Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 11/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Hoàng Trọng Hải
Ngày ban hành: 27/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phú quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BGTVT ngày 17/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe gắn máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 233/TTr-SGTVT ngày 20/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này cho UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;

Quyết định này thay thế Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH của tỉnh;
- Công báo; Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các phòng CM - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2014/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Làm căn cứ xác định mức trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách Nhà nước.

2. Làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa.

3. Làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy móc, thiết bị thi công trong dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.

Điều 2. Những quy định chung:

1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).

2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ôtô như sau:

a) Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe;

b) Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.

+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn;

- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.

3. Khoảng cách tính cước:

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng;

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

- Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác;

- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (viết tắt là Km);

- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 Km;

- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 01 Km được tính là 01 Km.

4. Đơn vị tính cước: Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (đồng/tấn.Km)

5. Phân loại hàng hóa để tính cước:

- Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống, trừ ống nước,....).

- Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

- Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp o bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

6. Loại đường để tính cước:

- Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường:

- Đối với đường quốc lộ theo Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04/4/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011.

- Đường do địa phương quản lý theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phân loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý để tính cước vận tận tải đường bộ năm 2013.

7. Các chi phí khác:

- Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa: Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu, dụng cụ.

- Phí đường, cầu, phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo mức giá quy định của Nhà nước.

Điều 3. Biểu cước vận tải hàng hóa bằng ô tô:

1. Đơn giá cước trong biểu dưới đây là mức cước cơ bản áp dụng với hàng bậc 1:

Đơn vị tính: đồng/tấn.Km

Cự ly (Km)

Đơn giá cước đường loại 1

Đơn giá cước đường loại 2

Đơn giá cước đường loại 3

Đơn giá cước đường loại 4

Đơn giá cước đường loại 5

Đơn giá cước đường loại 6

1

10.906

12.978

19.078

27.663

40.111

48.133

2

6.037

7.185

10.561

15.314

22.205

26.646

3

4.343

5.168

7.597

11.016

15.973

19.168

4

3.554

4.229

6.216

9.014

13.070

15.684

5

3.116

3.708

5.451

7.904

11.461

13.753

6

2.816

3.351

4.925

7.142

10.355

12.426

7

2.596

3.090

4.542

6.585

9.549

11.458

8

2.425

2.885

4.242

6.150

8.918

10.702

9

2.285

2.719

3.996

5.795

8.402

10.083

10

2.170

2.582

3.796

5.504

7.980

9.577

11

2.071

2.464

3.622

5.252

7.616

9.139

12

1.978

2.354

3.461

5.018

7.276

8.731

13

1.885

2.243

3.297

4.781

6.932

8.319

14

1.799

2.141

3.147

4.563

6.617

7.940

15

1.720

2.047

3.009

4.363

6.326

7.591

16

1.648

1.961

2.882

4.179

6.060

7.272

17

1 596

1.900

2.793

4.049

5.872

7.046

18

1.556

1.852

2.723

3.948

5.724

6.869

19

1.511

1.798

2.643

3.832

5.556

6.668

20

1.461

1.738

2.555

3.705

5.372

6.447

21

1.402

1.668

2.452

3.555

5.155

6.186

22

1.348

1.604

2.358

3 420

4.959

5 950

23

1.299

1.546

2.273

3.295

4.778

5.734

24

1.256

1.494

2.197

3.185

4.619

5.542

25

1.216

1.447

2.127

3.084

4.471

5.366

26

1.177

1.400

2.059

2.985

4.328

5.194

27

1.138

1.354

1.990

2886

4.185

5.022

28

1.099

1.308

1.922

2.787

4.041

4.850

29

1.061

1.263

1.856

2.691

3.902

4.683

30

1.029

1.224

1.799

2.609

3.783

4.540

31-35

998

1.187

1.745

2.530

3.669

4.403

36-40

970

1.154

1.696

2.460

3.566

4.280

41-45

949

1.129

1.659

2.406

3.489

4.186

46-50

928

1.105

1.624

2.355

3.415

4.098

51-55

912

1.085

1.595

2.313

3.354

4.024

56-60

896

1.066

1.568

2.273

3.296

3.955

61-70

882

1.049

1.542

2.237

3.243

3.892

71-80

871

1.036

1.523

2.208

3.202

3.842

81-90

861

1.024

1.50 5

2.183

3.165

3.798

91-100

853

1.015

1.492

2.163

3.136

3.764

Từ 101 trở đi

847

1.008

1.482

2.149

3.116

3.739

Cước vận tải hàng hóa bằng ôtô theo bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

2. Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được nhân với hệ số đối với đơn giá cước của hàng bậc 1 như sau:

- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,05.

- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,15.

- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,25.

Điều 4. Phương pháp tính cước:

1. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:

- Khi vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.

Ví dụ: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc I, cự ly 20km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 20Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.461 đồng/Tấn.Km. Giá cước vận chuyển cơ bản là: 1.461đồng/Tấn.Km x 20Km x 10 Tấn = 292.200 đồng;

- Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

Ví dụ: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 50km (trong đó: 20Km đường loại 1; 20Km đường loại 3; 10 Km đường loại 5). Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50Km, hàng bậc 1, đường loại 1 để tính giá cước cho 20 Km đường loại 1:

928 đồng/Tấn.Km x 20Km x 10 Tấn = 185.600 đồng.

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50Km, hàng bậc 1, đường loại 3 để tính giá cước cho 20 Km đường loại 3:

1.624 đồng/Tấn.Km x 20Km x 10 Tấn = 324.800 đồng.

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50Km, hàng bậc 1, đường loại 5 để tính giá cước cho 10 Km đường loại 5:

3.415 đồng/Tấn.Km x 10Km x 10 Tấn = 341.500 đồng.

Tổng cộng giá cước vận chuyển cơ bản toàn chặng là:

185.600đồng + 324.800đồng + 341.500đồng = 851.900 đồng.

2. Các trường hợp được cộng điểm giá cước so với mức cước cơ bản:

a) Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: giá cước vận chuyển tính như sau:

- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện;

- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;

- Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tài đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

b) Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận tải được cộng thêm 20% mức giá cước cơ bản.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Khi giá cả các loại vật tư, nhiên liệu; chính sách tiền lương liên quan đến giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô thay đổi làm giá cước thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm tính toán và trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.