. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, khoa học và sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng rùng, quyền sở hữu rừng trồng, giá cho thuê quyền sử dụng rừng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. Khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường có biến động lớn thì phải điều chỉnh cho phù hợp. Các khu rừng cùng loại, cùng chức năng, tương đương về vị trí khu rừng, có trạng thái rừng, trữ lượng, chất lượng lâm sản như nhau thì có cùng mức giá.
2. Căn cứ vào vị trí khu rừng, trạng thái rừng, trữ lượng, chất lượng lâm sản tại thời điểm định giá. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; chế độ quản lý và sử dụng của từng loại rừng; tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do Nhà nước ban hành.
3. Đối với rừng tự nhiên giá rừng xác định bằng phương pháp thu nhập.
4. Đối với rừng trồng xác định giá rừng bằng phương pháp chi phí.
1. Hệ số K1 điều chỉnh giá trị lâm sản rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng tùy theo tính chất quan trọng của rừng, cụ thể như sau:
a) Rừng sản xuất K1 = 1.
b)Rừng phòng hộ K1 = 1,33.
c) Rừng đặc dụng K1 = 1,66.
2. Hệ số K2 điều chỉnh giá trị về môi trường so với giá trị lâm sản của rừng khi tính mức phạt vi phạm đối với các hành vi xâm hại rừng, cụ thể như sau:
a) Rừng sản xuất là rừng trồng hệ số K2 = 2.
b) Rừng sản xuất là rừng tự nhiên hệ số K2 = 3.
c) Rừng phòng hộ hệ số K2 = 4.
d) Rừng đặc dụng hệ số K2 = 5.
1. Giá trị lâm sản rừng tự nhiên là tổng của giá trị cây đứng tính bằng tiền quy về thời điểm định giá.
2. Giá trị rừng trồng là giá trị đầu tư để hình thành rừng trồng quy về thời điểm định giá.
3. Giá cây đứng là hiệu tính bằng tiền của giá trị lâm sản (gỗ và tre, nứa, vầu) trừ đi chi phí khai thác, chi phí vận chuyển lâm sản đến bãi giao và chi phí hợp lý khác.
4. Giá quyền sử dụng rừng là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành.
5. Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng sản xuất là rừng trồng theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành.
6. Rừng phòng hộ là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường. Trong mỗi kỳ khai thác lâm sản không quá 20% trữ lượng rừng.
7. Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường. Hạn chế hoặc không được khai thác lâm sản.
8. Rừng sản xuất là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường. Đối với rừng tự nhiên, mỗi kỳ khai thác có thể khai thác đến 35% trữ lượng lâm sản.
9. Rừng tự nhiên là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
10. Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng.
11. Rừng gỗ là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây thân gỗ, bao gồm:
- Rừng gỗ giàu: Trữ lượng cây đứng từ 201 - 300 m3/ha;
- Rừng gỗ trung bình: Trữ lượng cây đứng từ 101 - 200 m3/ha;
- Rừng gỗ nghèo: Trữ lượng cây đứng từ 10 - 100 m3/ha;
- Rừng gỗ chưa có trữ lượng: Rừng cây gỗ có đường kính bình quân < 8 cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.
12. Rừng vầu, nứa là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây họ tre, nứa, vầu... căn cứ vào đường kính thân, loài cây và mật độ chia ra các trạng thái sau:
Loài cây |
Cấp đường kính (cm) |
Trạng thái |
Cấp mật độ (cây/ha) |
Nứa |
Nứa to (D ≥ 5) |
Rừng giàu (dày) |
> 8.000 |
Rừng trung bình |
5.000 - 8.000 |
||
Rừng nghèo (thưa) |
<5.000 |
||
Nứa nhỏ (D < 5) |
Rừng giàu (dày) |
> 10.000 |
|
Rừng trung bình |
6.000- 10.000 |
||
Rừng nghèo (thưa) |
<6.000 |
||
Vầu |
Vầu to (D ≥ 6) |
Rừng giàu (dày) |
>3.000 |
Rừng trung bình |
1.000 -3.000 |
||
Rừng nghèo (thưa) |
< 1.000 |
||
Vầu nhỏ (D>5) |
Rừng giàu (dày) |
> 5.000 |
|
Rừng trung bình |
2.000 - 5.000 |
||
Rừng nghèo (thưa) |
<2.000 |
3. Rừng hỗn giao là rừng có cả cây gỗ và vầu, nứa cùng sinh sống trên một diện tích.
Điều 8. Giá quyền sử dụng các loại rừng
1. Giá quyền sử dụng rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng nứa, vầu là rừng tự nhiên
a) Giá quyền sử dụng rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên
(có phụ biểu 01 - A kèm theo)
b) Giá quyền sử dụng rừng nứa, vầu là rừng tự nhiên
(có phụ biểu 01 - B kèm theo)
2. Giá quyền sử dụng rừng đặc dụng
Giá quyền sử dụng rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, rừng đặc dụng là rừng trồng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định mức giá cụ thể cho từng trường hợp cụ thể sau khi xin ý kiến thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giá quyền sử dụng rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, rừng đặc dụng là rừng trồng ký hiệu là G được tính như sau:
G=
Trong đó:
- B: Là tổng doanh thu bình quân 01 năm tính cho tối đa 3 năm liền kề trước thời điểm định giá.
- C: Là tổng chi phí bình quân 01 năm tính cho tối đa 3 năm liền kề trước thời điểm định giá
- r: Là lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân kỳ hạn 01 năm tại thời điểm định giá của ngân hàng thương mại địa phương (10%).
3. Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng
(có phụ biểu 02 - A kèm theo)
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG
Điều 9. Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
(có phụ biểu 02-B kèm theo)
Điều 10. Giá trị lâm sản rừng tự nhiên
1. Giá trị lâm sản rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng là rừng tự nhiên
(có phụ biểu 03 - A kèm theo)
2. Giá trị lâm sản rừng vầu, nứa là rừng tự nhiên
(có phụ biểu 03-B kèm theo)
3. Giá trị rừng hỗn giao (gỗ, vầu, nứa...) là rừng tự nhiên
Đối với giá trị lâm sản rừng hỗn giao (gỗ - vầu, nứa) tính bằng tổng giá trị lâm sản tại phụ biểu 3 - A và giá trị lâm sản tại phụ biểu 3-B.
Điều 11. Giá trị lâm sản là rừng trồng
(có phụ biểu 03-C kèm theo)
Điều 12. Điều chỉnh giá các loại rừng
Trong quá trình thực hiện, nếu có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thực tế trên thị trường có tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 6 tháng trở lên thì UBND tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh bổ sung trình Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận và báo cáo tại kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh.
Tiền bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng là số tiền mà người vi phạm phải bồi thường cho Nhà nước, bao gồm giá trị rừng và giá trị môi trường của rừng bị thiệt hại.
Q = T.D.(1 + K2)
Trong đó:
- Q: Là tiền bồi thường thiệt hại
- D: Là diện tích rừng bị thiệt hại
- T: Là giá trị lâm sản rừng tính theo Chương IV Quy định này
- K2: Là hệ số quy định tại Khoản 2, Điều 6 Quy định này.
Điều 14. Xác định giá cho thuê rừng
1. Cho thuê rừng đặc dụng là Nhà nước cho chủ rừng thuê quyền sử dụng rừng để quản lý, sử dụng theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng; trong đó giá cho thuê rừng là giá quyền sử dụng rừng tính trong thời gian thuê rừng.
2. Cho thuê rừng tự nhiên phòng hộ, rừng tự nhiên sản xuất, rừng trồng phòng hộ là Nhà nước cho thuê quyền sử dụng rừng cho chủ rừng để quản lý, sử dụng theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng; trong đó giá cho thuê rừng là giá quyền sử dụng rừng tính trong thời gian cho thuê.
Điều 15. Xác định giá trị thu hồi rừng
Thu hồi rừng là việc nhà nước lấy lại diện tích rừng đã giao, đã cho thuê; trong đó giá trị thu hồi là giá trị lâm sản ban hành theo Quy định này.
Điều 16. Xác định giá trị bồi thường rừng
Bồi thường rừng là việc Nhà nước trả tiền bồi thường rừng cho chủ rừng có rừng bị thu hồi; trong đó đối với rừng sản xuất là rừng trồng giá trị bồi thường là giá quyền sở hữu rừng trồng sản xuất ban hành theo Quy định này; đối với các loại rừng khác giá trị bồi thường là giá quyền sử dụng rừng ban hành theo Quy định này.
Điều 17. Xác định giá giao rừng
1. Giao rừng đặc dụng là Nhà nước giao toàn bộ tài nguyên rừng cho chủ rừng để quản lý, sử dụng theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng, trong đó nếu giao vốn rừng là giao giá trị lâm sản ban hành theo Quy định này.
2. Giao rừng tự nhiên phòng hộ, rừng tự nhiên sản xuất, rừng trồng phòng hộ là nhà nước giao quyền sử dụng rừng cho chủ rừng để quản lý, sử dụng theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng; trong đó giá giao rừng là giá quyền sử dụng rừng ban hành theo Quy định này.
Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì:
Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai đến các đơn vị, địa phương Quy định giá các loại rừng này để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh và tổng hợp những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các đơn vị địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường rừng.
Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị của doanh nghiệp và một số nội dung khác có liên quan.
Theo dõi biến động giá chuyển nhượng, cho thuê rừng trên thị trường hoặc giá giao dịch về quyền sử dụng các loại rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trên thị trường để phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện Quy định này.
4. Các doanh nghiệp lâm nghiệp, các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các tổ chức kinh tế , hộ gia đình, cá nhân được giao rừng, cho thuê rừng thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định./.
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số: 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Loại rừng |
Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên (đồng/ha) |
Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng tự nhiên (đồng/ha) |
I |
Rừng chưa có trữ lượng đến rừng có trữ lượng < 50m3 |
1.000.000 |
300.000 |
II |
Rừng nghèo: 50-100 m3 |
|
|
1 |
50 m3 |
1.123.822 |
305.047 |
2 |
60 m3 |
1.541.238 |
622.283 |
3 |
70 m3 |
1.958.654 |
939.519 |
4 |
80 m3 |
2.376.071 |
1.256.756 |
5 |
90 m3 |
2.793.487 |
1.573.992 |
6 |
100 m3 |
3.210.903 |
1.891.229 |
III |
Rừng trung bình: 101-200m3 |
|
|
7 |
110 m3 |
3.628.319 |
2.208.465 |
8 |
120 m3 |
4.045.736 |
2.525.701 |
9 |
130 m3 |
4.463.152 |
2.842.938 |
10 |
140 m3 |
4.880.568 |
3.160.174 |
11 |
150 m3 |
5.297.984 |
3.477.410 |
12 |
160 m3 |
5.715.401 |
3.794.647 |
13 |
170 m3 |
6.132.817 |
4.111.883 |
14 |
180 m3 |
6.550.233 |
4.429.119 |
19 |
190 m3 |
6.967.650 |
4.746.356 |
20 |
200 m3 |
7.385.066 |
5.063.592 |
IV |
Rừng giàu: 201-300m3 |
|
|
21 |
210 m3 |
7.802.482 |
5.380.828 |
22 |
220 m3 |
8.219.898 |
5.698.065 |
23 |
230 m3 |
8.637.315 |
6.015.301 |
24 |
240 m3 |
9.054.731 |
6.332.538 |
25 |
250 m3 |
9.472.147 |
6.649.774 |
26 |
260 m3 |
9.889.563 |
6.967.010 |
27 |
270 m3 |
10.306.980 |
7.284.247 |
28 |
280 m3 |
10.724.396 |
7.601.483 |
29 |
290 m3 |
11.141.812 |
7.918.719 |
30 |
300 m3 |
11.559.228 |
8.235.956 |
Ghi chú:
- Đối với rừng có trữ lượng cụ thể trong các khoảng giá trị nêu trên được tính theo phương pháp nội suy để tính giá quyền sử dụng rừng.
- Đối với giá Quyền sử dụng rừng tự nhiên hỗn giao tính bằng tổng của giá quyền sử dụng rừng nêu trên cộng với giá quyền sử dụng rừng vầu, nứa là rừng tự nhiên (theo phụ biểu 1-B)
- Trong trường hợp rừng có tổng tỷ lệ gỗ nhóm 1 và 2 lớn hơn 20% trở lên, cứ 10% được tính bằng giá trị nêu trên cộng với phần tăng thêm là 5% (20% tăng thêm 10%, 30% tăng thêm 15% v.v...)
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG NỨA, VẦU LÀ RỪNG TỰ NHIÊN (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số: 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
Loài cây |
Mật độ (cây/ha) |
Cỡ đường kính bình quân (cm) |
Giá quyền sử dụng rừng nứa, vầu là rừng tự nhiên sản xuất (đồng/ha) |
Giá quyền sử dụng rừng nứa, vầu là rừng tự nhiên phòng hộ (đồng/ha) |
Vầu |
≤ 2000 |
<6 |
502.197 |
400.753 |
6-7 |
1.122.859 |
896.041 |
||
8-9 |
2.426.836 |
1.936.615 |
||
10-11 |
4.019.281 |
3.207.386 |
||
12-13 |
5.961.542 |
4.757.311 |
||
14-15 |
8.317.577 |
6.637.426 |
||
16-17 |
11.147.430 |
8.895.649 |
||
≥ 18 |
14.517.670 |
11.585.101 |
||
3000 |
<6 |
961.004 |
766.881 |
|
6-7 |
2.121.400 |
1.692.877 |
||
8-9 |
4.077.366 |
3.253.738 |
||
10-11 |
6.466.034 |
5.159.895 |
||
12-13 |
9.379.425 |
7.484.781 |
||
14-15 |
12.913.478 |
10.304.955 |
||
16-17 |
17.158.257 |
13.692.289 |
||
≥ 18 |
22.213.617 |
17.726.466 |
||
4000 |
<6 |
1.122.859 |
896.041 |
|
6-7 |
3.119.941 |
2.489.713 |
||
8-9 |
5.727.896 |
4.570.861 |
||
10-11 |
8.912.786 |
7.112.403 |
||
12-13 |
12.797.307 |
10.212.251 |
||
14-15 |
17.509.378 |
13.972.484 |
||
16-17 |
23.169.084 |
18.488.929 |
||
≥ 18 |
29.909.564 |
23.867.832 |
||
5000 |
<6 |
1.419.811 |
1.133.009 |
|
6-7 |
4.118.483 |
3.286.549 |
||
8-9 |
7.378.426 |
5.887.984 |
||
10-11 |
11.359.539 |
9.064.912 |
||
12-13 |
16.215.190 |
12.939.722 |
||
14-15 |
5.278 |
17.640.012 |
||
16-17 |
29.179.911 |
23.285.569 |
||
≥ 18 |
37.605.511 |
30.009.198 |
||
≥ 6000 |
<6 |
1.878.617 |
1.499.136 |
|
6-7 |
5.117.024 |
4.083.385 |
||
8-9 |
9.028.956 |
7.205.107 |
||
10-11 |
13.806.291 |
11.017.420 |
||
12-13 |
19.633.073 |
15.667.192 |
||
14-15 |
26.701.179 |
1.307.541 |
||
16-17 |
35.190.738 |
28.082.209 |
||
≥ 18 |
45.301.458 |
36.150.563 |
||
Nứa |
<5000 |
< 5 |
285.520 |
227.845 |
5-6 |
2.016.325 |
1.609.027 |
||
7-8 |
4.901.652 |
3.911.518 |
||
≥ 8 |
6.794.312 |
5.421.861 |
||
6000 |
<5 |
517.208 |
412.732 |
|
5-6 |
2.594.565 |
2.070.463 |
||
7-8 |
6.056.827 |
4.833.348 |
||
≥ 8 |
8.328.019 |
6.645.759 |
||
7000 |
<5 |
748.895 |
597.618 |
|
5-6 |
3.172.805 |
2.531.898 |
||
7-8 |
7.212.003 |
5.755.178 |
||
> 8 |
9.861.727 |
7.869.658 |
||
8000 |
< 5 |
980.583 |
782.505 |
|
5-6 |
3.750.393 |
2.992.814 |
||
7-8 |
8.367.178 |
6.677.008 |
||
> 8 |
11.395.434 |
9.093.556 |
||
9000 |
< 5 |
1.212.923 |
967.913 |
|
5-6 |
4.328.633 |
3.454.249 |
||
7-8 |
9.522.353 |
7.598.838 |
||
> 8 |
12.929.141 |
10.317.455 |
||
10000 |
< 5 |
1.444.611 |
1.152.800 |
|
5-6 |
4.906.873 |
3.915.685 |
||
7-8 |
10.677.528 |
8.520.667 |
||
> 8 |
14.462.848 |
11.541.353 |
||
≥ 11000 |
< 5 |
1.676.299 |
1.337.687 |
|
5-6 |
5.485.114 |
4.377.121 |
||
7-8 |
11.832.703 |
9.442.497 |
||
> 8 |
15.996.555 |
12.765.251 |
Ghi chú: Đối với rừng có mật độ cụ thể trong các khoảng giá trị nêu trên được tính theo phương pháp nội suy để tính giá quyền sử dụng rừng.
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai)
STT |
Loài cây (mật độ khi trồng) |
Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng (đồng/ha) |
I |
Sơn Tra |
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
4.960.144 |
- |
Năm thứ hai |
7.247.405 |
- |
Năm thứ ba |
8.635.030 |
- |
Năm thứ tư |
8.693.058 |
- |
Năm thứ năm |
8.758.050 |
- |
Năm thứ sáu |
8.830.841 |
- |
Năm thứ bảy |
8.912.367 |
- |
Năm thứ tám |
8.993.893 |
- |
Năm thứ chín |
9.075.419 |
- |
Năm thứ mười |
9.156.945 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.436.727 |
- |
Năm thứ hai |
8.977.064 |
- |
Năm thứ ba |
10.403.097 |
- |
Năm thứ tư |
10.461.125 |
- |
Năm thứ năm |
10.526.117 |
- |
Năm thứ sáu |
10.598.908 |
- |
Năm thứ bảy |
10.680.434 |
- |
Năm thứ tám |
10.761.960 |
- |
Năm thứ chín |
10.843.486 |
- |
Năm thứ mười |
10.925.012 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
7.024.883 |
- |
Năm thứ hai |
10.156.383 |
- |
Năm thứ ba |
11.722.937 |
- |
Năm thứ tư |
11.780.966 |
- |
Năm thứ năm |
11.845.958 |
- |
Năm thứ sáu |
11.918.749 |
- |
Năm thứ bảy |
12.000.275 |
- |
Năm thứ tám |
12.081.801 |
- |
Năm thứ chín |
12.163.327 |
- |
Năm thứ mười |
12.244.852 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
7.797.906 |
- |
Năm thứ hai |
11.398.020 |
- |
Năm thứ ba |
13.064.511 |
- |
Năm thứ tư |
13.122.539 |
- |
Năm thứ năm |
13.187.531 |
- |
Năm thứ sáu |
13.260.322 |
- |
Năm thứ bảy |
13.341.848 |
- |
Năm thứ tám |
13.423.374 |
- |
Năm thứ chín |
13.504.900 |
|
Năm thứ mười |
13.586.426 |
II |
Thông Mã Vĩ |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.501.515 |
- |
Năm thứ hai |
7.946.631 |
- |
Năm thứ ba |
9.372.664 |
- |
Năm thứ tư |
9.430.692 |
- |
Năm thứ năm |
9.495.684 |
- |
Năm thứ sáu |
9.568.475 |
- |
Năm thứ bảy |
9.650.001 |
- |
Năm thứ tám |
9.731.527 |
- |
Năm thứ chín |
9.813.053 |
- |
Năm thứ mười |
9.894.579 |
- |
Năm thứ mười một |
9.976.105 |
- |
Năm thứ mười hai |
10.057.630 |
- |
Năm thứ mười ba |
10.139.156 |
- |
Năm thứ mười bốn |
10.220.682 |
- |
Năm thứ mười năm |
10.302.208 |
- |
Năm thứ mười sáu |
10.383.734 |
- |
Năm thứ mười bảy |
10.465.260 |
- |
Năm thứ mười tám |
10.546.786 |
- |
Năm thứ mười chín |
10.628.312 |
- |
Năm thứ hai mươi |
10.709.838 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.898.122 |
- |
Năm thứ hai |
8.914.897 |
- |
Năm thứ ba |
10.481.451 |
- |
Năm thứ tư |
10.539.480 |
- |
Năm thứ năm |
10.604.472 |
- |
Năm thứ sáu |
10.677.263 |
- |
Năm thứ bảy |
10.758.789 |
- |
Năm thứ tám |
10.840.315 |
- |
Năm thứ chín |
10.921.841 |
- |
Năm thứ mười |
11.003.367 |
- |
Năm thứ mười một |
11.084.892 |
- |
Năm thứ mười hai |
11.166.418 |
- |
Năm thứ mười ba |
11.247.944 |
- |
Năm thứ mười bốn |
11.329.470 |
- |
Năm thứ mười năm |
11.410.996 |
- |
Năm thứ mười sáu |
11.492.522 |
- |
Năm thứ mười bảy |
11.574.048 |
- |
Năm thứ mười tám |
11.655.574 |
- |
Năm thứ mười chín |
11.737.100 |
- |
Năm thứ hai mươi |
11.818.626 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.389.454 |
- |
Năm thứ hai |
9.846.163 |
- |
Năm thứ ba |
11.512.653 |
- |
Năm thứ tư |
11.570.682 |
- |
Năm thứ năm |
11.635.674 |
- |
Năm thứ sáu |
11.708.465 |
- |
Năm thứ bảy |
11.789.991 |
- |
Năm thứ tám |
11.871.517 |
- |
Năm thứ chín |
11.953.042 |
- |
Năm thứ mười |
12.034.568 |
- |
Năm thứ mười một |
12.116.094 |
- |
Năm thứ mười hai |
12.197.620 |
- |
Năm thứ mười ba |
12.279.146 |
- |
Năm thứ mười bốn |
12.360.672 |
- |
Năm thứ mười năm |
12.442.198 |
- |
Năm thứ mười sáu |
12.523.724 |
- |
Năm thứ mười bảy |
12.605.250 |
- |
Năm thứ mười tám |
12.686.776 |
- |
Năm thứ mười chín |
12.768.302 |
- |
Năm thứ hai mươi |
12.849.827 |
III |
Quế |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.607.103 |
- |
Năm thứ hai |
8.062.970 |
- |
Năm thứ ba |
9.489.003 |
- |
Năm thứ tư |
9.547.031 |
- |
Năm thứ năm |
9.612.023 |
- |
Năm thứ sáu |
9.684.814 |
- |
Năm thứ bảy |
9.766.340 |
- |
Năm thứ tám |
9.847.866 |
- |
Năm thứ chín |
9.929.392 |
- |
Năm thứ mười |
10.010.918 |
- |
Năm thứ mười một |
10.092.444 |
- |
Năm thứ mười hai |
10.173.970 |
- |
Năm thứ mười ba |
10.255.496 |
- |
Năm thứ mười bốn |
10.337.022 |
- |
Năm thứ mười năm |
10.418.547 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.025.337 |
- |
Năm thứ hai |
9.055.065 |
- |
Năm thứ ba |
10.621.619 |
- |
Năm thứ tư |
10.679.648 |
- |
Năm thứ năm |
10.744.640 |
- |
Năm thứ sáu |
10.817.431 |
- |
Năm thứ bảy |
10.898.957 |
- |
Năm thứ tám |
10.980.483 |
- |
Năm thứ chín |
11.062.008 |
- |
Năm thứ mười |
11.143.534 |
- |
Năm thứ mười một |
11.225.060 |
- |
Năm thứ mười hai |
11.306.586 |
- |
Năm thứ mười ba |
11.388.112 |
- |
Năm thứ mười bốn |
11.469.638 |
- |
Năm thứ mười năm |
11.551.164 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.548.473 |
- |
Năm thứ hai |
10.021.372 |
- |
Năm thứ ba |
11.687.863 |
- |
Năm thứ tư |
11.745.892 |
- |
Năm thứ năm |
11.810.883 |
- |
Năm thứ sáu |
11.883.674 |
- |
Năm thứ bảy |
11.965.200 |
- |
Năm thứ tám |
12.046.726 |
- |
Năm thứ chín |
12.128.252 |
- |
Năm thứ mười |
12.209.778 |
- |
Năm thứ mười một |
12.291.304 |
- |
Năm thứ mười hai |
12.372.830 |
- |
Năm thứ mười ba |
12.454.356 |
- |
Năm thứ mười bốn |
12.535.882 |
- |
Năm thứ mười năm |
12.617.408 |
4 |
Mật độ 3300 cây/ha |
0 |
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
7.966.725 |
- |
Năm thứ hai |
11.898.062 |
- |
Năm thứ ba |
13.664.489 |
- |
Năm thứ tư |
13.722.517 |
- |
Năm thứ năm |
13.787.509 |
- |
Năm thứ sáu |
13.860.300 |
- |
Năm thứ bảy |
13.941.826 |
- |
Năm thứ tám |
14.023.352 |
- |
Năm thứ chín |
14.104.878 |
- |
Năm thứ mười |
14.186.404 |
- |
Năm thứ mười một |
14.267.930 |
- |
Năm thứ mười hai |
14.349.456 |
- |
Năm thứ mười ba |
14.430.981 |
- |
Năm thứ mười bốn |
14.512.507 |
- |
Năm thứ mười năm |
14.594.033 |
IV |
Tống Quá Sủ |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.478.889 |
- |
Năm thứ hai |
7.921.701 |
- |
Năm thứ ba |
9.347.734 |
- |
Năm thứ tư |
9.405.762 |
- |
Năm thứ năm |
9.470.754 |
- |
Năm thứ sáu |
9.543.545 |
- |
Năm thứ bảy |
9.625.071 |
- |
Năm thứ tám |
9.706.597 |
- |
Năm thứ chín |
9.788.123 |
- |
Năm thứ mười |
9.869.649 |
- |
Năm thứ mười một |
9.951.175 |
- |
Năm thứ mười hai |
10.032.701 |
- |
Năm thứ mười ba |
10.114.227 |
- |
Năm thứ mười bốn |
10.195.752 |
- |
Năm thứ mười năm |
10.277.278 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.870.861 |
- |
Năm thứ hai |
8.884.861 |
- |
Năm thứ ba |
10.451.416 |
- |
Năm thứ tư |
10.509.444 |
- |
Năm thứ năm |
10.574.436 |
- |
Năm thứ sáu |
10.647.227 |
- |
Năm thứ bảy |
10.728.753 |
- |
Năm thứ tám |
10.810.279 |
- |
Năm thứ chín |
10.891.805 |
- |
Năm thứ mười |
10.973.331 |
- |
Năm thứ mười một |
11.054.857 |
- |
Năm thứ mười hai |
11.136.382 |
- |
Năm thứ mười ba |
11.217.908 |
- |
Năm thứ mười bốn |
11.299.434 |
- |
Năm thứ mười năm |
11.380.960 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm ương) |
6.355.379 |
- |
Năm thứ hai |
9.808.618 |
- |
Năm thứ ba |
11.475.108 |
- |
Năm thứ tư |
11.533.137 |
- |
Năm thứ năm |
11.598.129 |
- |
Năm thứ sáu |
11.670.920 |
- |
Năm thứ bảy |
11.752.446 |
- |
Năm thứ tám |
11.833.972 |
- |
Năm thứ chín |
11.915.498 |
- |
Năm thứ mười |
11.997.023 |
- |
Năm thứ mười một |
12.078.549 |
- |
Năm thứ mười hai |
12.160.075 |
- |
Năm thứ mười ba |
12.241.601 |
- |
Năm thứ mười bốn |
12.323.127 |
- |
Năm thứ mười năm |
12.404.653 |
V |
Mỡ |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.766.994 |
- |
Năm thứ hai |
8.239.141 |
- |
Năm thứ ba |
9.665.174 |
- |
Năm thứ tư |
9.723.202 |
- |
Năm thứ năm |
9.788.194 |
- |
Năm thứ sáu |
9.860.985 |
- |
Năm thứ bảy |
9.942.511 |
- |
Năm thứ tám |
10.024.037 |
- |
Năm thứ chín |
10.105.563 |
- |
Năm thứ mười |
10.187.089 |
- |
Năm thứ mười một |
10.268.615 |
- |
Năm thứ mười hai |
10.350.141 |
- |
Năm thứ mười ba |
10.431.666 |
- |
Năm thứ mười bốn |
10.513.192 |
- |
Năm thứ mười năm |
10.594.718 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.217.977 |
- |
Năm thứ hai |
9.267.319 |
- |
Năm thứ ba |
10.833.873 |
- |
Năm thứ tư |
10.891.902 |
- |
Năm thứ năm |
10.956.894 |
- |
Năm thứ sáu |
11.029.685 |
- |
Năm thứ bảy |
11.111.211 |
- |
Năm thứ tám |
11.192.737 |
- |
Năm thứ chín |
11.274.262 |
- |
Năm thứ mười |
11.355.788 |
- |
Năm thứ mười một |
11.437.314 |
- |
Năm thứ mười hai |
11.518.840 |
- |
Năm thứ mười ba |
11.600.366 |
- |
Năm thứ mười bốn |
11.681.892 |
- |
Năm thứ mười năm |
11.763.418 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.653.797 |
- |
Năm thứ hai |
10.151.214 |
- |
Năm thứ ba |
11.817.705 |
- |
Năm thứ tư |
11.875.733 |
- |
Năm thứ năm |
11.940.725 |
- |
Năm thứ sáu |
12.013.516 |
- |
Năm thứ bảy |
12.095.042 |
- |
Năm thứ tám |
12.176.568 |
- |
Năm thứ chín |
12.258.094 |
- |
Năm thứ mười |
12.339.620 |
- |
Năm thứ mười một |
12.421.146 |
- |
Năm thứ mười hai |
12.502.672 |
- |
Năm thứ mười ba |
12.584.198 |
- |
Năm thứ mười bốn |
12.665.724 |
- |
Năm thứ mười năm |
12.747.249 |
VI |
Keo tai tượng |
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
4.447.877 |
- |
Năm thứ hai |
6.682.979 |
- |
Năm thứ ba |
8.070.604 |
- |
Năm thứ tư |
8.128.633 |
- |
Năm thứ năm |
8.193.625 |
- |
Năm thứ sáu |
8.266.416 |
- |
Năm thứ bảy |
8.347.942 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.663.669 |
- |
Năm thứ hai |
8.125.294 |
- |
Năm thứ ba |
9.551.327 |
- |
Năm thứ tư |
9.609.356 |
- |
Năm thứ năm |
9.674.348 |
- |
Năm thứ sáu |
9.747.139 |
- |
Năm thứ bảy |
9.828.665 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.093.488 |
- |
Năm thứ hai |
9.130.154 |
- |
Năm thứ ba |
10.696.709 |
- |
Năm thứ tư |
10.754.738 |
- |
Năm thứ năm |
10.819.730 |
- |
Năm thứ sáu |
10.892.521 |
- |
Năm thứ bảy |
10.974.046 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm ương) |
6.512.332 |
- |
Năm thứ hai |
9.993.905 |
- |
Năm thứ ba |
11.660.396 |
- |
Năm thứ tư |
11.718.425 |
- |
Năm thứ năm |
11.783.417 |
- |
Năm thứ sáu |
11.856.208 |
- |
Năm thứ bảy |
11.937.734 |
VII |
Keo tai tượng xuất xứ Úc |
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
4.910.167 |
- |
Năm thứ hai |
7.192.339 |
- |
Năm thứ ba |
8.579.964 |
- |
Năm thứ tư |
8.637.993 |
- |
Năm thứ năm |
8.702.984 |
- |
Năm thứ sáu |
8.775.775 |
- |
Năm thứ bảy |
8.857.301 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.361.306 |
- |
Năm thứ hai |
8.893.964 |
- |
Năm thứ ba |
10.319.997 |
- |
Năm thứ tư |
10.378.026 |
- |
Năm thứ năm |
10.443.018 |
- |
Năm thứ sáu |
10.515.809 |
- |
Năm thứ bảy |
10.597.335 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.934.015 |
- |
Năm thứ hai |
10.056.263 |
- |
Năm thứ ba |
11.622.818 |
- |
Năm thứ tư |
11.680.846 |
- |
Năm thứ năm |
11.745.838 |
- |
Năm thứ sáu |
11.818.629 |
- |
Năm thứ bảy |
11.900.155 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
7.467.477 |
- |
Năm thứ hai |
11.056.026 |
- |
Năm thứ ba |
12.722.517 |
- |
Năm thứ tư |
12.780.546 |
- |
Năm thứ năm |
12.845.538 |
- |
Năm thứ sáu |
12.918.329 |
- |
Năm thứ bảy |
12.999.855 |
VIII |
Sa mộc |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.048.312 |
- |
Năm thứ hai |
8.549.102 |
- |
Năm thứ ba |
9.975.135 |
- |
Năm thứ tư |
10.033.163 |
- |
Năm thứ năm |
10.098.155 |
- |
Năm thứ sáu |
10.170.946 |
- |
Năm thứ bảy |
10.252.472 |
- |
Năm thứ tám |
10.333.998 |
- |
Năm thứ chín |
10.415.524 |
- |
Năm thứ mười |
10.497.050 |
- |
Năm thứ mười một |
10.578.576 |
- |
Năm thứ mười hai |
10.660.102 |
- |
Năm thứ mười ba |
10.741.627 |
- |
Năm thứ mười bốn |
10.823.153 |
- |
Năm thứ mười năm |
10.904.679 |
- |
Năm thứ mười sáu |
10.986.205 |
- |
Năm thứ mười bảy |
11.067.731 |
- |
Năm thứ mười tám |
11.149.257 |
- |
Năm thứ mười chín |
11.230.783 |
- |
Năm thứ hai mươi |
11.312.309 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.556.914 |
- |
Năm thứ hai |
9.640.766 |
- |
Năm thứ ba |
11.207.320 |
- |
Năm thứ tư |
11.265.349 |
- |
Năm thứ năm |
11.330.341 |
- |
Năm thứ sáu |
11.403.132 |
- |
Năm thứ bảy |
11.484.658 |
- |
Năm thứ tám |
11.566.184 |
- |
Năm thứ chín |
11.647.709 |
- |
Năm thứ mười |
11.729.235 |
- |
Năm thứ mười một |
11.810.761 |
- |
Năm thứ mười hai |
11.892.287 |
- |
Năm thứ mười ba |
11.973.813 |
- |
Năm thứ mười bốn |
12.055.339 |
- |
Năm thứ mười năm |
12.136.865 |
- |
Năm thứ mười sáu |
12.218.391 |
- |
Năm thứ mười bảy |
12.299.917 |
- |
Năm thứ mười tám |
12.381.443 |
- |
Năm thứ mười chín |
12.462.968 |
- |
Năm thứ hai mươi |
12.544.494 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
7.212.944 |
- |
Năm thứ hai |
10.753.499 |
- |
Năm thứ ba |
12.419.989 |
- |
Năm thứ tư |
12.478.018 |
- |
Năm thứ năm |
12.543.010 |
- |
Năm thứ sáu |
12.615.801 |
- |
Năm thứ bảy |
12.697.327 |
- |
Năm thứ tám |
12.778.853 |
- |
Năm thứ chín |
12.860.378 |
- |
Năm thứ mười |
12.941.904 |
- |
Năm thứ mười một |
13.023.430 |
- |
Năm thứ mười hai |
13.104.956 |
- |
Năm thứ mười ba |
13.186.482 |
- |
Năm thứ mười bốn |
13.268.008 |
- |
Năm thứ mười năm |
13.349.534 |
- |
Năm thứ mười sáu |
13.431.060 |
- |
Năm thứ mười bảy |
13.512.586 |
- |
Năm thứ mười tám |
13.594.112 |
- |
Năm thứ mười chín |
13.675.637 |
- |
Năm thứ hai mươi |
13.757.163 |
4 |
Mật độ 3300 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
8.843.827 |
- |
Năm thứ hai |
12.864.469 |
- |
Năm thứ ba |
14.630.895 |
- |
Năm thứ tư |
14.688.924 |
- |
Năm thứ năm |
14.753.916 |
- |
Năm thứ sáu |
14.826.707 |
- |
Năm thứ bảy |
14.908.233 |
- |
Năm thứ tám |
14.989.759 |
- |
Năm thứ chín |
15.071.285 |
- |
Năm thứ mười |
15.152.810 |
- |
Năm thứ mười một |
15.234.336 |
- |
Năm thứ mười hai |
15.315.862 |
- |
Năm thứ mười ba |
15.397.388 |
- |
Năm thứ mười bốn |
15.478.914 |
- |
Năm thứ mười năm |
15.560.440 |
- |
Năm thứ mười sáu |
15.641.966 |
- |
Năm thứ mười bảy |
15.723.492 |
- |
Năm thứ mười tám |
15.805.018 |
- |
Năm thứ mười chín |
15.886.544 |
- |
Năm thứ hai mươi |
15.968.069 |
IX |
Vối thuốc |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.493.973 |
- |
Năm thứ hai |
7.938.321 |
- |
Năm thứ ba |
9.364.354 |
- |
Năm thứ tư |
9.422.382 |
- |
Năm thứ năm |
9.487.374 |
- |
Năm thứ sáu |
9.560.165 |
- |
Năm thứ bảy |
9.641.691 |
- |
Năm thứ tám |
9.723.217 |
- |
Năm thứ chín |
9.804.743 |
- |
Năm thứ mười |
9.886.269 |
- |
Năm thứ mười một |
9.967.795 |
- |
Năm thứ mười hai |
10.049.321 |
- |
Năm thứ mười ba |
10.130.846 |
- |
Năm thứ mười bốn |
10.212.372 |
- |
Năm thứ mười năm |
10.293.898 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.889.035 |
- |
Năm thứ hai |
8.904.885 |
- |
Năm thứ ba |
10.471.440 |
- |
Năm thứ tư |
10.529.468 |
- |
Năm thứ năm |
10.594.460 |
- |
Năm thứ sáu |
10.667.251 |
- |
Năm thứ bảy |
10.748.777 |
- |
Năm thứ tám |
10.830.303 |
- |
Năm thứ chín |
10.911.829 |
- |
Năm thứ mười |
10.993.355 |
- |
Năm thứ mười một |
11.074.880 |
- |
Năm thứ mười hai |
11.156.406 |
- |
Năm thứ mười ba |
11.237.932 |
- |
Năm thứ mười bốn |
11.319.458 |
- |
Năm thứ mười năm |
11.400.984 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.378.096 |
- |
Năm thứ hai |
9.833.648 |
- |
Năm thứ ba |
11.500.138 |
- |
Năm thứ tư |
11.558.167 |
- |
Năm thứ năm |
11.623.159 |
- |
Năm thứ sáu |
11.695.950 |
- |
Năm thứ bảy |
11.777.476 |
- |
Năm thứ tám |
11.859.002 |
- |
Năm thứ chín |
11.940.527 |
- |
Năm thứ mười |
12.022.053 |
- |
Năm thứ mười một |
12.103.579 |
- |
Năm thứ mười hai |
12.185.105 |
- |
Năm thứ mười ba |
12.266.631 |
- |
Năm thứ mười bốn |
12.348.157 |
- |
Năm thứ mười năm |
12.429.683 |
X |
Trẩu |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.343.132 |
- |
Năm thứ hai |
7.772.122 |
- |
Năm thứ ba |
9.198.155 |
- |
Năm thứ tư |
9.256.183 |
- |
Năm thứ năm |
9.321.175 |
- |
Năm thứ sáu |
9.393.966 |
- |
Năm thứ bảy |
9.475.492 |
- |
Năm thứ tám |
9.557.018 |
- |
Năm thứ chín |
9.638.544 |
- |
Năm thứ mười |
9.720.070 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
5.707.299 |
- |
Năm thứ hai |
8.704.645 |
- |
Năm thứ ba |
10.271.200 |
- |
Năm thứ tư |
10.329.228 |
- |
Năm thứ năm |
10.394.220 |
- |
Năm thứ sáu |
10.467.011 |
- |
Năm thứ bảy |
10.548.537 |
- |
Năm thứ tám |
10.630.063 |
- |
Năm thứ chín |
10.711.589 |
- |
Năm thứ mười |
10.793.115 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
6.150.926 |
- |
Năm thứ hai |
9.583.348 |
- |
Năm thứ ba |
11.249.839 |
- |
Năm thứ tư |
11.307.867 |
- |
Năm thứ năm |
11.372.859 |
- |
Năm thứ sáu |
11.445.650 |
- |
Năm thứ bảy |
11.527.176 |
- |
Năm thứ tám |
11.608.702 |
- |
Năm thứ chín |
11.690.228 |
- |
Năm thứ mười |
11.771.754 |
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Loại cây (mật độ khi trồng) |
Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (đồng/ha) |
I |
Sơn Tra |
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.647.158 |
- |
Năm thứ hai |
27.245.882 |
- |
Năm thứ ba |
32.462.518 |
- |
Năm thứ tư |
32.680.671 |
- |
Năm thứ năm |
32.925.001 |
- |
Năm thứ sáu |
33.198.652 |
- |
Năm thứ bảy |
33.505.140 |
- |
Năm thứ tám |
33.811.628 |
- |
Năm thứ chín |
34.118.117 |
- |
Năm thứ mười |
34.424.605 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
24.198.221 |
- |
Năm thứ hai |
33.748.361 |
- |
Năm thứ ba |
39.109.387 |
- |
Năm thứ tư |
39.327.539 |
- |
Năm thứ năm |
39.571.870 |
- |
Năm thứ sáu |
39.845.520 |
- |
Năm thứ bảy |
40.152.008 |
- |
Năm thứ tám |
40.458.497 |
- |
Năm thứ chín |
40.764.985 |
- |
Năm thứ mười |
41.071.473 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26.409.334 |
- |
Năm thứ hai |
38.181.890 |
- |
Năm thứ ba |
44.071.193 |
- |
Năm thứ tư |
44.289.346 |
- |
Năm thứ năm |
44.533.676 |
- |
Năm thứ sáu |
44.807.326 |
- |
Năm thứ bảy |
45.113.815 |
- |
Năm thứ tám |
45.420.303 |
- |
Năm thứ chín |
45.726.792 |
- |
Năm thứ mười |
46.033.280 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
29.315.435 |
- |
Năm thứ hai |
42.849.699 |
- |
Năm thứ ba |
49.114.702 |
- |
Năm thứ tư |
49.332.854 |
- |
Năm thứ năm |
49.577.185 |
- |
Năm thứ sáu |
49.850.835 |
- |
Năm thứ bảy |
50.157.323 |
- |
Năm thứ tám |
50.463.812 |
- |
Năm thứ chín |
50.770.300 |
|
Năm thứ mười |
51.076.788 |
II |
Thông Mã Vĩ |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm ương) |
20.682.387 |
- |
Năm thứ hai |
29.874.551 |
- |
Năm thứ ba |
35.235.577 |
- |
Năm thứ tư |
35.453.730 |
- |
Năm thứ năm |
35.698.060 |
- |
Năm thứ sáu |
35.971.711 |
- |
Năm thứ bảy |
36.278.199 |
- |
Năm thứ tám |
36.584.687 |
- |
Năm thứ chín |
36.891.176 |
- |
Năm thứ mười |
37.197.664 |
- |
Năm thứ mười một |
37.504.153 |
- |
Năm thứ mười hai |
37.810.641 |
- |
Năm thứ mười ba |
38.117.129 |
- |
Năm thứ mười bốn |
38.423.618 |
- |
Năm thứ mười năm |
38.730.106 |
- |
Năm thứ mười sáu |
39.036.594 |
- |
Năm thứ mười bảy |
39.343.083 |
- |
Năm thứ mười tám |
39.649.571 |
- |
Năm thứ mười chín |
39.956.059 |
- |
Năm thứ hai mươi |
40.262.548 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm ương) |
22.173.390 |
- |
Năm thứ hai |
33.514.650 |
- |
Năm thứ ba |
39.403.953 |
- |
Năm thứ tư |
39.622.105 |
- |
Năm thứ năm |
39.866.436 |
- |
Năm thứ sáu |
40.140.086 |
- |
Năm thứ bảy |
40.446.575 |
- |
Năm thứ tám |
40.753.063 |
- |
Năm thứ chín |
41.059.551 |
- |
Năm thứ mười |
41.366.040 |
- |
Năm thứ mười một |
41.672.528 |
- |
Năm thứ mười hai |
41.979.016 |
- |
Năm thứ mười ba |
42.285.505 |
- |
Năm thứ mười bốn |
42.591.993 |
- |
Năm thứ mười năm |
42.898.482 |
- |
Năm thứ mười sáu |
43.204.970 |
- |
Năm thứ mười bảy |
43.511.458 |
- |
Năm thứ mười tám |
43.817.947 |
- |
Năm thứ mười chín |
44.124.435 |
- |
Năm thứ hai mươi |
44.430.923 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
24.020.505 |
- |
Năm thứ hai |
37.015.649 |
- |
Năm thứ ba |
43.280.652 |
- |
Năm thứ tư |
43.498.804 |
- |
Năm thứ năm |
43.743.135 |
- |
Năm thứ sáu |
44.016.785 |
- |
Năm thứ bảy |
44.323.273 |
- |
Năm thứ tám |
44.629.762 |
- |
Năm thứ chín |
44.936.250 |
- |
Năm thứ mười |
45.242.738 |
- |
Năm thứ mười một |
45.549.227 |
- |
Năm thứ mười hai |
45.855.715 |
- |
Năm thứ mười ba |
46.162.203 |
- |
Năm thứ mười bốn |
46.468.692 |
- |
Năm thứ mười năm |
46.775.180 |
- |
Năm thứ mười sáu |
47.081.668 |
- |
Năm thứ mười bảy |
47.388.157 |
- |
Năm thứ mười tám |
47.694.645 |
- |
Năm thứ mười chín |
48.001.134 |
- |
Năm thứ hai mươi |
48.307.622 |
III |
Quế |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.079.336 |
- |
Năm thứ hai |
30.311.917 |
- |
Năm thứ ba |
35.672.943 |
- |
Năm thứ tư |
35.891.095 |
- |
Năm thứ năm |
36.135.426 |
- |
Năm thứ sáu |
36.409.076 |
- |
Năm thứ bảy |
36.715.565 |
- |
Năm thứ tám |
37.022.053 |
- |
Năm thứ chín |
37.328.541 |
- |
Năm thứ mười |
37.635.030 |
- |
Năm thứ mười một |
37.941.518 |
- |
Năm thứ mười hai |
38.248.006 |
- |
Năm thứ mười ba |
38.554.495 |
- |
Năm thứ mười bốn |
38.860.983 |
- |
Năm thứ mười năm |
39.167.472 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.651.642 |
- |
Năm thứ hai |
34.041.596 |
- |
Năm thứ ba |
39.930.899 |
- |
Năm thứ tư |
40.149.052 |
- |
Năm thứ năm |
40.393.382 |
- |
Năm thứ sáu |
40.667.033 |
- |
Năm thứ bảy |
40.973.521 |
- |
Năm thứ tám |
41.280.010 |
- |
Năm thứ chín |
41.586.498 |
- |
Năm thứ mười |
41.892.986 |
- |
Năm thứ mười một |
42.199.475 |
- |
Năm thứ mười hai |
42.505.963 |
- |
Năm thứ mười ba |
42.812.451 |
- |
Năm thứ mười bốn |
43.118.940 |
- |
Năm thứ mười năm |
43.425.428 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
24.618.319 |
- |
Năm thứ hai |
37.674.332 |
- |
Năm thứ ba |
43.939.335 |
- |
Năm thứ tư |
44.157.487 |
- |
Năm thứ năm |
44.401.818 |
- |
Năm thứ sáu |
44.675.468 |
- |
Năm thứ bảy |
44.981.956 |
- |
Năm thứ tám |
45.288.445 |
- |
Năm thứ chín |
45.594.933 |
- |
Năm thứ mười |
45.901.421 |
- |
Năm thứ mười một |
46.207.910 |
- |
Năm thứ mười hai |
46.514.398 |
- |
Năm thứ mười ba |
46.820.886 |
- |
Năm thứ mười bốn |
47.127.375 |
- |
Năm thứ mười năm |
47.433.863 |
4 |
Mật độ 3300 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
29.950.095 |
- |
Năm thứ hai |
44.729.556 |
- |
Năm thứ ba |
51.370.258 |
- |
Năm thứ tư |
51.588.411 |
- |
Năm thứ năm |
51.832.741 |
- |
Năm thứ sáu |
52.106.391 |
- |
Năm thứ bảy |
52.412.880 |
- |
Năm thứ tám |
52.719.368 |
- |
Năm thứ chín |
53.025.857 |
- |
Năm thứ mười |
53.332.345 |
- |
Năm thứ mười một |
53.638.833 |
- |
Năm thứ mười hai |
53.945.322 |
- |
Năm thứ mười ba |
54.251.810 |
- |
Năm thứ mười bốn |
54.558.298 |
- |
Năm thứ mười năm |
54.864.787 |
IV |
Tống Quá Sủ |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.597.327 |
- |
Năm thứ hai |
29.780.830 |
- |
Năm thứ ba |
35.141.856 |
- |
Năm thứ tư |
35.360.009 |
- |
Năm thứ năm |
35.604.339 |
- |
Năm thứ sáu |
35.877.990 |
- |
Năm thứ bảy |
36.184.478 |
- |
Năm thứ tám |
36.490.966 |
- |
Năm thứ chín |
36.797.455 |
- |
Năm thứ mười |
37.103.943 |
- |
Năm thứ mười một |
37.410.431 |
- |
Năm thứ mười hai |
37.716.920 |
- |
Năm thứ mười ba |
38.023.408 |
- |
Năm thứ mười bốn |
38.329.896 |
- |
Năm thứ mười năm |
38.636.385 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.070.908 |
- |
Năm thứ hai |
33.401.732 |
- |
Năm thứ ba |
39.291.036 |
- |
Năm thứ tư |
39.509.188 |
- |
Năm thứ năm |
39.753.519 |
- |
Năm thứ sáu |
40.027.169 |
- |
Năm thứ bảy |
40.333.658 |
- |
Năm thứ tám |
40.640.146 |
- |
Năm thứ chín |
40.946.634 |
- |
Năm thứ mười |
41.253.123 |
- |
Năm thứ mười một |
41.559.611 |
- |
Năm thứ mười hai |
41.866.099 |
- |
Năm thứ mười ba |
42.172.588 |
- |
Năm thứ mười bốn |
42.479.076 |
- |
Năm thứ mười năm |
42.785.564 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.892.401 |
- |
Năm thứ hai |
36.874.502 |
- |
Năm thứ ba |
43.139.505 |
- |
Năm thứ tư |
43.357.657 |
- |
Năm thứ năm |
43.601.988 |
- |
Năm thứ sáu |
43.875.638 |
- |
Năm thứ bảy |
44.182.127 |
- |
Năm thứ tám |
44.488.615 |
- |
Năm thứ chín |
44.795.104 |
- |
Năm thứ mười |
45.101.592 |
- |
Năm thứ mười một |
45.408.080 |
- |
Năm thứ mười hai |
45.714.569 |
- |
Năm thứ mười ba |
46.021.057 |
- |
Năm thứ mười bốn |
46.327.545 |
- |
Năm thứ mười năm |
46.634.034 |
V |
Mỡ |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.680.430 |
- |
Năm thứ hai |
30.974.213 |
- |
Năm thứ ba |
36.335.239 |
- |
Năm thứ tư |
36.553.392 |
- |
Năm thứ năm |
36.797.722 |
- |
Năm thứ sáu |
37.071.373 |
- |
Năm thứ bảy |
37.377.861 |
- |
Năm thứ tám |
37.684.349 |
- |
Năm thứ chín |
37.990.838 |
- |
Năm thứ mười |
38.297.326 |
- |
Năm thứ mười một |
38.603.815 |
- |
Năm thứ mười hai |
38.910.303 |
- |
Năm thứ mười ba |
39.216.791 |
- |
Năm thứ mười bốn |
39.523.280 |
- |
Năm thứ mười năm |
39.829.768 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.375.852 |
- |
Năm thứ hai |
34.839.544 |
- |
Năm thứ ba |
40.728.847 |
- |
Năm thứ tư |
40.946.999 |
- |
Năm thứ năm |
41.191.330 |
- |
Năm thứ sáu |
41.464.980 |
- |
Năm thứ bảy |
41.771.469 |
- |
Năm thứ tám |
42.077.957 |
- |
Năm thứ chín |
42.384.445 |
- |
Năm thứ mười |
42.690.934 |
- |
Năm thứ mười một |
42.997.422 |
- |
Năm thứ mười hai |
43.303.910 |
- |
Năm thứ mười ba |
43.610.399 |
- |
Năm thứ mười bốn |
43.916.887 |
- |
Năm thứ mười năm |
44.223.376 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
25.014.274 |
- |
Năm thứ hai |
38.162.459 |
- |
Năm thứ ba |
44.427.462 |
- |
Năm thứ tư |
44.645.614 |
- |
Năm thứ năm |
44.889.945 |
- |
Năm thứ sáu |
45.163.595 |
- |
Năm thứ bảy |
45.470.084 |
- |
Năm thứ tám |
45.776.572 |
- |
Năm thứ chín |
46.083.060 |
- |
Năm thứ mười |
46.389.549 |
- |
Năm thứ mười một |
46.696.037 |
- |
Năm thứ mười hai |
47.002.525 |
- |
Năm thứ mười ba |
47.309.014 |
- |
Năm thứ mười bốn |
47.615.502 |
- |
Năm thứ mười năm |
47.921.990 |
VI |
Keo tai tượng |
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
16.721.340 |
- |
Năm thứ hai |
25.123.981 |
- |
Năm thứ ba |
30.340.618 |
- |
Năm thứ tư |
30.558.770 |
- |
Năm thứ năm |
30.803.101 |
- |
Năm thứ sáu |
31.076.751 |
- |
Năm thứ bảy |
31.383.240 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.291.987 |
- |
Năm thứ hai |
30.546.220 |
- |
Năm thứ ba |
35.907.246 |
- |
Năm thứ tư |
36.125.398 |
- |
Năm thứ năm |
36.369.729 |
- |
Năm thứ sáu |
36.643.379 |
- |
Năm thứ bảy |
36.949.868 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.907.848 |
- |
Năm thứ hai |
34.323.889 |
- |
Năm thứ ba |
40.213.192 |
- |
Năm thứ tư |
40.431.345 |
- |
Năm thứ năm |
40.675.675 |
- |
Năm thứ sáu |
40.949.326 |
- |
Năm thứ bảy |
41.255.814 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
24.482.452 |
- |
Năm thứ hai |
37.571.073 |
- |
Năm thứ ba |
43.836.076 |
- |
Năm thứ tư |
44.054.228 |
- |
Năm thứ năm |
44.298.559 |
- |
Năm thứ sáu |
44.572.209 |
- |
Năm thứ bảy |
44.878.697 |
VII |
Keo tai tượng xuất xứ Úc |
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.459.273 |
- |
Năm thứ hai |
27.038.867 |
- |
Năm thứ ba |
32.255.504 |
- |
Năm thứ tư |
32.473.656 |
- |
Năm thứ năm |
32.717.987 |
- |
Năm thứ sáu |
32.991.637 |
- |
Năm thứ bảy |
33.298.125 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.914.686 |
- |
Năm thứ hai |
33.435.957 |
- |
Năm thứ ba |
38.796.983 |
- |
Năm thứ tư |
39.015.135 |
- |
Năm thứ năm |
39.259.466 |
- |
Năm thứ sáu |
39.533.116 |
- |
Năm thứ bảy |
39.839.604 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm ương) |
26.067.726 |
- |
Năm thứ hai |
37.805.499 |
- |
Năm thứ ba |
43.694.803 |
- |
Năm thứ tư |
43.912.955 |
- |
Năm thứ năm |
44.157.286 |
- |
Năm thứ sáu |
44.430.936 |
- |
Năm thứ bảy |
44.737.424 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
28.073.222 |
- |
Năm thứ hai |
41.564.009 |
- |
Năm thứ ba |
47.829.012 |
- |
Năm thứ tư |
48.047.164 |
- |
Năm thứ năm |
48.291.495 |
- |
Năm thứ sáu |
48.565.145 |
- |
Năm thứ bảy |
48.871.634 |
VIII |
Sa mộc |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.738.016 |
- |
Năm thứ hai |
32.139.480 |
- |
Năm thứ ba |
37.500.506 |
- |
Năm thứ tư |
37.718.659 |
- |
Năm thứ năm |
37.962.989 |
- |
Năm thứ sáu |
38.236.640 |
- |
Năm thứ bảy |
38.543.128 |
- |
Năm thứ tám |
38.849.616 |
- |
Năm thứ chín |
39.156.105 |
- |
Năm thứ mười |
39.462.593 |
- |
Năm thứ mười một |
39.769.081 |
- |
Năm thứ mười hai |
40.075.570 |
- |
Năm thứ mười ba |
40.382.058 |
- |
Năm thứ mười bốn |
40.688.546 |
- |
Năm thứ mười năm |
40.995.035 |
- |
Năm thứ mười sáu |
41.301.523 |
- |
Năm thứ mười bảy |
41.608.012 |
- |
Năm thứ mười tám |
41.914.500 |
- |
Năm thứ mười chín |
42.220.988 |
- |
Năm thứ hai mươi |
42.527.477 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
24.650.051 |
- |
Năm thứ hai |
36.243.479 |
- |
Năm thứ ba |
42.132.783 |
- |
Năm thứ tư |
42.350.935 |
- |
Năm thứ năm |
42.595.266 |
- |
Năm thứ sáu |
42.868.916 |
- |
Năm thứ bảy |
43.175.405 |
- |
Năm thứ tám |
43.481.893 |
- |
Năm thứ chín |
43.788.381 |
- |
Năm thứ mười |
44.094.870 |
- |
Năm thứ mười một |
44.401.358 |
- |
Năm thứ mười hai |
44.707.846 |
- |
Năm thứ mười ba |
45.014.335 |
- |
Năm thứ mười bốn |
45.320.823 |
- |
Năm thứ mười năm |
45.627.311 |
- |
Năm thứ mười sáu |
45.933.800 |
- |
Năm thứ mười bảy |
46.240.288 |
- |
Năm thứ mười tám |
46.546.777 |
- |
Năm thứ mười chín |
46.853.265 |
- |
Năm thứ hai mươi |
47.159.753 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm ương) |
27.116.331 |
- |
Năm thứ hai |
40.426.686 |
- |
Năm thứ ba |
46.691.689 |
- |
Năm thứ tư |
46.909.841 |
- |
Năm thứ năm |
47.154.172 |
- |
Năm thứ sáu |
47.427.822 |
- |
Năm thứ bảy |
47.734.311 |
- |
Năm thứ tám |
48.040.799 |
- |
Năm thứ chín |
48.347.287 |
- |
Năm thứ mười |
48.653.776 |
- |
Năm thứ mười một |
48.960.264 |
- |
Năm thứ mười hai |
49.266.752 |
- |
Năm thứ mười ba |
49.573.241 |
- |
Năm thứ mười bốn |
49.879.729 |
- |
Năm thứ mười năm |
50.186.217 |
- |
Năm thứ mười sáu |
50.492.706 |
- |
Năm thứ mười bảy |
50.799.194 |
- |
Năm thứ mười tám |
51.105.683 |
- |
Năm thứ mười chín |
51.412.171 |
- |
Năm thứ hai mươi |
51.718.659 |
4 |
Mật độ 3300 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
33.247.470 |
- |
Năm thứ hai |
48.362.664 |
- |
Năm thứ ba |
55.003.366 |
- |
Năm thứ tư |
55.221.518 |
- |
Năm thứ năm |
55.465.849 |
- |
Năm thứ sáu |
55.739.499 |
- |
Năm thứ bảy |
56.045.988 |
- |
Năm thứ tám |
56.352.476 |
- |
Năm thứ chín |
56.658.964 |
- |
Năm thứ mười |
56.965.453 |
- |
Năm thứ mười một |
57.271.941 |
- |
Năm thứ mười hai |
57.578.429 |
- |
Năm thứ mười ba |
57.884.918 |
- |
Năm thứ mười bốn |
58.191.406 |
- |
Năm thứ mười năm |
58.497.894 |
- |
Năm thứ mười sáu |
58.804.383 |
- |
Năm thứ mười bảy |
59.110.871 |
- |
Năm thứ mười tám |
59.417.360 |
- |
Năm thứ mười chín |
59.723.848 |
- |
Năm thứ hai mươi |
60.030.336 |
IX |
Vối thuốc |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.654.034 |
- |
Năm thứ hai |
29.843.311 |
- |
Năm thứ ba |
35.204.337 |
- |
Năm thứ tư |
35.422.489 |
- |
Năm thứ năm |
35.666.820 |
- |
Năm thứ sáu |
35.940.470 |
- |
Năm thứ bảy |
36.246.959 |
- |
Năm thứ tám |
36.553.447 |
- |
Năm thứ chín |
36.859.935 |
- |
Năm thứ mười |
37.166.424 |
- |
Năm thứ mười một |
37.472.912 |
- |
Năm thứ mười hai |
37.779.400 |
- |
Năm thứ mười ba |
38.085.889 |
- |
Năm thứ mười bốn |
38.392.377 |
- |
Năm thứ mười năm |
38.698.866 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.139.229 |
- |
Năm thứ hai |
33.477.011 |
- |
Năm thứ ba |
39.366.314 |
- |
Năm thứ tư |
39.584.466 |
- |
Năm thứ năm |
39.828.797 |
- |
Năm thứ sáu |
40.102.447 |
- |
Năm thứ bảy |
40.408.936 |
- |
Năm thứ tám |
40.715.424 |
- |
Năm thứ chín |
41.021.912 |
- |
Năm thứ mười |
41.328.401 |
- |
Năm thứ mười một |
41.634.889 |
- |
Năm thứ mười hai |
41.941.377 |
- |
Năm thứ mười ba |
42.247.866 |
- |
Năm thứ mười bốn |
42.554.354 |
- |
Năm thứ mười năm |
42.860.843 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.977.803 |
- |
Năm thứ hai |
36.968.600 |
- |
Năm thứ ba |
43.233.603 |
- |
Năm thứ tư |
43.451.755 |
- |
Năm thứ năm |
43.696.086 |
- |
Năm thứ sáu |
43.969.736 |
- |
Năm thứ bảy |
44.276.224 |
- |
Năm thứ tám |
44.582.713 |
- |
Năm thứ chín |
44.889.201 |
- |
Năm thứ mười |
45.195.689 |
- |
Năm thứ mười một |
45.502.178 |
- |
Năm thứ mười hai |
45.808.666 |
- |
Năm thứ mười ba |
46.115.155 |
- |
Năm thứ mười bốn |
46.421.643 |
- |
Năm thứ mười năm |
46.728.131 |
X |
Trẩu |
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.086.964 |
- |
Năm thứ hai |
29.218.503 |
- |
Năm thứ ba |
34.579.529 |
- |
Năm thứ tư |
34.797.681 |
- |
Năm thứ năm |
35.042.012 |
- |
Năm thứ sáu |
35.315.662 |
- |
Năm thứ bảy |
35.622.151 |
- |
Năm thứ tám |
35.928.639 |
- |
Năm thứ chín |
36.235.127 |
- |
Năm thứ mười |
36.541.616 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.456.012 |
- |
Năm thứ hai |
32.724.230 |
- |
Năm thứ ba |
38.613.533 |
- |
Năm thứ tư |
38.831.686 |
- |
Năm thứ năm |
39.076.016 |
- |
Năm thứ sáu |
39.349.667 |
- |
Năm thứ bảy |
39.656.155 |
- |
Năm thứ tám |
39.962.643 |
- |
Năm thứ chín |
40.269.132 |
- |
Năm thứ ba |
34.579.529 |
- |
Năm thứ tư |
34.797.681 |
- |
Năm thứ năm |
35.042.012 |
- |
Năm thứ sáu |
35.315.662 |
- |
Năm thứ bảy |
35.622.151 |
- |
Năm thứ tám |
35.928.639 |
- |
Năm thứ chín |
36.235.127 |
- |
Năm thứ mười |
36.541.616 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.456.012 |
- |
Năm thứ hai |
32.724.230 |
- |
Năm thứ ba |
38.613.533 |
- |
Năm thứ tư |
38.831.686 |
- |
Năm thứ năm |
39.076.016 |
- |
Năm thứ sáu |
39.349.667 |
- |
Năm thứ bảy |
39.656.155 |
- |
Năm thứ tám |
39.962.643 |
- |
Năm thứ chín |
40.269.132 |
- |
Năm thứ mười |
40.575.620 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.123.782 |
- |
Năm thứ hai |
36.027.624 |
- |
Năm thứ ba |
42.292.627 |
- |
Năm thứ tư |
42.510.779 |
- |
Năm thứ năm |
42.755.110 |
- |
Năm thứ sáu |
43.028.760 |
- |
Năm thứ bảy |
43.335.249 |
- |
Năm thứ tám |
43.641.737 |
- |
Năm thứ chín |
43.948.225 |
- |
Năm thứ mười |
44.254.714 |
GIÁ TRỊ LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Loại rừng |
Giá trị lâm sản rừng tự nhiên sản xuất (đồng/ha). Hệ số k = l |
Giá trị lâm sản rừng tự nhiên phòng hộ (đồng/ha). Hệ số k = 1,33 |
Giá trị lâm sản rừng tự nhiên đặc dụng và rừng tâm linh (đồng/ha). Hệ số k = 1,66 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Rừng chưa có trữ lượng (<10m3) |
20.000.000 |
26.600.000 |
33.200.000 |
II |
Rừng nghèo: 10 - 100 m3 |
|
|
|
1 |
10 m3 |
24.330.729 |
32.359.870 |
40.389.010 |
2 |
20 m3 |
48.661.458 |
64.719.739 |
80.778.020 |
3 |
30 m3 |
72.992.187 |
97.079.609 |
121.167.030 |
4 |
40 m3 |
97.322.916 |
129.439.478 |
161.556.041 |
5 |
50 m3 |
121.653.645 |
161.799.348 |
201.945.051 |
6 |
60 m3 |
145.984.374 |
194.159.217 |
242.334.061 |
7 |
70 m3 |
170.315.103 |
226.519.087 |
282.723.071 |
8 |
80 m3 |
194.645.832 |
258.878.957 |
323.112.081 |
9 |
90 m3 |
218.976.561 |
291.238.826 |
363.501.091 |
10 |
100 m3 |
243.307.290 |
323.598.696 |
403.890.101 |
III |
Rừng trung bình: 101-200 m3 |
|
|
|
11 |
110 m3 |
267.638.019 |
355.958.565 |
444.279.112 |
12 |
120 m3 |
291.968.748 |
388.318.435 |
484.668.122 |
13 |
130 m3 |
316.299.477 |
420.678.304 |
525.057.132 |
14 |
140 m3 |
340.630.206 |
453.038.174 |
565.446.142 |
15 |
150 m3 |
364.960.935 |
485.398.044 |
605.835.152 |
16 |
160 m3 |
389.291.664 |
517.757.913 |
646.224.162 |
17 |
170 m3 |
413.622.393 |
550.117.783 |
686.613.172 |
18 |
180 m3 |
437.953.122 |
582.477.652 |
727.002.183 |
19 |
190 m3 |
462.283.851 |
614.837.522 |
767.391.193 |
20 |
200 m3 |
486.614.580 |
647.197.391 |
807.780.203 |
IV |
Rừng giàu: 201-300m3 |
|||
21 |
210 m3 |
510.945.309 |
679.557.261 |
848.169.213 |
22 |
220 m3 |
535.276.038 |
711.917.131 |
888.558.223 |
23 |
230 m3 |
559.606.767 |
744.277.000 |
928.947.233 |
24 |
240 m3 |
583.937.496 |
776.636.870 |
969.336.243 |
25 |
250 m3 |
608.268.225 |
808.996.739 |
1.009.725.254 |
26 |
260 m3 |
632.598.954 |
841.356.609 |
1.050.114.264 |
27 |
270 m3 |
656.929.683 |
873.716.478 |
1.090.503.274 |
28 |
280 m3 |
681.260.412 |
906.076.348 |
1.130.892.284 |
29 |
290 m3 |
705.591.141 |
938.436.218 |
1.171.281.294 |
30 |
300 m3 |
729.921.870 |
970.796.087 |
1.211.670.304 |
Ghi chú:
- Đối với rừng có trữ lượng cụ thể trong các khoảng giá trị nêu trên được tính theo phương pháp nội suy để tính giá trị lâm sản.
- Đối với Giá trị lâm sản rừng tự nhiên hỗn giao tính bằng tổng của giá trị lâm sản nêu trên cộng với giá trị lâm sản rừng vầu, nứa là rừng tự nhiên (theo phụ biểu 3-B)
- Trong trường hợp rừng có tổng tỷ lệ gỗ nhóm 1 và 2 lớn hơn 20% trở lên, cứ 10% được tính bằng giá trị nêu trên cộng với phần tăng thêm là 5% (20% tăng thêm 10%, 30% tăng thêm 15% v/v...)
Rừng tâm linh là rừng có tên khác là rừng thiêng, rừng ma, rừng nào lồng, thứ tỷ v.v... được cấp có thẩm quyền giao và công nhận.
GIÁ TRỊ LÂM SẢN RỪNG NỨA, VẦU LÀ RỪNG TỰ NHIÊN (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
Loài cây |
Mật độ (cây/ha) |
Cỡ đường kính bình quân (cm) |
Giá trị lâm sản rừng sản xuất là rừng tự nhiên (đồng/ha) |
Giá trị lâm sản rừng phòng hộ là rừng tự nhiên (đồng/ha) |
Giá trị lâm sản rừng đặc dụng/rừng tâm linh là rừng tự nhiên (đồng/ha) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Vầu |
≤ 2000 |
<6 |
1.687.200 |
2.243.976 |
2.800.752 |
6-7 |
3.672.000 |
4.883.760 |
6.095.520 |
||
8-9 |
6.069.600 |
8.072.568 |
10.075.536 |
||
10-11 |
8.997.600 |
11.966.808 |
14.936.016 |
||
12-13 |
12.568.800 |
16.716.504 |
20.864.208 |
||
14-15 |
16.900.800 |
22.478.064 |
28.055.328 |
||
16-17 |
22.104.000 |
29.398.320 |
36.692.640 |
||
≥ 18 |
28.300.800 |
37.640.064 |
46.979.328 |
||
3000 |
<6 |
2.530.800 |
3.365.964 |
4.201.128 |
|
6-7 |
5.508.000 |
7.325.640 |
9.143.280 |
||
8-9 |
9.104.400 |
12.108.852 |
15.113.304 |
||
10-11 |
13.496.400 |
17.950.212 |
22.404.024 |
||
12-13 |
18.853.200 |
25.074.756 |
31.296.312 |
||
14-15 |
25.351.200 |
33.717.096 |
42.082.992 |
||
16-17 |
33.156.000 |
44.097.480 |
55.038.960 |
||
≥ 18 |
42.451.200 |
56.460.096 |
70.468.992 |
||
4000 |
<6 |
3.374.400 |
4.487.952 |
5.601.504 |
|
6-7 |
7.344.000 |
9.767.520 |
12.191.040 |
||
8-9 |
12.139.200 |
16.145.136 |
20.151.072 |
||
10-11 |
17.995.200 |
23.933.616 |
29.872.032 |
||
12-13 |
25.137.600 |
33.433.008 |
41.728.416 |
||
14-15 |
33.801.600 |
44.956.128 |
56.110.656 |
||
16-17 |
44.208.000 |
58.796.640 |
73.385.280 |
||
≥ 18 |
56.601.600 |
75.280.128 |
93.958.656 |
||
5000 |
<6 |
4.218.000 |
5.609.940 |
7.001.880 |
|
6-7 |
9.180.000 |
12.209.400 |
15.238.800 |
||
8-9 |
15.174.000 |
20.181.420 |
25.188.840 |
||
10-11 |
22.494.000 |
29.917.020 |
37.340.040 |
||
12-13 |
31.422.000 |
41.791.260 |
52.160.520 |
||
14-15 |
42.252.000 |
56.195.160 |
70.138.320 |
||
16-17 |
55.260.000 |
73.495.800 |
91.731.600 |
||
≥ 18 |
70.752.000 |
94.100.160 |
117.448.320 |
||
≥ 6000 |
<6 |
5.061.600 |
6.731.928 |
8.402.256 |
|
6-7 |
11.016.000 |
14.651.280 |
18.286.560 |
||
8-9 |
18.208.800 |
24.217.704 |
30.226.608 |
||
10-11 |
26.992.800 |
35.900.424 |
44.808.048 |
||
12-13 |
37.706.400 |
50.149.512 |
62.592.624 |
||
14-15 |
50.702.400 |
67.434.192 |
84.165.984 |
||
16-17 |
66.312.000 |
88.194.960 |
110.077.920 |
||
≥ 18 |
84.902.400 |
112.920.192 |
140.937.984 |
||
Nứa |
≤ 5000 |
<5 |
2.131.800 |
2.835.294 |
3.538.788 |
5-6 |
5.314.800 |
7.068.684 |
8.822.568 |
||
7-8 |
10.620.000 |
14.124.600 |
17.629.200 |
||
> 8 |
14.100.000 |
18.753.000 |
23.406.000 |
||
6000 |
< 5 |
2.558.160 |
3.402.353 |
4.246.546 |
|
5-6 |
6.377.760 |
8.482.421 |
10.587.082 |
||
7-8 |
12.744.000 |
16.949.520 |
21.155.040 |
||
> 8 |
16.920.000 |
22.503.600 |
28.087.200 |
||
7000 |
< 5 |
2.984.520 |
3.969.412 |
4.954.303 |
|
5-6 |
7.440.720 |
9.896.158 |
12.351.595 |
||
7-8 |
14.868.000 |
19.774.440 |
24.680.880 |
||
> 8 |
19.740.000 |
26.254.200 |
32.768.400 |
||
8000 |
< 5 |
3.410.880 |
4.536.470 |
5.662.061 |
|
5-6 |
8.503.680 |
11.309.894 |
14.116.109 |
||
7-8 |
16.992.000 |
22.599.360 |
28.206.720 |
||
>8 |
22.560.000 |
30.004.800 |
37.449.600 |
||
9000 |
<5 |
3.837.240 |
5.103.529 |
6.369.818 |
|
5-6 |
9.566.640 |
12.723.631 |
15.880.622 |
||
7-8 |
19.116.000 |
25.424.280 |
31.732.560 |
||
> 8 |
25.380.000 |
33.755.400 |
42.130.800 |
||
10000 |
< 5 |
4.263.600 |
5.670.588 |
7.077.576 |
|
5-6 |
10.629.600 |
14.137.368 |
17.645.136 |
||
7-8 |
21.240.000 |
28.249.200 |
35.258.400 |
||
> 8 |
28.200.000 |
37.506.000 |
46.812.000 |
||
≥ 11000 |
< 5 |
4.689.960 |
6.237.647 |
7.785.334 |
|
5-6 |
11.692.560 |
15.551.105 |
19.409.650 |
||
7-8 |
23.364.000 |
31.074.120 |
38.784.240 |
||
> 8 |
31.020.000 |
41.256.600 |
51.493.200 |
Ghi chú: - Đối với rừng có mật độ cụ thể trong các khoảng giá trị nêu trên được tính theo phương pháp nội suy để tính giá trị lâm sản.
- Rừng tâm linh là rừng có tên khác là rừng thiêng, rừng ma, rừng nào lồng, thứ tỷ v.v... được cấp có thẩm quyền giao và công nhận.
GIÁ TRỊ LÂM SẢN RỪNG TRỒNG (TÍNH CHO 1 HA)
(Kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai)
STT |
Loài cây (mật độ khi trồng) |
Giá trị lâm sản rừng trồng sản xuất (đồng/ha) |
Giá trị lâm sản rừng trồng phòng hộ đồng/ha) |
Giá trị lâm sản rừng trồng đặc dụng (đồng/ha) |
I |
Sơn Trà |
|
|
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
16.649.248 |
22.143.500 |
27.637.751 |
- |
Năm thứ hai |
23.504.098 |
31.260.451 |
39.016.803 |
- |
Năm thứ ba |
27.217.197 |
36.198.872 |
45.180.547 |
- |
Năm thứ tư |
27.355.837 |
36.383.263 |
45.410.689 |
- |
Năm thứ năm |
27.494.477 |
36.567.654 |
45.640.831 |
- |
Năm thứ sáu |
27.633.116 |
36.752.045 |
45.870.973 |
- |
Năm thứ bảy |
27.771.756 |
36.936.436 |
46.101.115 |
- |
Năm thứ tám |
27.910.396 |
37.120.827 |
46.331.257 |
- |
Năm thứ chín |
28.049.036 |
37.305.217 |
46.561.399 |
- |
Năm thứ mười |
28.187.675 |
37.489.608 |
46.791.541 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.605.554 |
28.735.387 |
35.865.220 |
- |
Năm thứ hai |
29.218.867 |
38.861.093 |
48.503.320 |
- |
Năm thứ ba |
33.034.740 |
43.936.204 |
54.837.668 |
- |
Năm thứ tư |
33.173.380 |
44.120.595 |
55.067.810 |
- |
Năm thứ năm |
33.312.019 |
44.304.986 |
55.297.952 |
- |
Năm thứ sáu |
33.450.659 |
44.489.377 |
55.528.094 |
- |
Năm thứ bảy |
33.589.299 |
44.673.767 |
55.758.236 |
- |
Năm thứ tám |
33.727.939 |
44.858.158 |
55.988.378 |
- |
Năm thứ chín |
33.866.578 |
45.042.549 |
56.218.520 |
- |
Năm thứ mười |
34.005.218 |
45.226.940 |
56.448.662 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.579.763 |
31.361.084 |
39.142.406 |
- |
Năm thứ hai |
32.964.772 |
43.843.147 |
54.721.521 |
- |
Năm thứ ba |
37.156.662 |
49.418.360 |
61.680.058 |
- |
Năm thứ tư |
37.295.301 |
49.602.751 |
61.910.200 |
- |
Năm thứ năm |
37.433.941 |
49.787.142 |
62.140.342 |
- |
Năm thứ sáu |
37.678.272 |
50.112.102 |
62.545.931 |
- |
Năm thứ bảy |
37.816.912 |
50.296.493 |
62.776.073 |
- |
Năm thứ tám |
37.955.551 |
50.480.883 |
63.006.215 |
- |
Năm thứ chín |
38.094.191 |
50.665.274 |
63.236.357 |
- |
Năm thứ mười |
38.232.831 |
50.849.665 |
63.466.499 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26.174.495 |
34.812.079 |
43.449.662 |
- |
Năm thứ hai |
36.963.928 |
49.162.024 |
61.360.120 |
- |
Năm thứ ba |
41.423.233 |
55.092.900 |
68.762.567 |
- |
Năm thứ tư |
41.561.873 |
55.277.291 |
68.992.709 |
- |
Năm thứ năm |
41.700.513 |
55.461.682 |
69.222.851 |
- |
Năm thứ sáu |
41.839.152 |
55.646.073 |
69.452.993 |
- |
Năm thứ bảy |
41.977.792 |
55.830.464 |
69.683.135 |
- |
Năm thứ tám |
42.116.432 |
56.014.854 |
69.913.277 |
- |
Năm thứ chín |
42.255.072 |
56.199.245 |
70.143.419 |
|
Năm thứ mười |
42.393.711 |
56.383.636 |
70.373.561 |
II |
Thông Mã Vĩ |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.466.417 |
24.560.335 |
30.654.252 |
- |
Năm thứ hai |
25.794.354 |
34.306.491 |
42.818.628 |
- |
Năm thứ ba |
29.610.227 |
39.381.601 |
49.152.976 |
- |
Năm thứ tư |
29.748.866 |
39.565.992 |
49.383.118 |
- |
Năm thứ năm |
29.887.506 |
39.750.383 |
49.613.260 |
- |
Năm thứ sáu |
30.026.146 |
39.934.774 |
49.843.402 |
- |
Năm thứ bảy |
30.164.786 |
40.119.165 |
50.073.544 |
- |
Năm thứ tám |
30.303.425 |
40.303.556 |
50.303.686 |
- |
Năm thứ chín |
30.442.065 |
40.487.947 |
50.533.828 |
- |
Năm thứ mười |
30.580.705 |
40.672.338 |
50.763.970 |
- |
Năm thứ mười một |
30.719.345 |
40.856.728 |
50.994.112 |
- |
Năm thứ mười hai |
30.857.984 |
41.041.119 |
51.224.254 |
- |
Năm thứ mười ba |
30.996.624 |
41.225.510 |
51.454.396 |
- |
Năm thứ mười bốn |
31.135.264 |
41.409.901 |
51.684.538 |
- |
Năm thứ mười năm |
31.273.904 |
41.594.292 |
51.914.680 |
- |
Năm thứ mười sáu |
31.412.544 |
41.778.683 |
52.144.822 |
- |
Năm thứ mười bảy |
31.551.183 |
41.963.074 |
52.374.964 |
- |
Năm thứ mười tám |
31.689.823 |
42.147.465 |
52.605.106 |
- |
Năm thứ mười chín |
31.828.463 |
42.331.856 |
52.835.248 |
- |
Năm thứ hai mươi |
31.967.103 |
42.516.246 |
53.065.390 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
19.797.670 |
26.330.901 |
32.864.132 |
- |
Năm thứ hai |
28.838.852 |
38.355.674 |
47.872.495 |
- |
Năm thứ ba |
33.030.742 |
43.930.887 |
54.831.032 |
- |
Năm thứ tư |
33.169.382 |
44.115.278 |
55.061.174 |
- |
Năm thứ năm |
33.308.022 |
44.299.669 |
55.291.316 |
- |
Năm thứ sáu |
33.446.661 |
44.484.060 |
55.521.458 |
- |
Năm thứ bảy |
33.585.301 |
44.668.451 |
55.751.600 |
- |
Năm thứ tám |
33.723.941 |
44.852.842 |
55.981.742 |
- |
Năm thứ chín |
33.862.581 |
45.037.232 |
56.211.884 |
- |
Năm thứ mười |
34.001.221 |
45.221.623 |
56.442.026 |
- |
Năm thứ mười một |
34.139.860 |
45.406.014 |
56.672.168 |
- |
Năm thứ mười hai |
34.278.500 |
45.590.405 |
56.902.310 |
- |
Năm thứ mười ba |
34.417.140 |
45.774.796 |
57.132.452 |
- |
Năm thứ mười bốn |
34.555.780 |
45.959.187 |
57.362.594 |
- |
Năm thứ mười năm |
34.694.419 |
46.143.578 |
57.592.736 |
- |
Năm thứ mười sáu |
34.833.059 |
46.327.969 |
57.822.878 |
- |
Năm thứ mười bảy |
34.971.699 |
46.512.360 |
58.053.020 |
- |
Năm thứ mười tám |
35.110.339 |
46.696.750 |
58.283.162 |
- |
Năm thứ mười chín |
35.248.978 |
46.881.141 |
58.513.304 |
- |
Năm thứ hai mươi |
35.387.618 |
47.065.532 |
58.743.446 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.446.879 |
28.524.349 |
35.601.819 |
- |
Năm thứ hai |
31.806.528 |
42.302.683 |
52.798.837 |
- |
Năm thứ ba |
36.265.834 |
48.233.559 |
60.201.284 |
- |
Năm thứ tư |
36.404.473 |
48.417.950 |
60.431.426 |
- |
Năm thứ năm |
36.543.113 |
48.602.341 |
60.661.568 |
- |
Năm thứ sáu |
36.681.753 |
48.786.731 |
60.891.710 |
- |
Năm thứ bảy |
36.820.393 |
48.971.122 |
61.121.852 |
- |
Năm thứ tám |
36.959.033 |
49.155.513 |
61.351.994 |
- |
Năm thứ chín |
37.097.672 |
49.339.904 |
61.582.136 |
- |
Năm thứ mười |
37.236.312 |
49.524.295 |
61.812.278 |
- |
Năm thứ mười một |
37.374.952 |
49.708.686 |
62.042.420 |
- |
Năm thứ mười hai |
37.513.592 |
49.893.077 |
62.272.562 |
- |
Năm thứ mười ba |
37.652.231 |
50.077.468 |
62.502.704 |
- |
Năm thứ mười bốn |
37.790.871 |
50.261.859 |
62.732.846 |
- |
Năm thứ mười năm |
37.929.511 |
50.446.249 |
62.962.988 |
- |
Năm thứ mười sáu |
38.068.151 |
50.630.640 |
63.193.130 |
- |
Năm thứ mười bảy |
38.206.790 |
50.815.031 |
63.423.272 |
- |
Năm thứ mười tám |
38.345.430 |
50.999.422 |
63.653.414 |
- |
Năm thứ mười chín |
38.484.070 |
51.183.813 |
63.883.556 |
- |
Năm thứ hai mươi |
38.622.710 |
51.368.204 |
64.113.698 |
III |
Quế |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.820.836 |
25.031.712 |
31.242.587 |
- |
Năm thứ hai |
26.180.993 |
34.820.720 |
43.460.448 |
- |
Năm thứ ba |
29.996.865 |
39.895.831 |
49.794.796 |
- |
Năm thứ tư |
30.135.505 |
40.080.222 |
50.024.938 |
- |
Năm thứ năm |
30.274.145 |
40.264.612 |
50.255.080 |
- |
Năm thứ sáu |
30.412.784 |
40.449.003 |
50.485.222 |
- |
Năm thứ bảy |
30.551.424 |
40.633.394 |
50.715.364 |
- |
Năm thứ tám |
30.690.064 |
40.817.785 |
50.945.506 |
- |
Năm thứ chín |
30.828.704 |
41.002.176 |
51.175.648 |
- |
Năm thứ mười |
30.967.344 |
41.186.567 |
51.405.790 |
- |
Năm thứ mười một |
31.105.983 |
41.370.958 |
51.635.932 |
- |
Năm thứ mười hai |
31.244.623 |
41.555.349 |
51.866.074 |
- |
Năm thứ mười ba |
31.383.263 |
41.739.740 |
52.096.216 |
- |
Năm thứ mười bốn |
31.521.903 |
41.924.130 |
52.326.358 |
- |
Năm thứ mười năm |
31.660.542 |
42.108.521 |
52.556.500 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.224.680 |
26.898.825 |
33.572.969 |
- |
Năm thứ hai |
29.304.682 |
38.975.227 |
48.645.772 |
- |
Năm thứ ba |
33.496.572 |
44.550.441 |
55.604.309 |
- |
Năm thứ tư |
33.635.212 |
44.734.831 |
55.834.451 |
- |
Năm thứ năm |
33.773.851 |
44.919.222 |
56.064.593 |
- |
Năm thứ sáu |
33.912.491 |
45.103.613 |
56.294.735 |
- |
Năm thứ bảy |
34.051.131 |
45.288.004 |
56.524.877 |
- |
Năm thứ tám |
34.189.771 |
45.472.395 |
56.755.019 |
- |
Năm thứ chín |
34.328.410 |
45.656.786 |
56.985.161 |
- |
Năm thứ mười |
34.467.050 |
45.841.177 |
57.215.303 |
- |
Năm thứ mười một |
34.605.690 |
46.025.568 |
57.445.445 |
- |
Năm thứ mười hai |
34.744.330 |
46.209.959 |
57.675.587 |
- |
Năm thứ mười ba |
34.882.969 |
46.394.349 |
57.905.729 |
- |
Năm thứ mười bốn |
35.021.609 |
46.578.740 |
58.135.871 |
- |
Năm thứ mười năm |
35.160.249 |
46.763.131 |
58.366.013 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.980.642 |
29.234.254 |
36.487.866 |
- |
Năm thứ hai |
32.388.816 |
43.077.125 |
53.765.434 |
- |
Năm thứ ba |
36.848.121 |
49.008.001 |
61.167.880 |
- |
Năm thứ tư |
36.986.760 |
49.192.391 |
61.398.022 |
- |
Năm thứ năm |
37.125.400 |
49.376.782 |
61.628.164 |
- |
Năm thứ sáu |
37.264.040 |
49.561.173 |
61.858.306 |
- |
Năm thứ bảy |
37.402.680 |
49.745.564 |
62.088.448 |
- |
Năm thứ tám |
37.541.320 |
49.929.955 |
62.318.590 |
- |
Năm thứ chín |
37.679.959 |
50.114.346 |
62.548.732 |
- |
Năm thứ mười |
37.818.599 |
50.298.737 |
62.778.874 |
- |
Năm thứ mười một |
37.957.239 |
50.483.128 |
63.009.016 |
- |
Năm thứ mười hai |
38.095.879 |
50.667.519 |
63.239.159 |
- |
Năm thứ mười ba |
38.234.518 |
50.851.909 |
63.469.301 |
- |
Năm thứ mười bốn |
38.373.158 |
51.036.300 |
63.699.443 |
- |
Năm thứ mười năm |
38.511.798 |
51.220.691 |
63.929.585 |
4 |
Mật độ 3300 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26.741.156 |
35.565.738 |
44.390.319 |
- |
Năm thứ hai |
38.523.252 |
51.235.925 |
63.948.599 |
- |
Năm thứ ba |
43.249.973 |
57.522.464 |
71.794.955 |
- |
Năm thứ tư |
43.388.612 |
57.706.855 |
72.025.097 |
- |
Năm thứ năm |
43.527.252 |
57.891.245 |
72.255.239 |
- |
Năm thứ sáu |
43.665.892 |
58.075.636 |
72.485.381 |
- |
Năm thứ bảy |
43.804.532 |
58.260.027 |
72.715.523 |
- |
Năm thứ tám |
43.943.172 |
58.444.418 |
72.945.665 |
- |
Năm thứ chín |
44.081.811 |
58.628.809 |
73.175.807 |
- |
Năm thứ mười |
44.220.451 |
58.813.200 |
73.405.949 |
- |
Năm thứ mười một |
44.359.091 |
58.997.591 |
73.636.091 |
- |
Năm thứ mười hai |
44.497.731 |
59.181.982 |
73.866.233 |
- |
Năm thứ mười ba |
44.636.370 |
59.366.373 |
74.096.375 |
- |
Năm thứ mười bốn |
44.775.010 |
59.550.764 |
74.326.517 |
- |
Năm thứ mười năm |
44.913.650 |
59.735.154 |
74.556.659 |
IV |
Tống Quá Sủ |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.390.470 |
24.459.325 |
30.528.180 |
- |
Năm thứ hai |
25.711.503 |
34.196.299 |
42.681.095 |
- |
Năm thứ ba |
29.527.375 |
39.271.409 |
49.015.443 |
- |
Năm thứ tư |
29.666.015 |
39.455.800 |
49.245.585 |
- |
Năm thứ năm |
29.804.655 |
39.640.191 |
49.475.727 |
- |
Năm thứ sáu |
29.943.295 |
39.824.582 |
49.705.869 |
- |
Năm thứ bảy |
30.081.934 |
40.008.973 |
49.936.011 |
- |
Năm thứ tám |
30.220.574 |
40.193.364 |
50.166.153 |
- |
Năm thứ chín |
30.359.214 |
40.377.755 |
50.396.295 |
- |
Năm thứ mười |
30.497.854 |
40.562.146 |
50.626.437 |
- |
Năm thứ mười một |
30.636.494 |
40.746.536 |
50.856.579 |
- |
Năm thứ mười hai |
30.775.133 |
40.930.927 |
51.086.721 |
- |
Năm thứ mười ba |
30.913.773 |
41.115.318 |
51.316.863 |
- |
Năm thứ mười bốn |
31.052.413 |
41.299.709 |
51.547.005 |
- |
Năm thứ mười năm |
31.191.053 |
41.484.100 |
51.777.147 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
19.706.167 |
26.209.203 |
32.712.238 |
- |
Năm thứ hai |
28.739.032 |
38.222.912 |
47.706.793 |
- |
Năm thứ ba |
32.930.922 |
43.798.126 |
54.665.330 |
- |
Năm thứ tư |
33.069.561 |
43.982.517 |
54.895.472 |
- |
Năm thứ năm |
33.208.201 |
44.166.907 |
55.125.614 |
- |
Năm thứ sáu |
33.346.841 |
44.351.298 |
55.355.756 |
- |
Năm thứ bảy |
33.485.481 |
44.535.689 |
55.585.898 |
- |
Năm thứ tám |
33.624.120 |
44.720.080 |
55.816.040 |
- |
Năm thứ chín |
33.762.760 |
44.904.471 |
56.046.182 |
- |
Năm thứ mười |
33.901.400 |
45.088.862 |
56.276.324 |
- |
Năm thứ mười một |
34.040.040 |
45.273.253 |
56.506.466 |
- |
Năm thứ mười hai |
34.178.679 |
45.457.644 |
56.736.608 |
- |
Năm thứ mười ba |
34.317.319 |
45.642.035 |
56.966.750 |
- |
Năm thứ mười bốn |
34.455.959 |
45.826.425 |
57.196.892 |
- |
Năm thứ mười năm |
34.594.599 |
46.010.816 |
57.427.034 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.332.501 |
28.372.227 |
35.411.952 |
- |
Năm thứ hai |
31.681.753 |
42.136.731 |
52.591.709 |
- |
Năm thứ ba |
36.141.058 |
48.067.607 |
59.994.156 |
- |
Năm thứ tư |
36.279.698 |
48.251.998 |
60.224.298 |
- |
Năm thứ năm |
36.418.337 |
48.436.389 |
60.454.440 |
- |
Năm thứ sáu |
36.556.977 |
48.620.780 |
60.684.582 |
- |
Năm thứ bảy |
36.695.617 |
48.805.171 |
60.914.724 |
- |
Năm thứ tám |
36.834.257 |
48.989.561 |
61.144.866 |
- |
Năm thứ chín |
36.972.896 |
49.173.952 |
61.375.008 |
- |
Năm thứ mười |
37.111.536 |
49.358.343 |
61.605.150 |
- |
Năm thứ mười một |
37.250.176 |
49.542.734 |
61.835.292 |
- |
Năm thứ mười hai |
37.388.816 |
49.727.125 |
62.065.434 |
- |
Năm thứ mười ba |
37.527.456 |
49.911.516 |
62.295.576 |
- |
Năm thứ mười bốn |
37.666.095 |
50.095.907 |
62.525.718 |
- |
Năm thứ mười năm |
37.804.735 |
50.280.298 |
62.755.860 |
V |
Mỡ |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
19.357.527 |
25.745.511 |
32.133.495 |
- |
Năm thứ hai |
26.766.474 |
35.599.410 |
44.432.347 |
- |
Năm thứ ba |
30.582.346 |
40.674.521 |
50.766.695 |
- |
Năm thứ tư |
30.720.986 |
40.858.912 |
50.996.837 |
- |
Năm thứ năm |
30.859.626 |
41.043.303 |
51.226.979 |
- |
Năm thứ sáu |
30.998.266 |
41.227.694 |
51.457.122 |
- |
Năm thứ bảy |
31.136.906 |
41.412.085 |
51.687.264 |
- |
Năm thứ tám |
31.275.546 |
41.596.476 |
51.917.407 |
- |
Năm thứ chín |
31.414.186 |
41.780.868 |
52.147.549 |
- |
Năm thứ mười |
31.552.826 |
41.965.259 |
52.377.691 |
- |
Năm thứ mười một |
31.691.466 |
42.149.650 |
52.607.834 |
- |
Năm thứ mười hai |
31.830.106 |
42.334.041 |
52.837.976 |
- |
Năm thứ mười ba |
31.968.746 |
42.518.432 |
53.068.119 |
- |
Năm thứ mười bốn |
32.107.386 |
42.702.824 |
53.298.261 |
- |
Năm thứ mười năm |
32.246.026 |
42.887.215 |
53.528.403 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.871.296 |
27.758.824 |
34.646.351 |
- |
Năm thứ hai |
30.010.081 |
39.913.408 |
49.816.735 |
- |
Năm thứ ba |
34.201.971 |
45.488.621 |
56.775.272 |
- |
Năm thứ tư |
34.340.611 |
45.673.012 |
57.005.414 |
- |
Năm thứ năm |
34.479.251 |
45.857.403 |
57.235.556 |
- |
Năm thứ sáu |
34.617.891 |
46.041.795 |
57.465.699 |
- |
Năm thứ bảy |
34.756.531 |
46.226.186 |
57.695.841 |
- |
Năm thứ tám |
34.895.171 |
46.410.577 |
57.925.983 |
- |
Năm thứ chín |
35.033.811 |
46.594.968 |
58.156.126 |
- |
Năm thứ mười |
35.172.451 |
46.779.359 |
58.386.268 |
- |
Năm thứ mười một |
35.311.091 |
46.963.751 |
58.616.411 |
- |
Năm thứ mười hai |
35.449.731 |
47.148.142 |
58.846.553 |
- |
Năm thứ mười ba |
35.588.371 |
47.332.533 |
59.076.695 |
- |
Năm thứ mười bốn |
35.727.011 |
47.516.924 |
59.306.838 |
- |
Năm thứ mười năm |
35.865.651 |
47.701.315 |
59.536.980 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.334.174 |
29.704.451 |
37.074.728 |
- |
Năm thứ hai |
32.815.826 |
43.645.049 |
54.474.271 |
- |
Năm thứ ba |
37.275.131 |
49.575.924 |
61.876.718 |
- |
Năm thứ tư |
37.413.771 |
49.760.315 |
62.106.860 |
- |
Năm thứ năm |
37.552.411 |
49.944.707 |
62.337.002 |
- |
Năm thứ sáu |
37.691.051 |
50.129.098 |
62.567.145 |
- |
Năm thứ bảy |
37.829.691 |
50.313.489 |
62.797.287 |
- |
Năm thứ tám |
37.968.331 |
50.497.880 |
63.027.429 |
- |
Năm thứ chín |
38.106.971 |
50.682.271 |
63.257.572 |
- |
Năm thứ mười |
38.245.611 |
50.866.663 |
63.487.714 |
- |
Năm thứ mười một |
38.384.251 |
51.051.054 |
63.717.857 |
- |
Năm thứ mười hai |
38.522.891 |
51.235.445 |
63.947.999 |
- |
Năm thứ mười ba |
38.661.531 |
51.419.836 |
64.178.141 |
- |
Năm thứ mười bốn |
38.800.171 |
51.604.227 |
64.408.284 |
- |
Năm thứ mười năm |
38.938.811 |
51.788.619 |
64.638.426 |
VI |
Keo tai tượng |
|
|
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
14.929.768 |
19.856.592 |
24.783.415 |
- |
Năm thứ hai |
21.628.302 |
28.765.642 |
35.902.982 |
- |
Năm thứ ba |
25.341.401 |
33.704.063 |
42.066.726 |
- |
Năm thứ tư |
25.480.041 |
33.888.454 |
42.296.868 |
- |
Năm thứ năm |
25.618.681 |
34.072.846 |
42.527.010 |
- |
Năm thứ sáu |
25.757.321 |
34.257.237 |
42.757.153 |
- |
Năm thứ bảy |
25.895.961 |
34.441.628 |
42.987.295 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
19.010.703 |
25.284.235 |
31.557.767 |
- |
Năm thứ hai |
26.388.120 |
35.096.200 |
43.804.280 |
- |
Năm thứ ba |
30.203.993 |
40.171.311 |
50.138.628 |
- |
Năm thứ tư |
30.342.633 |
40.355.702 |
50.368.771 |
- |
Năm thứ năm |
30.481.273 |
40.540.093 |
50.598.913 |
- |
Năm thứ sáu |
30.619.913 |
40.724.484 |
50.829.056 |
- |
Năm thứ bảy |
30.758.553 |
40.908.875 |
51.059.198 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.453.436 |
27.203.070 |
33.952.703 |
- |
Năm thứ hai |
29.554.234 |
39.307.131 |
49.060.028 |
- |
Năm thứ ba |
33.746.123 |
44.882.344 |
56.018.565 |
- |
Năm thứ tư |
33.884.763 |
45.066.735 |
56.248.707 |
- |
Năm thứ năm |
34.023.403 |
45.251.127 |
56.478.850 |
- |
Năm thứ sáu |
34.162.043 |
45.435.518 |
56.708.992 |
- |
Năm thứ bảy |
34.300.683 |
45.619.909 |
56.939.134 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.859.332 |
29.072.912 |
36.286.492 |
- |
Năm thứ hai |
32.293.501 |
42.950.356 |
53.607.211 |
- |
Năm thứ ba |
36.752.806 |
48.881.232 |
61.009.658 |
- |
Năm thứ tư |
36.891.446 |
49.065.623 |
61.239.800 |
- |
Năm thứ năm |
37.030.086 |
49.250.014 |
61.469.942 |
- |
Năm thứ sáu |
37.168.726 |
49.434.405 |
61.700.085 |
- |
Năm thứ bảy |
37.307.366 |
49.618.796 |
61.930.227 |
VII |
Keo tai tượng xuất xứ Úc |
|
|
|
1 |
Mật độ 1100 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
16.481.494 |
21.920.387 |
27.359.280 |
- |
Năm thứ hai |
23.321.094 |
31.017.055 |
38.713.016 |
- |
Năm thứ ba |
27.034.193 |
35.955.476 |
44.876.760 |
- |
Năm thứ tư |
27.172.833 |
36.139.867 |
45.106.902 |
- |
Năm thứ năm |
27.311.473 |
36.324.258 |
45.337.044 |
- |
Năm thứ sáu |
27.450.113 |
36.508.650 |
45.567.187 |
- |
Năm thứ bảy |
27.588.753 |
36.693.041 |
45.797.329 |
2 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.352.398 |
28.398.689 |
35.444.981 |
- |
Năm thứ hai |
28.942.697 |
38.493.787 |
48.044.877 |
- |
Năm thứ ba |
32.758.569 |
43.568.897 |
54.379.225 |
- |
Năm thứ tư |
32.897.209 |
43.753.288 |
54.609.367 |
- |
Năm thứ năm |
33.035.849 |
43.937.680 |
54.839.510 |
- |
Năm thứ sáu |
33.174.489 |
44.122.071 |
55.069.652 |
- |
Năm thứ bảy |
33.313.129 |
44.306.462 |
55.299.795 |
3 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.274.755 |
30.955.424 |
38.636.093 |
- |
Năm thứ hai |
32.632.036 |
43.400.608 |
54.169.180 |
- |
Năm thứ ba |
36.823.926 |
48.975.822 |
61.127.718 |
- |
Năm thứ tư |
36.962.566 |
49.160.213 |
61.357.860 |
- |
Năm thứ năm |
37.101.206 |
49.344.604 |
61.588.002 |
- |
Năm thứ sáu |
37.239.846 |
49.528.995 |
61.818.144 |
- |
Năm thứ bảy |
37.378.486 |
49.713.386 |
62.048.287 |
4 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
25.065.377 |
33.336.951 |
41.608.526 |
- |
Năm thứ hai |
35.820.150 |
47.640.799 |
59.461.449 |
- |
Năm thứ ba |
40.279.455 |
53.571.675 |
66.863.895 |
- |
Năm thứ tư |
40.418.095 |
53.756.066 |
67.094.038 |
- |
Năm thứ năm |
40.556.735 |
53.940.458 |
67.324.180 |
- |
Năm thứ sáu |
40.695.375 |
54.124.849 |
67.554.322 |
- |
Năm thứ bảy |
40.834.015 |
54.309.240 |
67.784.465 |
VIII |
Sa mộc |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.301.800 |
27.001.393 |
33.700.987 |
- |
Năm thứ hai |
27.796.590 |
36.969.464 |
46.142.339 |
- |
Năm thứ ba |
31.612.462 |
42.044.575 |
52.476.687 |
- |
Năm thứ tư |
31.751.102 |
42.228.966 |
52.706.829 |
- |
Năm thứ năm |
31.889.742 |
42.413.357 |
52.936.972 |
- |
Năm thứ sáu |
32.028.382 |
42.597.748 |
53.167.114 |
- |
Năm thứ bảy |
32.167.022 |
42.782.139 |
53.397.257 |
- |
Năm thứ tám |
32.305.662 |
42.966.531 |
53.627.399 |
- |
Năm thứ chín |
32.444.302 |
43.150.922 |
53.857.541 |
- |
Năm thứ mười |
32.582.942 |
43.335.313 |
54.087.684 |
- |
Năm thứ mười một |
32.721.582 |
43.519.704 |
54.317.826 |
- |
Năm thứ mười hai |
32.860.222 |
43.704.095 |
54.547.969 |
- |
Năm thứ mười ba |
32.998.862 |
43.888.487 |
54.778.111 |
- |
Năm thứ mười bốn |
33.137.502 |
44.072.878 |
55.008.253 |
- |
Năm thứ mười năm |
33.276.142 |
44.257.269 |
55.238.396 |
- |
Năm thứ mười sáu |
33.414.782 |
44.441.660 |
55.468.538 |
- |
Năm thứ mười bảy |
33.553.422 |
44.626.051 |
55.698.681 |
- |
Năm thứ mười tám |
33.692.062 |
44.810.443 |
55.928.823 |
- |
Năm thứ mười chín |
33.830.702 |
44.994.834 |
56.158.965 |
- |
Năm thứ hai mươi |
33.969.342 |
45.179.225 |
56.389.108 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22.008.974 |
29.271.935 |
36.534.897 |
- |
Năm thứ hai |
31.251.184 |
41.564.075 |
51.876.966 |
- |
Năm thứ ba |
35.443.074 |
47.139.289 |
58.835.503 |
- |
Năm thứ tư |
35.579.914 |
47.321.286 |
59.062.658 |
- |
Năm thứ năm |
35.716.754 |
47.503.283 |
59.289.812 |
- |
Năm thứ sáu |
35.853.594 |
47.685.280 |
59.516.966 |
- |
Năm thứ bảy |
35.990.434 |
47.867.277 |
59.744.121 |
- |
Năm thứ tám |
36.127.274 |
48.049.275 |
59.971.275 |
- |
Năm thứ chín |
36.264.114 |
48.231.272 |
60.198.430 |
- |
Năm thứ mười |
36.400.954 |
48.413.269 |
60.425.584 |
- |
Năm thứ mười một |
36.537.794 |
48.595.266 |
60.652.738 |
- |
Năm thứ mười hai |
36.674.634 |
48.777.263 |
60.879.893 |
- |
Năm thứ mười ba |
36.811.474 |
48.959.261 |
61.107.047 |
- |
Năm thứ mười bốn |
36.948.314 |
49.141.258 |
61.334.202 |
- |
Năm thứ mười năm |
37.085.154 |
49.323.255 |
61.561.356 |
- |
Năm thứ mười sáu |
37.221.994 |
49.505.252 |
61.788.510 |
- |
Năm thứ mười bảy |
37.358.834 |
49.687.249 |
62.015.665 |
- |
Năm thứ mười tám |
37.495.674 |
49.869.247 |
62.242.819 |
- |
Năm thứ mười chín |
37.632.514 |
50.051.244 |
62.469.974 |
- |
Năm thứ hai mươi |
37.769.354 |
50.233.241 |
62.697.128 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
24.211.009 |
32.200.643 |
40.190.276 |
- |
Năm thứ hai |
34.821.943 |
46.313.185 |
57.804.426 |
- |
Năm thứ ba |
39.281.249 |
52.244.061 |
65.206.873 |
- |
Năm thứ tư |
39.419.889 |
52.428.452 |
65.437.015 |
- |
Năm thứ năm |
39.558.529 |
52.612.843 |
65.667.158 |
- |
Năm thứ sáu |
39.697.169 |
52.797.234 |
65.897.300 |
- |
Năm thứ bảy |
39.835.809 |
52.981.625 |
66.127.442 |
- |
Năm thứ tám |
39.974.449 |
53.166.017 |
66.357.585 |
- |
Năm thứ chín |
40.113.089 |
53.350.408 |
66.587.727 |
- |
Năm thứ mười |
40.251.729 |
53.534.799 |
66.817.870 |
- |
Năm thứ mười một |
40.390.369 |
53.719.190 |
67.048.012 |
- |
Năm thứ mười hai |
40.529.009 |
53.903.581 |
67.278.154 |
- |
Năm thứ mười ba |
40.667.649 |
54.087.973 |
67.508.297 |
- |
Năm thứ mười bốn |
40.806.289 |
54.272.364 |
67.738.439 |
- |
Năm thứ mười năm |
40.944.929 |
54.456.755 |
67.968.582 |
- |
Năm thứ mười sáu |
41.083.569 |
54.641.146 |
68.198.724 |
- |
Năm thứ mười bảy |
41.222.209 |
54.825.537 |
68.428.866 |
- |
Năm thứ mười tám |
41.360.849 |
55.009.929 |
68.659.009 |
- |
Năm thứ mười chín |
41.499.489 |
55.194.320 |
68.889.151 |
- |
Năm thứ hai mươi |
41.638.129 |
55.378.711 |
69.119.294 |
4 |
Mật độ 3300 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
29.685.241 |
39.481.370 |
49.277.500 |
- |
Năm thứ hai |
41.734.981 |
55.507.525 |
69.280.069 |
- |
Năm thứ ba |
46.461.702 |
61.794.063 |
77.126.425 |
- |
Năm thứ tư |
46.600.342 |
61.978.454 |
77.356.567 |
- |
Năm thứ năm |
46.738.982 |
62.162.846 |
77.586.709 |
- |
Năm thứ sáu |
46.877.622 |
62.347.237 |
77.816.852 |
- |
Năm thứ bảy |
47.016.262 |
62.531.628 |
78.046.994 |
- |
Năm thứ tám |
47.154.902 |
62.716.019 |
78.277.137 |
- |
Năm thứ chín |
47.293.542 |
62.900.410 |
78.507.279 |
- |
Năm thứ mười |
47.432.182 |
63.084.802 |
78.737.421 |
- |
Năm thứ mười một |
47.570.822 |
63.269.193 |
78.967.564 |
- |
Năm thứ mười hai |
47.709.462 |
63.453.584 |
79.197.706 |
- |
Năm thứ mười ba |
47.848.102 |
63.637.975 |
79.427.849 |
- |
Năm thứ mười bốn |
47.986.742 |
63.822.366 |
79.657.991 |
- |
Năm thứ mười năm |
48.125.382 |
64.006.758 |
79.888.133 |
- |
Năm thứ mười sáu |
48.264.022 |
64.191.149 |
80.118.276 |
- |
Năm thứ mười bảy |
48.402.662 |
64.375.540 |
80.348.418 |
- |
Năm thứ mười tám |
48.541.302 |
64.559.931 |
80.578.561 |
- |
Năm thứ mười chín |
48.679.942 |
64.744.322 |
80.808.703 |
- |
Năm thứ hai mươi |
48.818.582 |
64.928.714 |
81.038.845 |
IX |
Vối thuốc |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.441.101 |
24.526.665 |
30.612.228 |
- |
Năm thứ hai |
25.766.737 |
34.269.760 |
42.772.783 |
- |
Năm thứ ba |
29.582.610 |
39.344.871 |
49.107.132 |
- |
Năm thứ tư |
29.721.250 |
39.529.262 |
49.337.274 |
- |
Năm thứ năm |
29.859.890 |
39.713.653 |
49.567.417 |
- |
Năm thứ sáu |
29.998.530 |
39.898.044 |
49.797.559 |
- |
Năm thứ bảy |
30.137.170 |
40.082.435 |
50.027.701 |
- |
Năm thứ tám |
30.275.810 |
40.266.827 |
50.257.844 |
- |
Năm thứ chín |
30.414.450 |
40.451.218 |
50.487.986 |
- |
Năm thứ mười |
30.553.090 |
40.635.609 |
50.718.129 |
- |
Năm thứ mười một |
30.691.730 |
40.820.000 |
50.948.271 |
- |
Năm thứ mười hai |
30.830.370 |
41.004.391 |
51.178.413 |
- |
Năm thứ mười ba |
30.969.010 |
41.188.783 |
51.408.556 |
- |
Năm thứ mười bốn |
31.107.650 |
41.373.174 |
51.638.698 |
- |
Năm thứ mười năm |
31.246.290 |
41.557.565 |
51.868.841 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
19.767.169 |
26.290.335 |
32.813.500 |
- |
Năm thứ hai |
28.805.579 |
38.311.420 |
47.817.261 |
- |
Năm thứ ba |
32.997.469 |
43.886.633 |
54.775.798 |
- |
Năm thứ tư |
33.136.109 |
44.071.024 |
55.005.940 |
- |
Năm thứ năm |
33.274.749 |
44.255.416 |
55.236.083 |
- |
Năm thứ sáu |
33.413.389 |
44.439.807 |
55.466.225 |
- |
Năm thứ bảy |
33.552.029 |
44.624.198 |
55.696.368 |
- |
Năm thứ tám |
33.690.669 |
44.808.589 |
55.926.510 |
- |
Năm thứ chín |
33.829.309 |
44.992.980 |
56.156.652 |
- |
Năm thứ mười |
33.967.949 |
45.177.372 |
56.386.795 |
- |
Năm thứ mười một |
34.106.589 |
45.361.763 |
56.616.937 |
- |
Năm thứ mười hai |
34.245.229 |
45.546.154 |
56.847.080 |
- |
Năm thứ mười ba |
34.383.869 |
45.730.545 |
57.077.222 |
- |
Năm thứ mười bốn |
34.522.509 |
45.914.936 |
57.307.364 |
- |
Năm thứ mười năm |
34.661.149 |
46.099.328 |
57.537.507 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
21.408.753 |
28.473.642 |
35.538.530 |
- |
Năm thứ hai |
31.764.937 |
42.247.366 |
52.729.795 |
- |
Năm thứ ba |
36.224.242 |
48.178.242 |
60.132.241 |
- |
Năm thứ tư |
36.362.882 |
48.362.633 |
60.362.384 |
- |
Năm thứ năm |
36.501.522 |
48.547.024 |
60.592.526 |
- |
Năm thứ sáu |
36.640.162 |
48.731.415 |
60.822.668 |
- |
Năm thứ bảy |
36.778.802 |
48.915.806 |
61.052.811 |
- |
Năm thứ tám |
36.917.442 |
49.100.198 |
61.282.953 |
- |
Năm thứ chín |
37.056.082 |
49.284.589 |
61.513.096 |
- |
Năm thứ mười |
37.194.722 |
49.468.980 |
61.743.238 |
- |
Năm thứ mười một |
37.333.362 |
49.653.371 |
61.973.380 |
- |
Năm thứ mười hai |
37.472.002 |
49.837.762 |
62.203.523 |
- |
Năm thứ mười ba |
37.610.642 |
50.022.154 |
62.433.665 |
- |
Năm thứ mười bốn |
37.749.282 |
50.206.545 |
62.663.808 |
- |
Năm thứ mười năm |
37.887.922 |
50.390.936 |
62.893.950 |
X |
Trẩu |
|
|
|
1 |
Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
17.934.789 |
23.853.269 |
29.771.750 |
- |
Năm thứ hai |
25.214.396 |
33.535.147 |
41.855.898 |
- |
Năm thứ ba |
29.030.269 |
38.610.257 |
48.190.246 |
- |
Năm thứ tư |
29.168.909 |
38.794.649 |
48.420.388 |
- |
Năm thứ năm |
29.307.549 |
38.979.040 |
48.650.531 |
- |
Năm thứ sáu |
29.446.189 |
39.163.431 |
48.880.673 |
- |
Năm thứ bảy |
29.584.829 |
39.347.822 |
49.110.816 |
- |
Năm thứ tám |
29.723.469 |
39.532.213 |
49.340.958 |
- |
Năm thứ chín |
29.862.109 |
39.716.605 |
49.571.100 |
- |
Năm thứ mười |
30.000.749 |
39.900.996 |
49.801.243 |
2 |
Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
19.157.154 |
25.479.015 |
31.800.876 |
- |
Năm thứ hai |
28.140.108 |
37.426.343 |
46.712.579 |
- |
Năm thứ ba |
32.331.998 |
43.001.557 |
53.671.116 |
- |
Năm thứ tư |
32.470.638 |
43.185.948 |
53.901.259 |
- |
Năm thứ năm |
32.609.278 |
43.370.339 |
54.131.401 |
- |
Năm thứ sáu |
32.747.918 |
43.554.731 |
54.361.543 |
- |
Năm thứ bảy |
32.886.558 |
43.739.122 |
54.591.686 |
- |
Năm thứ tám |
33.025.198 |
43.923.513 |
54.821.828 |
- |
Năm thứ chín |
33.163.838 |
44.107.904 |
55.051.971 |
- |
Năm thứ mười |
33.302.478 |
44.292.295 |
55.282.113 |
3 |
Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
|
- |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.646.234 |
27.459.492 |
34.272.749 |
- |
Năm thứ hai |
30.933.098 |
41.141.020 |
51.348.943 |
- |
Năm thứ ba |
35.392.403 |
47.071.896 |
58.751.389 |
- |
Năm thứ tư |
35.531.043 |
47.256.287 |
58.981.532 |
- |
Năm thứ năm |
35.669.683 |
47.440.679 |
59.211.674 |
- |
Năm thứ sáu |
35.808.323 |
47.625.070 |
59.441.816 |
- |
Năm thứ bảy |
35.946.963 |
47.809.461 |
59.671.959 |
- |
Năm thứ tám |
36.085.603 |
47.993.852 |
59.902.101 |
- |
Năm thứ chín |
36.224.243 |
48.178.243 |
60.132.244 |
- |
Năm thứ mười |
36.362.883 |
48.362.635 |
60.362.386 |
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch dạy nghề năm 2014 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND về bãi bỏ bảng giá thu một phần viện phí tại trạm y tế xã áp dụng cho người bệnh ngoại trú, nội trú có thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Nghiệp vụ Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND ban hành Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND bố trí vốn ngân sách để thực hiện chuyển đổi dự án siêu thị kết hợp chung cư 18 tầng khu đô thị Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu làm quỹ nhà ở xã hội Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009
Thông tư liên tịch 65/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008
Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006