Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 19/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Công Chánh |
Ngày ban hành: | 21/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP MỚI MỘT SỐ ẤP, KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Thành lập mới một số ấp, khu vực
Thành lập 01 khu vực trực thuộc phường VII, thành phố Vị Thanh; 02 ấp trực thuộc xã Tân Phước Hưng, 02 ấp trực thuộc xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp; 02 ấp trực thuộc xã Phú An, 01 ấp trực thuộc xã Phú Tân, 02 ấp trực thuộc xã Đông Phước A, huyện Châu Thành. (Đính kèm Phụ lục chi tiết).
2. Kết quả sau khi thành lập mới một số ấp, khu vực
Sau khi thành lập mới một số ấp, khu vực nêu trên thì tổng số ấp, khu vực của thành phố Vị Thanh là: 53 ấp, khu vực; tổng số ấp của huyện Châu Thành là 65 ấp; tổng số ấp của huyện Phụng Hiệp là: 129 ấp; tổng số ấp, khu vực của toàn tỉnh là 537 ấp, khu vực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vị Thanh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÀNH LẬP MỚI MỘT SỐ ẤP, KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 19/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Phương án thành lập ấp, khu vực |
Ấp, khu vực hiện trạng |
Ấp, khu vực đề nghị thành lập mới |
Ấp, khu vực (còn lại sau điều chỉnh) |
Ranh giới giữa ấp, khu vực mới và ấp, khu vực còn lại (sau điều chỉnh) |
Vị trí địa lý của ấp, khu vực mới thành lập |
||||||
Diện tích |
Số hộ |
Số nhân khẩu |
Diện tích |
Số hộ |
Số nhân khẩu |
Diện tích |
Số hộ |
Số nhân khẩu |
||||
I |
Thành phố Vị Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành lập khu vực 5 trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của khu vực 1, phường VII |
128,26 |
859 |
4.012 |
39,64 |
485 |
2.357 |
88,62 |
374 |
1.655 |
Ranh giới giữa khu vực 1 và khu vực 5 phường VII, được bắt đầu từ Ngã ba chợ Phường VII (giáp kênh sáng Xà No), theo đường Trần Hưng Đạo đến đường Mạc Đỉnh Chi, đi hết đường Mạc Đỉnh Chi, dọc theo Hồ Sen đến cầu Trường tiểu học Chu Văn An, theo lộ bêtông ra kênh Xáng Hậu |
Đông giáp khu vực 1, phường VII; Tây giáp ấp Mỹ Hiệp 1, xã Tân Tiến; Nam giáp ấp Mỹ 1, xã Hỏa Lựu; Bắc giáp ấp 1, xã Vị Tân và ấp Vĩnh Hòa 2, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. |
II |
Huyện Phụng Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành lập ấp Tân Phú A1 trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Tân Phú B1, xã Tân Phước Hưng |
667,82 |
770 |
3.565 |
325,23 |
368 |
1.668 |
342,59 |
402 |
1.897 |
Lấy kênh Bà Bóng làm ranh giới giữa hai ấp Tân Phú A1 và ấp Tân Phú B1 |
Đông giáp ấp Mùa Xuân, xã Tân Phước Hưng; Tây giáp ấp Tân Phú B2, xã Tân Phước Hưng; Nam giáp ấp Tân Phú A1, thị trấn Búng Tàu và xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng; Bắc giáp ấp Tân Phú B1 (còn lại), xã Tân Phước Hưng. |
2 |
Thành lập ấp Tân Phú A2 trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Tân Phú B2, xã Tân Phước Hưng. |
700,54 |
708 |
3.047 |
341,13 |
339 |
1.409 |
359,41 |
369 |
1.638 |
Lấy tâm tuyến kênh Sáu Triệu làm ranh giới giữa hai ấp Tân Phú A2 và ấp Tân Phú B2 |
Đông giáp ấp Tân Phú A1 (ấp mới thành lập), xã Tân Phước Hưng; Tây giáp ấp Mỹ Hưng, xã Hiệp Hưng; Nam giáp ấp Tân Phú A2, thị trấn Búng Tàu; Bắc giáp ấp Tân Phú B2 (còn lại), xã Tân Phước Hưng. |
3 |
Thành lập ấp Nhất A trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Nhất, xã Thạnh Hòa |
441 |
1.003 |
3.880 |
138,68 |
386 |
1.438 |
302,29 |
617 |
2.442 |
Lấy Tâm tuyến sông Cái Tắc làm ranh giới giữa ấp Nhất và ấp Nhất A |
Đông giáp ấp Long Hòa A1, xã Long Thạnh; Tây giáp ấp Nhất, xã Thạnh Hòa (còn lại); Nam giáp ấp 2, xã Thạnh Hòa; Bắc giáp ấp Tân Phú A, thị trấn Cái Tắc, huyện Châu Thành A |
4 |
Thành lập ấp Tầm Vu 3 trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Tầm Vu 2, xã Thạnh Hòa. |
600,46 |
663 |
2.643 |
296,19 |
294 |
1.205 |
304,27 |
369 |
1.438 |
Chia đôi theo tuyến kênh Mương Giữa và kênh Phó Vị làm ranh giới giữa hai ấp Tầm Vu 2 và ấp Tầm Vu 3. |
Đông giáp ấp 3, xã Thạnh Hòa; Tây giáp ấp Tầm Vu 2, xã Thạnh Hòa (còn lại); Nam giáp ấp Phú Xuân và ấp 4, xã Thạnh Hòa; Bắc giáp ấp Tầm Vu 1 và ấp 3, xã Thạnh Hòa. |
III |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành lập ấp Khánh An trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Khánh Hội A, xã Phú An |
347,00 |
471 |
1.863 |
185,00 |
210 |
840 |
162,00 |
261 |
1.023 |
Sau khi thành lập ấp mới sẽ lấy tuyến kênh Nhà Thờ làm ranh giới giữa 02 ấp Khánh An và Khánh Hội A. |
Đông giáp ấp Khánh Hội A (còn lại) xã Phú An; Tây giáp ấp Thạnh Thuận, xã Đông Thạnh; Nam giáp ấp Hưng Thạnh xã Đông Phước A; Bắc giáp khu vực An Phú, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. |
2 |
Thành lập ấp Khánh Hòa trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Khánh Hội B, xã Phú An |
386,00 |
454 |
1.886 |
205,00 |
250 |
1.006 |
181,00 |
204 |
880 |
Sau khi thành lập ấp mới sẽ lấy tuyến kênh Cơ Ba làm ranh giới giữa 02 ấp Khánh Hòa và Khánh Hội B. |
Vị trí địa lý: Đông giáp ấp Phú Hưng xã Phú An và ấp Phú Lợi xã Đông Phú; Tây giáp ấp Khánh Hội B (còn lại) xã Phú An; Nam giáp ấp Khánh Hội B, xã Phú An; Bắc giáp khu vực Khánh Bình, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. |
3 |
Thành lập ấp Tân Phú trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Phú Tân A, xã Phú Tân |
231,00 |
527 |
2.100 |
97,37 |
156 |
675 |
133,63 |
371 |
1.425 |
Sau khi thành lập ấp mới sẽ lấy tuyến sông Xáng Cái Côn làm ranh giới giữa 02 ấp Tân Phú và Phú Tân A. |
Đông giáp ấp Hòa Thành, xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng; Tây giáp ấp Phú Tân A (còn lại), xã Phú Tân; Nam giáp ấp Đông An 2, xã Tân Thành, thị xã Ngã Bảy; Bắc giáp ấp Hòa Thành, xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng. |
4 |
Thành lập ấp Phước Tân trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Phước Hòa, xã Đông Phước A |
418,00 |
515 |
1.898 |
197,30 |
246 |
871 |
220,70 |
269 |
1.027 |
Sau khi thành lập ấp mới sẽ lấy tuyến Kênh Nhỏ làm ranh giới giữa 02 ấp Phước Tân và Phước Hòa |
Đông giáp ấp Phước Hòa A, ấp Tân Long, xã Đông Phước A; Tây giáp ấp Long An, thị trấn Cái Tắc, huyện Châu Thành A; Nam giáp ấp Phước Hòa (còn lại), xã Đông Phước A; Bắc giáp ấp Tân Long, xã Đông Phước A và ấp Phước Thạnh, xã Đông Thạnh. |
5 |
Thành lập ấp Phước Lợi trên cơ sở điều chỉnh diện tích, dân số của ấp Phước Hòa A |
448,00 |
471 |
2.115 |
240,00 |
203 |
883 |
208,00 |
268 |
1.232 |
Sau khi thành lập ấp mới sẽ lấy tuyến Kênh Cái Đôi làm ranh giới giữa 02 ấp Phước Lợi và Phước Hòa A |
Đông giáp ấp Đông Thuận, thị trấn Ngã Sáu; Tây giáp ấp Phước Hòa A (còn lại) và ấp Long Lợi, xã Đông Phước A; Nam giáp ấp Long Lợi A, xã Đông Phước A và ấp Đông Phú A, xã Đông Phước; Bắc giáp ấp Tân Thuận và ấp Phước Hòa A, xã Đông Phước A. |
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2015 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh và Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định phí sử dụng cảng cá, phí sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012