Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: 11/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Nguyễn Khắc Chử
Ngày ban hành: 30/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 30 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ THẨM QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 16/9/2009;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 182/TTr-SXD ngày 07/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ THẨM QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 11 /2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

- Bản Quy định này quy định về thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình thuộc Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ được đầu tư bằng mọi nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:

+ Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

+ Công trình công cộng từ cấp III trở lên;

+ Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên;

+ Công trình giao thông: cầu, hầm, đường bộ từ cấp III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp;

+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

+ Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp.

- Đối với các công trình không thuộc Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP thì chủ đầu tự tổ chức thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định.

- Quy định về phân loại, phân cấp công trình để xác định đối tượng công trình phải được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 (Phân loại công trình); Điều 7 Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 (Phân cấp các loại công trình).

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng với chủ đầu tư, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Chương II

THẨM QUYỀN THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ THẨM QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG

Điều 3. Thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng:

1. Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo chuyên ngành quản lý trên địa bàn tỉnh như sau:

a) Sở Xây dựng thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các công trình:

- Các loi nhà máy xi măng cp II, cp III; tr các công trình thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Xây dng quyết đnh đu tư;

- Nhà chung cư t cp III tr lên, nhà riêng l t 7 tng tr lên; tr các công trình thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Xây dng quyết đnh đu tư và d án quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Xây dng.

- Công trình công cng t cp III tr lên; tr các d án quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Xây dng.

- Công trình h tng k thut: T cp III tr lên đi vi công trình s dng vn ngân sách nhà nưc và t cp II tr lên đi vi công trình s dng vn khác, riêng các công trình x lý cht thi rn đc hi không phân bit cp; tr các công trình thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Xây dng quyết đnh đu tư và d án quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Xây dng.

- Riêng đi vi ni dung kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng: Tr các công trình phân cp cho y ban nhân dân cp huyn theo quy đnh ti Khon 2 điu này.

b) S Giao thông vn ti thm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các công trình:

- Cu, hm, đưng b t cp III tr lên đi vi công trình s dng vn ngân sách nhà nưc và t cp II tr lên đi vi công trình s dng vn khác; tr các công trình thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Giao thông vn ti quyết đnh đu tư và các công trình giao thông quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Giao thông vn ti.

- Công trình đưng st, sân bay, bến, nâng tàu, cng bến đưng thy, h thng cáp treo vn chuyn ngưi không phân bit cp; tr các công trình thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Giao thông vn ti quyết đnh đu tư và các công trình giao thông quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Giao thông vn ti.

- Riêng đi vi ni dung kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng: Tr các công trình phân cp cho y ban nhân dân cp huyn theo quy đnh ti Khon 2 điu này.

c) S Nông nghip và Phát trin nông thôn thm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các công trình:

- H cha nưc, đp ngăn nưc, tràn x lũ, cng ly nưc, cng xc, kênh, đưng ng kín dn nưc, đưng hm thy công, đê, kè, trm bơm và công trình thy li khác không phân bit cp; tr các công trình nông nghip và phát trin nông thôn cp I tr lên, các công trình nông nghip và phát trin nông thôn thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Nông nghip và Phát trin nông thôn quyết đnh đu tư và công trình thuc các d án nông nghip và phát trin nông thôn quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Nông nghip và Phát trin nông thôn.

- Riêng đi vi ni dung kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng: Tr các công trình phân cp cho y ban nhân dân cp huyn theo quy đnh ti Khon 2 điu này.

d) S Công thương thm tra thiết kếkiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các công trình:

- Công trình công nghip: Đưng dây ti đin, nhà máy thy đin, nhà máy nhit đin, nhà máy luyn kim, nhà máy sn xut Alumin; các công trình nhà máy lc hóa du, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đưng ng dn xăng, du, khí hóa lng, nhà máy sn xut và kho cha hóa cht nguy him, nhà máy sn xut và kho cha vt liu n công nghip không phân bit cp; tr công trình nhà máy xi măng, các công trình công nghip t cp I tr lên, các công trình công nghip thuc d án đu tư xây dng do B trưng B Công thương quyết đnh đu tư công trình công nghip quan trng quc gia Thng Chính ph giao B Công thương.

- Riêng đi vi ni dung kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng: Tr các công trình phân cp cho y ban nhân dân cp huyn theo quy đnh ti Khon 2 điu này.

2. Phòng Công thương, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện giúp UBND cấp huyện; Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế thành phố Lai Châu giúp UBND thành phố Lai Châu thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình cấp III, cấp IV thuộc Khoản 1, Điều 21, Nghị định 15/2013/NĐ-CP do UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư như sau:

a) Phòng Công thương các huyện (đối với thành phố Lai Châu là Phòng Quản lý đô thị) kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và hạ tầng kỹ thuật.

b) Phòng Nông nghiệp và PTNT (đối với thành phố Lai Châu là Phòng Kinh tế) kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3. Trưng hp trong mt d án đu tư xây dng công trình gm nhiu công trình xây dng có loi và cp khác nhau thì S ch trì t chc thm tra thiết kế xây dng các công trình ca d án là S thc hin thm tra thiết kế đi vi loi công trình xây dng chính ca d án. Khi thm tra thiết kế công trình S ch trì phi có trách nhim ly ý kiến thm tra thiết kế ca các S có liên quan.

4. Trưng hp d án đu tư xây dng công trình gm nhiu công trình xây dng có loi và cp khác nhau thì S chuyên ngành kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng đi vi công trình, hng mc công trình chính ca d án đu tư có trách nhim t chc kim tra tt c các công trình, hng mc công trình xây dng thuc đi tưng phi đưc kim tra theo quy đnh và mi các cơ quan chuyên môn v xây dng chuyên ngành có liên quan tham gia trong quá trình kim tra.

Công trình chính quy đnh ti Khon 3, 4 Điu này là mt công trình đc lp hoc mt cm các hng mc công trình có liên quan vi cp cao nht to nên công năng ch yếu ca d án đu tư xây dng công trình.

5. Các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành ch trì, phi hp vi S Xây dng kim tra nghim thu, bàn giao đưa công trình vào s dng đi vi các công trình chuyên ngành. Phòng Nông nghip và PTNT, Phòng Kinh tế thành ph ch trì, phi hp Phòng Công thương huyn, phòng Qun lý đô th thành ph kim tra nghim thu, bàn giao đưa công trình vào s dng.

6. Thm tra thiết kế khi sa cha, ci to công trình và thay đi thiết kế xây dng công trình:

- Thm tra li khi thay đi thiết kế xây dng công trình: Thiết kế xây dng công trình khi điu chnh thiết kế do thay đi v: Đa cht công trình, ti trng thiết kế, gii pháp kết cu, vt liu chính ca kết cu chu lc chính, bin pháp t chc thi công làm nh hưng ti an toàn chu lc ca công trình thì phi t chc thm tra, thm đnh và phê duyt li thiết kế hng mc thay đi hoc toàn b công trình (nếu thay đi làm nh hưng đến an toàn công trình) theo các quy đnh ti Thông tư 13/2013/TT-BXD, quy đnh này và pháp lut có liên quan.

- Đi vi các công trình sa cha, ci to nếu phi lp d án đu tư xây dng công trình hoc lp báo cáo kinh tế - k thut xây dng và có các ni dung thay đi nêu ti ý th nht Khon 6 Điu này thì phi thc hin theo quy đnh v thm tra, thm đnh và phê duyt thiết kế ca Thông tư 13/2013/TT-BXD và quy đnh này.

Điều 4. Qun lý nhà nưc v kim tra nghim thu đưa công trình vào s dng:

- Hng năm sau khi đưc giao kế hoch đu tư, căn c theo tiến đ thc hin d án đưc phê duyt, các ch đu tư lp bng đăng ký kế hoch kim tra nghim thu v S Xây dng và các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành, các phòng ban chuyên môn ca các huyn, thành ph theo phân cp trưc ngày 31 tháng 01 đ làm cơ s tng hp, lp kế hoch kim tra cho c năm.

(Biu mu đăng ký kế hoch kim tra nghim thu ca Ch đu tư theo Ph lc 1 ban hành kèm theo Quy đnh này)

- Các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành tng hp kế hoch kim tra nghim thu các công trình xây dng theo lĩnh vc qun lý, phòng Công thương, phòng Qun lý đô th thành ph có trách nhim tng hp kế hoch kim tra nghim thu các công trình xây dng theo phân cp ti Khon 2, Điu này gi báo cáo kế hoch v S Xây dng đ nm bt, tng hpthông báo kế hoch kim tra nghim thu các công trình xây dng trên đa bàn tnh.

(Biu mu kế hoch kim tra ca các S qun lý công trình xây dng chuyên ngành, phòng Công thương, phòng Qun lý đô th thành ph theo Ph lc 2 ban hành kèm theo Quy đnh này)

- Các cơ quan chuyên môn v xây dng theo phân cp, các ch đu tư căn c theo tiến đ thc hin thc tế ca các d án phi hp t chc vic trin khai thc hin kế hoch. Tng hp các ch đu tư có b sung, điu chnh kế hoch kim tra các d án phi gi báo cáo đến cơ quan chuyên môn v xây dng liên quan đ theo dõi, tng hpphi hp t chc thc hin.

- Kim tra công tác nghim thu các giai đon chuyn bưc thi công xây dng quan trng ca công trình: Ch đu tư báo cáo cơ quan qun lý nhà nưc v xây dng theo phân cp ngay sau khi khi công xây dng công trình và khi thi công đến bưc chuyn giai đon theo kế hoch kim tra đưc thông báo đ thc hin vic kim tra công tác nghim thu chuyn bưc thi công xây dng quan trng theo quy đnh.

- Kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng:

+ Trưc 10 ngày làm vic i vi công trình cp II, III và cp IV) so vi ngày ch đu tư d kiến t chc nghim thu đưa công trình, hng mc công trình vào s dng, ch đu tư phi gi cho cơ quan qun lý nhà nưc có thm quyn theo quy đnh ti Khon 1, 2 Điu này báo cáo hoàn thành hng mc công trình hoc hoàn thành công trình cùng danh mc h sơ hoàn thành hng mc công trình hoc công trình.

+ Cơ quan qun lý nhà nưc có thm quyn quy đnh ti Khon 1, 2 Điu này có trách nhim: Kim tra công trình, hng mc công trình hoàn thành, kim tra s tuân th quy đnh ca pháp lut v qun lý cht lưng công trình xây dng khi nhn đưc báo cáo ca ch đu tư; kim tra công tác nghim thu các giai đon chuyn bưc thi công xây dng quan trng ca công trình khi cn thiết; Yêu cu ch đu tư và các bên có liên quan gii trình và khc phc các tn ti (nếu có); Yêu cu ch đu tư và các bên có liên quan tiến hành thí nghim đi chng, kim đnh cht lưng, thí nghim kh năng chu lc ca kết cu công trình làm căn c kim tra công tác nghim thu khi cn thiết; Kết lun bng văn bn v các ni dung kim tra trong thi hn 15 ngày làm vic (đi vi công trình cp III và cp IV) hoc 30 ngày làm vic (đi vi công trình cp II tr lên) k t khi nhn đưc htheo quy đnh.

+ Nếu quá thi hn nêu trên mà ch đu tư chưa nhn đưc văn bn ca cơ quan qun lý nhà nưc có thm quyn quy đnh ti Khon 1 Điu này v kết qu kim tra công tác nghim thu thì ch đu tư đưc quyn t chc nghim thu đưa công trình vào s dng. Cơ quan qun lý nhà nưc nêu trên chu trách nhim v vic không có kết lun kim tra ca mình.

Điều 5. Thi gian, chi phí và phí thm tra thiết kế xây dng:

a) Thi gian thm tra thiết kế xây dng:

- Trong thi gian 07 ngày làm vic k t khi nhn đưc h sơ trình thm tra thiết kế, cơ quan chuyên môn v xây dng có trách nhim kim tra h sơ và có văn bn thông báo mt ln đến ch đu tư đ b sung, hoàn thin h sơ (nếu h sơ chưa đy đ hoc không đúng quy đnh).

- Thi gian bt đu thm tra thiết kế ca cơ quan chuyên môn v xây dng đưc tính t ngày cơ quan này nhn đ h sơ hp l.

- Đi vi các công trình thiết kế t haic tr lên: Thi gian thm tra không quá 30 ngày làm vic.

- Đi vi công trình thiết kế mt bưc và nhà riêng l: Thi gian thm tra không quá 20 ngày làm vic.

- Đi vi công trình thm tra li tùy theo khi lưng công vic thm tra, thi gian thm tra li do cơ quan chuyên môn v xây dng quyết đnh nhưng không đưc vưt quá thi gian quy đnh ti Khon này.

b) Phí thm tra thiết kế xây dng:

- Mc phí thm tra thiết kế ca cơ quan chuyên môn v xây dng đưc thc hin theo quy đnh ca B Tài chính.

- Ch đu tư np phí thm tra thiết kế cho cơ quan chuyên môn v xây dng trưc khi nhn kết qu thm tra thiết kế xây dng công trình.

c) Chi phí thm tra thiết kế xây dng: Chi phí thm tra thiết kế xây dng: T chc, cá nhân thc hin thm tra các ni dung đưc quy đnh ti Thông tư s 13/2013/TT-BXD thì ch đu tư căn c khi lưng thm tra đ thanh toán chi phí theo quy đnh ca B Xây dng;

d) Phí thm tra và chi phí thm tra đưc tính trong tng mc đu tư, d toán xây dng công trình.

Vic qun lý, s dng phí, chi phí thm tra đưc thc hin theo quy đnh ca pháp lut hin hành.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO

Điều 6. Báo cáo tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình, công tác thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng:

1. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư báo cáo về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng gửi về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm), trước ngày 10 tháng 12 (đối với báo cáo năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

(Biu mu Báo cáo tình hình cht lưng và qun lý cht lưng công trình theo Ph lc 3 ban hành kèm theo Quy đnh này)

2. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; các phòng quản lý công trình xây dựng theo chuyên ngành của các huyện, thành phố theo phân cấp báo cáo công tác thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng cuối cùng hàng quý và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

(Biu mu Báo cáo công tác thm tra thiết kế và kim tra công tác nghim thu đưa công trình vào s dng theo Ph lc 4, 5 ban hành kèm theo Quy đnh này)

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp.

1. Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc đối tượng phải được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2013/TT-BXD:

a) Đối với công trình được nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng trước ngày Nghị định 15/2013/NĐ-CP có hiệu lực, việc nghiệm thu công trình được thực hiện theo quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

b) Đối với công trình được nghiệm thu hoàn thành sau ngày 15/4/2013, việc nghiệm thu công trình phải thực hiện theo quy định của Nghị định 15/2013/NĐ-CP .

2. Các công trình thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD đã được ký hợp đồng và tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng trước ngày 15 tháng 4 năm 2013 thì chủ đầu tư có trách nhiệm rà soát, bổ sung các nội dung cần được thẩm tra quy định tại Thông tư 13/2013/TT-BXD để tiếp tục tổ chức thẩm tra.

Trước khi phê duyệt thiết kế, chủ đầu tư gửi kết quả thẩm tra về cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đã được quy định tại Điều 2 của Quy định này. Đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trong 7 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm tra để chủ đầu tư có cơ sở thực hiện trước khi phê duyệt thiết kế.

3. Các công trình được quy định tại Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD đã được phê duyệt thiết kế từ sau ngày 15 tháng 4 năm 2013 cho đến trước ngày 30 tháng 9 năm 2013, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra và quyết định phê duyệt thiết kế (bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp quy định tại Điều 2 của Quy định này để quản lý.

4. Các công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD đã được phê duyệt thiết kế từ ngày 30 tháng 9 năm 2013 cho đến ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra và quyết định phê duyệt thiết kế (bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp quy định tại Điều 2 của Quy định này để quản lý. Các công trình thiết kế từ 2 bước trở lên thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD , kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2013 việc tổ chức thẩm tra, phê duyệt thiết kế phải thực hiện theo đúng quy định của Thông tư 13/2013/TT-BXD .

Điều 8. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện quy định này.

2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN