Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 05/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 01/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14
(Từ ngày 01/12 đến ngày 04/12/2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 84/TTr-UBND ngày 19/11/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thông qua Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển chính quyền điện tử gắn liền với cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển kinh tế tri thức và cung cấp các dịch vụ công tốt nhất phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thiết yếu phục vụ người dân, doanh nghiệp hướng tới xây dựng Thủ đô Hà Nội thành Thành phố thông minh.
- Tiếp tục đi đầu cả nước về xây dựng Chính quyền điện tử và Thành phố thông minh.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành:
- Trung tâm dữ liệu nhà nước Hà Nội được duy trì, mở rộng và có phương án dự phòng, kết nối với hạ tầng thông tin của quốc gia.
- 100% phường, xã được kết nối mạng diện rộng của thành phố.
- 100% các đơn vị từ Thành phố đến quận, huyện, xã phường được phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ yêu cầu giải quyết công việc và cung cấp các dịch vụ công cho công dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và hoàn thiện 6 hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi gồm: dân cư, đất đai, doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, thống kê tổng hợp về dân số tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử.
- Tập trung triển khai các hệ thống thông tin trong các ngành: giao thông vận tải, giáo dục, y tế, tư pháp, xây dựng quản lý đô thị, tài nguyên môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, lao động thương binh xã hội, văn hóa thể thao, du lịch.
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 90% các cuộc họp của UBND Thành phố diện rộng đến sở, ban, ngành, quận, huyện và cấp xã thực hiện trực tuyến; 80% các cuộc họp giữa các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã diện rộng đến cấp xã thực hiện trực tuyến.
- 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan nhà nước thực hiện trên môi trường mạng (trừ các văn bản không chuyển qua mạng theo qui định), ứng dụng chữ ký số chuyên dùng.
- Nâng cấp mạng thông tin điện tử kết nối Văn phòng Thành ủy - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân - Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố phục vụ công tác chỉ đạo điều hành chung của Thành phố.
2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- 100% xã, phường, thị trấn có Trang thông tin điện tử (sub-portal) trên Cổng thông tin của Quận/Huyện.
- Tối thiểu 50% số lượng gói thầu chào hàng cạnh tranh, gói thầu qui mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng (kèm theo Phụ lục 1).
- 100% các cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội.
- 50% thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
- Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có số lượng giao dịch qua mạng đạt trên 30%. Một số lĩnh vực cần tập trung: cấp giấy phép đăng ký kinh doanh trước 01/10/2016 đạt 10-15% và nâng cao tỷ lệ trong giai đoạn tiếp theo; cấp giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy phép lái xe, cấp lý lịch tư pháp: trước 01/01/2017 đạt 10% và nâng cao tỷ lệ trong giai đoạn tiếp theo.
2.4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- 100% doanh nghiệp, người dân có nhu cầu cung cấp dịch vụ công được tuyên truyền, hướng dẫn về các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, tùy theo yêu cầu sử dụng sẽ được bồi dưỡng, hướng dẫn sử dụng và cập nhật bổ sung kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin dưới nhiều hình thức.
- 100% đoàn viên thanh niên các cơ sở quận, huyện, xã, phường được đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến về chính quyền điện tử.
II. Các nhiệm vụ chủ yếu của chương trình
1. Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành
- Duy trì Trung tâm dữ liệu nhà nước và triển khai Trung tâm dữ liệu dự phòng; Mở rộng hạ tầng mạng diện rộng (WAN) kết nối cơ quan chính quyền các cấp; Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ họp trực tuyến của UBND Thành phố diện rộng đến cấp xã và các sở, ngành, quận, huyện, thị xã đến cấp xã.
- Tiếp tục triển khai hạ tầng công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, CSDL các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo định hướng của Trung ương và Thành phố.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện mạng LAN, bổ sung các trang thiết bị đáp ứng yêu cầu công việc; triển khai thí điểm các ki-ốt điện tử, điểm giao dịch công cộng và kết nối với hệ thống thông tin để tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận các dịch vụ công thông qua phương tiện điện tử.
- Triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi, chia sẻ và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng tập trung, phục vụ yêu cầu nghiệp vụ, chia sẻ thông tin đến các Quận/Huyện; tích hợp tại Trung tâm dữ liệu Nhà nước để chia sẻ, khai thác theo qui định.
2. Ứng dụng phục vụ hoạt động điều hành nội bộ
- Duy trì các ứng dụng cơ bản: thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản điều hành tác nghiệp, chuyển nhận văn bản điện tử, tích hợp ứng dụng chữ ký số; Ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
- Hình thành nền tảng dùng chung như: Hệ thống quản lý thông tin tổng thể, hệ thống người dùng tập trung và hệ thống tích hợp, liên thông, chia sẻ dữ liệu.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị phục vụ công tác chỉ đạo điều hành chung của Thành phố.
3. Ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Duy trì, mở rộng các Trang/Cổng thông tin điện tử các cấp trên nền tảng công nghệ dùng chung; hình thành Cổng dịch vụ công thành phố và kết nối đến Cổng dịch vụ công Quốc gia theo qui định để thống nhất cung cấp dịch vụ công mức 3 và mức 4, công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trước ngày 01/3/2016; Kết nối ứng dụng một cửa điện tử với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên thông giữa các cấp.
- Ưu tiên ứng dụng trong các lĩnh vực cung cấp dịch vụ thiết yếu cho người dân như giao thông, y tế, giáo dục, quản lý hạ tầng đô thị làm nền tảng xây dựng thành phố thông minh. Tập trung triển khai nâng cấp hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông để giảm thời gian ùn tắc giao thông, làm cơ sở hình thành hệ thống giao thông thông minh trước ngày 01/01/2017.
- Hỗ trợ các cơ quan hiệp quản triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt tập trung vào phục vụ công dân, doanh nghiệp.
- Triển khai hệ thống thông tin tiếp nhận ý kiến góp ý, hỏi đáp trực tuyến và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thống nhất trong toàn thành phố.
4. Đảm bảo an toàn thông tin
Tăng cường triển khai các giải pháp, hệ thống giám sát và đảm bảo an toàn thông tin đối với hạ tầng, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của Thành phố. Ban hành quy chế quản lý, đánh giá định kỳ, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng cứu sự cố mất an toàn thông tin.
5. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đoàn viên thanh niên các cơ sở quận, huyện, xã, phường được đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến về chính quyền điện tử.
- Hướng dẫn, tuyên truyền đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp, nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho người dân để khai thác hiệu quả các ứng dụng, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trong giao dịch với các cơ quan nhà nước.
III. Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
Quán triệt sâu rộng và đổi mới công tác tuyên truyền về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong sự nghiệp xây dựng, phát triển Thủ đô, bảo đảm công nghệ thông tin là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn.
2. Chỉ đạo điều hành
- Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền và Ban chỉ đạo công nghệ thông tin các cấp, gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính, phát triển chính quyền điện tử, đảm bảo “Ứng dụng công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cũng như đề án, dự án đầu tư của mỗi ngành, lĩnh vực, cơ quan đơn vị”.
- Đưa chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin vào chỉ tiêu thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị; Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, xếp hạng, trao giải thưởng ứng dụng công nghệ thông tin, nhân rộng mô hình tiêu biểu.
3. Ban hành cơ chế, chính sách
Ban hành các văn bản pháp lý, cơ chế, chính sách làm cơ sở tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu thực tế, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
4. Huy động vốn đầu tư
- Huy động các nguồn lực để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, trong đó:
+ Ngân sách Thành phố tập trung để đầu tư hạ tầng dùng chung, các ứng dụng, Cơ sở dữ liệu dùng chung, các hạ tầng thông tin chuyên ngành và đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ quan trong hệ thống chính trị của Thành phố.
+ Các Sở, Ban, Ngành và UBND các Quận/Huyện chủ động bố trí kinh phí đảm bảo cơ sở hạ tầng và duy trì, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị theo phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi.
- Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đào tạo nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin tin cho cán bộ, công chức, viên chức;
- Đổi mới chương trình, nội dung, phương thức đào tạo, đẩy mạnh ứng dụng hình thức đào tạo trực tuyến.
6. Đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế thông qua chương trình, dự án hợp tác, trao đổi chuyên gia với các thành phố, các tập đoàn công nghệ thông tin lớn nhằm triển khai thành công chính phủ điện tử. Chủ động hợp tác, liên kết với các Tỉnh/Thành phố phát huy thế mạnh của mỗi địa phương góp phần xây dựng, phát triển chính quyền điện tử.
Ngân sách Thành phố chi cho ứng dụng công nghệ thông tin: 1.252 tỷ đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển: 578 tỷ đồng.
- Nguồn vốn sự nghiệp: 674 tỷ đồng.
(Kèm theo Phụ lục 2. Danh mục các dự án, hạng mục đầu tư giai đoạn 2016 - 2020)
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện việc cụ thể hóa các giải pháp, biện pháp điều hành, tập trung chỉ đạo để triển khai chương trình mục tiêu đúng tiến độ, bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả theo Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo tiến độ thực hiện tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân Thành phố để kịp thời xem xét, điều chỉnh những nội dung cần thiết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 01/12/2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG MỨC ĐỘ 3, 4 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2015/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của HĐND Thành phố Hà Nội)
TT |
Thủ tục hành chính |
Tổng số |
Số lượng DVC mức 3, 4 đến hết 2015 |
Dự kiến |
Dự kiến chia theo các năm |
Ghi chú |
||||||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||||||||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
|||||
1 |
Thủ tục hành chính các sở, ban, ngành |
1,342 |
291 |
22% |
700 |
330 |
25% |
460 |
34% |
570 |
42% |
640 |
48% |
700 |
52% |
|
2 |
Thủ tục hành chính cấp Huyện |
276 |
38 |
14% |
125 |
60 |
22% |
80 |
29% |
100 |
36% |
110 |
40% |
125 |
45% |
|
3 |
Thủ tục hành chính cấp xã |
133 |
3 |
2% |
50 |
10 |
8% |
26 |
20% |
35 |
26% |
40 |
30% |
50 |
38% |
|
|
TỔNG CỘNG |
1,751 |
332 |
19% |
875 |
400 |
23% |
566 |
32% |
705 |
40% |
790 |
45% |
875 |
50% |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, HẠNG MỤC ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2015/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của HĐND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị: tỷ đồng.
TT |
Tên dự án/Hạng mục |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí dự kiến |
Đơn vị thực hiện |
|
TỔNG CỘNG |
|
1252 |
|
A |
Dự án, nhiệm vụ chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
132 |
|
1 |
Xây dựng Hệ thống giám sát an ninh hệ thống công nghệ thông tin thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1 |
2015-2016 |
19 |
Sở TTTT, QĐ 6382/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 |
2 |
Xây dựng hệ thống thông tin quy hoạch đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn II |
2015-2016 |
19 |
Sở Quy hoạch Kiến trúc, QĐ 3045/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 |
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội |
2015-2016 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, QĐ 5314/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 |
4 |
Dự án xây dựng hệ thống thông tin tài nguyên môi trường giai đoạn I |
2015-2016 |
14 |
Sở Tài nguyên Môi trường, QĐ 597/QĐ-STNMT ngày 21/5/2014 |
5 |
Hệ thống bảo mật và an ninh mạng cho các phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện, thị xã thuộc TP HN |
2015-2016 |
10 |
Sở Tài chính, 6197/QĐ-STC ngày 24/10/2014 |
6 |
Hệ thống CSDL QLNN đối với các khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố |
2014-2016 |
19 |
Sở Xây dựng, 8410/QĐ-SXD ngày 24/10/2014 |
7 |
Hệ thống bảo mật và hạ tầng thông minh hỗ trợ hoạt động tin học hóa tại trụ sở UBND Thành phố Hà Nội - Giai đoạn 2 |
2015-2016 |
42 |
Văn phòng UBND, 6997/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 |
B |
Dự án, nhiệm vụ mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
1120 |
|
I |
Hỗ trợ hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội |
|
100 |
Văn phòng Thành ủy chủ trì |
II |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước |
|
1020 |
|
II.1 |
Đảm bảo duy trì hạ tầng của thành phố |
|
255 |
|
1 |
Đảm bảo duy trì hạ tầng dùng chung của thành phố |
|
165 |
|
|
Triển khai Trung tâm Dữ liệu mở rộng, dự phòng của Thành phố (thuê dịch vụ) |
2016-2020 |
40 |
Sở TTTT |
|
Phát triển và mở rộng nền tảng tích hợp triển khai CPĐT của Hà Nội |
2016-2020 |
45 |
Sở TTTT |
|
Duy trì đường truyền mạng diện rộng (WAN) |
2016-2020 |
80 |
Sở TTTT |
3 |
Hoạt động đảm bảo an toàn - an ninh cho các hệ thống mạng và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các cấp của Thành phố |
2016-2020 |
75 |
Sở TTTT, các đơn vị liên quan |
4 |
Thí điểm Hệ thống Kiosk, điểm giao dịch công dân, tổ chức |
2016-2020 |
15 |
Các cơ quan, đơn vị của TP |
II.2 |
Các cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành và các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
|
736 |
|
1 |
Duy trì, phát triển các ứng dụng nền tảng, ứng dụng trong nội bộ cơ quan nhà nước |
|
29 |
|
|
Hệ thống thư điện tử của Thành phố |
2016-2020 |
5 |
VP UBND TP |
|
Hệ thống quản lý văn bản điều hành tác nghiệp và kết nối chuyển nhận văn bản |
2016-2020 |
13 |
Sở TTTT |
|
Hệ thống giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo |
2016-2020 |
6 |
Thanh tra TP |
|
Hệ thống nền tảng dùng chung: người dùng tập trung, dịch vụ thư mục |
2016-2020 |
5 |
Sở TTTT |
2 |
Duy trì, phát triển các ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
71 |
|
|
Hệ thống Một cửa điện tử |
2016-2020 |
18 |
Sở TTTT |
|
Duy trì cổng thông tin điện tử các cấp của Thành phố |
2016-2020 |
10 |
Sở TTTT, các đơn vị liên quan |
|
Hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 dùng chung |
2016-2020 |
29 |
Sở TTTT, các đơn vị liên quan |
|
Hệ thống tiếp nhận ý kiến góp ý, hỏi đáp trực tuyến người dân và doanh nghiệp |
2016-2020 |
14 |
Sở TTTT |
3 |
Hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu cốt lõi-chia sẻ và chuyên ngành |
2015-2018 |
636 |
|
a |
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi, chia sẻ (triển khai theo lộ trình của Chính phủ, Bộ ngành, bao gồm: |
|
160 |
|
+ |
HTTT, CSDL dân cư |
2016-2020 |
|
Công an TP |
+ |
HTTT, CSDL đất đai, tài nguyên |
2016-2020 |
|
Sở TNMT |
+ |
HTTT, CSDL doanh nghiệp |
2016-2020 |
|
Sở KHĐT |
+ |
HTTT, CSDL thống kê tổng hợp về dân số |
2016-2020 |
|
Cục thống kê |
+ |
HTTT, CSDL tài chính |
2016-2020 |
|
Sở Tài chính |
+ |
HTTT, CSDL bảo hiểm (hỗ trợ) |
2016-2020 |
|
Bảo hiểm Hà Nội |
b |
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
|
476 |
|
+ |
Xây dựng, Hệ thống thông tin quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo HN. |
2016-2020 |
84 |
Sở GD-ĐT |
+ |
HTTT, CSDL lĩnh vực Y tế |
2016-2020 |
52 |
Sở Y tế |
+ |
HTTT, CSDL lĩnh vực Giao thông |
2016-2020 |
74 |
Sở GTVT |
+ |
HTTT, CSDL lĩnh vực Lao động Thương binh Xã hội |
2016-2020 |
40 |
Sở LĐTBXH |
+ |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin ngành NN&PTNT Hà Nội phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp thông tin cho người dân, doanh nghiệp |
2016-2020 |
44 |
Sở NN và PTNT |
+ |
Xây dựng CSDL GIS chỉ giới đường đỏ và số liệu hạ tầng kỹ thuật tại Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội |
2016-2020 |
15 |
Viện Quy hoạch Xây dựng |
+ |
Xây dựng hệ thống thông tin quy hoạch đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn II |
2016-2020 |
20 |
Sở QHKT |
+ |
HTTT, CSDL lĩnh vực Tư pháp, Hộ tịch |
2016-2020 |
31 |
Sở Tư pháp |
+ |
Xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin và CSDL ngành VH&TT quản lý, cung cấp thông tin, dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp |
2016-2020 |
35 |
Sở VHTT |
+ |
Dự án Thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu cho hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội |
2016-2020 |
20 |
Trung tâm XTĐT TM&DL |
+ |
HTTT, CSDL các lĩnh vực khác: du lịch, công thương, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, ngoại vụ,.. |
2016-2020 |
61 |
Các sở, ngành liên quan |
II.3 |
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng CNTT |
2016-2020 |
19 |
Sở TTTT |
II.4 |
Quản lý, điều hành, xây dựng chính sách và hướng dẫn triển khai |
2016-2020 |
10 |
Sở TTTT |
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/ sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Trang thiết bị y tế; Khám bệnh, chữa bệnh; Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2008 về việc duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021