Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
Số hiệu: | 19/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 24/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 7 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2015 và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 29 tháng 7 năm 2015 và bãi bỏ Quyết định số 17/2010/QĐ-UB ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Quy định này quy định việc quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu của công tác quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
1. Phát hiện kịp thời những hư hỏng của công trình đường bộ để chủ động khắc phục, sửa chữa ngay nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật, công năng, chất lượng công trình đảm bảo khai thác, sử dụng có hiệu quả.
2. Công trình đường bộ khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý, bảo trì theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Bảo trì hệ thống đường bộ địa phương phải thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định về bảo trì công trình đường bộ.
4. Công tác quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, vệ sinh và môi trường:
a) Tuyệt đối đảm bảo an toàn cho người và phương tiện lưu thông, các công trình lân cận, cho người thi công và vận hành trên công trường.
b) Lựa chọn biện pháp và thời gian thi công hợp lý nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của tiếng ồn, khói bụi,... do máy móc, thiết bị thi công khi thực hiện các hoạt động bảo trì gây ra.
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn lao động; bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy nổ.
Điều 4. Phân cấp quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
1. Sở Giao thông vận tải quản lý, khai thác và bảo trì đối với đường tỉnh, một số đường trục chính (được phân cấp quản lý) và quốc lộ (đối với trường hợp được ủy thác quản lý).
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện (Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý, khai thác và bảo trì đối với đường huyện, đường xã, đường đô thị do địa phương mình quản lý và các tuyến đường khác trên địa bàn được phân cấp quản lý.
3. Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu đường chuyên dùng chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì đối với đường chuyên dùng.
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Nội dung công tác quản lý, khai thác hệ thống đường bộ địa phương
1. Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình.
2. Lập, quản lý, sử dụng hồ sơ trong giai đoạn khai thác công trình.
3. Tổ chức quản lý, sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải và Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương.
4. Kiểm tra, theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý để xây dựng kế hoạch bảo trì, tổ chức sửa chữa, khắc phục hư hỏng nhằm đảm bảo giao thông được thông suốt, an toàn.
5. Tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe, xử lý khi có tai nạn giao thông và khi có sự cố công trình.
6. Thực hiện quản lý tải trọng xe, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích lưu thông trên đường bộ, kiểm tra tải trọng xe ở các trạm kiểm tra tải trọng xe cố định hoặc lưu động để đánh giá tác động của xe quá tải, quá khổ đến độ bền vững của công trình giao thông.
Điều 6. Nội dung công tác bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
Nội dung công tác bảo trì hệ thống đường bộ địa phương bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình đường bộ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
1. Nội dung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hàng năm bao gồm: Kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên công trình, kế hoạch sửa chữa công trình đường bộ theo từng tuyến (đoạn tuyến) và các công tác khác (nếu có). Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ phải nêu được đầy đủ các thông tin sau: Tên công trình, hạng mục công trình chủ yếu; đơn vị, khối lượng, kinh phí thực hiện; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên.
2. Lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường được quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.
b) Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường được quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.
c) Chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tự bố trí kinh phí và chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường được quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quyết định này.
3. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường do địa phương quản lý.
4. Trình tự phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ:
a) Đối với hệ thống đường tỉnh, một số đường trục chính (được phân cấp quản lý) và quốc lộ (đối với trường hợp được ủy thác): Hàng năm Sở Giao thông vận tải tổng hợp, lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường bộ, thống nhất với Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân thành phố thẩm định, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường bộ, giao dự toán chi ngân sách cho Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện.
b) Đối với hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý: Hàng năm Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện tổng hợp, lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý, thống nhất với Phòng Tài chính Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường bộ, giao dự toán chi ngân sách cho Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện triển khai thực hiện.
5. Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ:
a) Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý trong quá trình thực hiện để phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì đối với các tuyến đường do địa phương quản lý.
6. Việc lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ không thuộc phạm vi quy định tại Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Thực hiện kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
1. Đối với hệ thống đường tỉnh, một số đường trục chính (được phân cấp quản lý) và quốc lộ (đối với trường hợp được ủy thác): Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hàng năm được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Đối với hệ thống đường huyện, đường xã, đường đô thị: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
3. Đối với đường chuyên dùng: Chủ sở hữu công trình đường chuyên dùng tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Điều 9. Nguồn vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ địa phương
1. Nguồn vốn quản lý, bảo trì đường bộ gồm:
a) Ngân sách của địa phương: Ngân sách hỗ trợ của thành phố, huyện, xã.
b) Nguồn quỹ bảo trì đường bộ (của Trung ương hoặc địa phương).
c) Sự đóng góp của cộng đồng, của tổ chức và cá nhân.
d) Các nguồn hợp pháp khác.
2. Quản lý và sử dụng nguồn vốn: Công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Đối với đường chuyên dùng: Chủ sở hữu công trình tự bố trí kinh phí và quản lý kinh phí theo quy định.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn thành phố.
2. Tổ chức thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì đối với các tuyến đường được phân cấp quản lý theo quy định.
3. Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật.
4. Lựa chọn và ký kết hợp đồng với nhà thầu bảo trì công trình đường bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra, giám sát nhà thầu bảo trì công trình đường bộ thực hiện các nội dung bảo trì đường bộ bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo đảm giao thông và vệ sinh môi trường; bảo đảm đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình về bảo trì công trình đường bộ.
5. Đình chỉ đơn vị thực hiện công tác sửa chữa, bảo trì không đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường; không thực hiện đúng nội dung đã ký kết của cơ quan có thẩm quyền.
6. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
7. Tổng hợp, báo cáo Tổng Cục đường bộ Việt Nam tình hình quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường địa phương định kỳ hàng năm trước ngày 08 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
8. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, tuần tra để kịp thời chủ động khắc phục, sửa chữa ngay hư hỏng trên các tuyến đường được phân cấp quản lý, không để xảy ra mất an toàn giao thông.
9. Phối hợp Sở Tài chính xây dựng kế hoạch vốn phục vụ công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên các tuyến đường được phân cấp quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
1. Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ thành phố phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ nguồn kinh phí từ quỹ bảo trì đường bộ (Trung ương hoặc địa phương) cho công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn thành phố.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí nguồn vốn thường xuyên từ ngân sách thành phố để thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn vốn thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ của địa phương đảm bảo sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với các tuyến đường được phân cấp quản lý.
2. Tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì đối với đường huyện, đường xã, đường đô thị theo phân cấp quản lý.
3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, tuần tra để kịp thời chủ động khắc phục, sửa chữa ngay hư hỏng trên các tuyến đường được phân cấp quản lý, không để xảy ra mất an toàn giao thông.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác thu nguồn quỹ bảo trì đường bộ đối với xe mô tô đúng chỉ tiêu, kế hoạch đề ra; tổ chức quản lý nguồn quỹ bảo trì đối với xe mô tô đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ sở hữu đường chuyên dùng
1. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật.
2. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Quy định này, quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện bảo trì công trình đường bộ
1. Thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng công trình đường bộ được giao theo đúng Quy định này, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc quy trình bảo trì công trình, nội dung quy định trong hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường bộ (hoặc chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng) và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Báo cáo cơ quan quản lý đường bộ (hoặc chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng) những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để kịp thời phối hợp xử lý, giải quyết.
3. Thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, trực đảm bảo giao thông, tham gia xử lý khi có tai nạn giao thông và sự cố công trình theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý đường bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các đơn vị liên quan trên địa bàn thành phố.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Tiêu chí phân loại xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 52/2013/TT-BGTVT về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ chuyên trách, không chuyên trách ở cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về điều kiện giết mổ, kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin, dữ liệu về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá đất ở tại đường có mặt cắt ngang 52m thuộc Khu đô thị mới Thống Nhất, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Hải, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo (ngoài đối tượng theo Quyết định 29/2013/QĐ-TTg) đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 17/01/2013
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010