Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 294/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 25/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 294/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN , ngày 13/10/2005 về việc ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 09/03/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định chế độ tài chính về phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 207/TTr-SNNPTNT ngày 01/02/2016 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 212/STC-TCHCSN ngày 25/01/2016 về kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016, với các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016.
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Thú y và UBND 14 huyện, thành phố.
3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng
TT |
Loại bệnh |
Đối tượng tiêm phòng bắt buộc |
Địa bàn thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Bệnh LMLM gia súc |
Trâu, bò từ: 04 tuần tuổi trở lên. |
124 xã gồm: Vùng trọng điểm, giáp ranh, ven quốc lộ, xã mới xảy ra dịch từ 2014 đến nay và các xã của 6 huyện miền núi |
- Đợt 1: Tháng 3/2016 - Đợt 2: Từ tháng 9/2016 - Tiêm bổ sung thường xuyên cho gia súc chưa tiêm và gia súc nuôi mới |
2 |
Bệnh cúm gia cầm |
Vịt đẻ, vịt nuôi thịt từ 2 tuần trở lên. (Khi có dịch xảy ra thì tiêm cho cả gà và vịt theo quy định) |
114 xã, phường, TT thuộc 7 huyện, thành phố (Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ) |
- Đợt 1: Từ tháng 2/2016 - Đợt 2: Từ tháng 8/2016 - Tiêm bổ sung thường xuyên cho vịt chưa tiêm và vịt nuôi mới |
3 |
Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò |
Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên. |
183 xã, phường, thị trấn thuộc 14 huyện, thành phố (trừ xã An Bình của huyện Lý Sơn). |
Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 4/2016; Tiêm bổ sung hàng tháng cho con nuôi mới, chưa tiêm. |
4 |
Bệnh Dịch tả lợn |
Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên |
- Đợt 1: Tiêm đại trà trong tháng 4/2016. - Đợt 2: Tiêm đại trà trong tháng 10/2016. - Tiêm bổ sung hàng tháng cho lợn nuôi mới và lợn chưa tiêm phòng. |
|
5 |
Bệnh dại động vật |
Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên |
- Tiêm đại trà vào tháng 5/2016; tiêm bổ sung hàng tháng cho chó, mèo nuôi mới. |
|
6 |
Bệnh tai xanh |
Lợn nái, đực giống |
14 huyện, thành phố |
Khi có dịch xảy ra |
4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng
TT |
Loại bệnh |
Loại vắc xin |
Liều lượng |
1 |
Bệnh LMLM gia súc |
Vắc xin LMLM nhị type 0,A |
Theo quy định của nhà sản xuất. |
2 |
Bệnh cúm gia cầm |
vắc xin chủng H5N1-Re5 (Trung Quốc) |
Theo quy định của nhà sản xuất. |
3 |
Bệnh THT trâu bò |
Vắc xin THT chủng P52 nhũ dầu |
Theo quy định của nhà sản xuất. |
4 |
Bệnh Dịch tả lợn |
Vắc xin dịch tả lợn nhược độc tế bào đông khô. |
|
5 |
Bệnh dại động vật |
Vắc xin Rabigen |
|
6 |
Bệnh tai xanh |
Vắc xin nhược độc đông khô chủng JXA1-R |
Theo quy định của nhà sản xuất |
5. Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho cả năm:
a) Vắc xin LMLM gia súc: |
321.700 liều |
Trong đó: |
|
- Vắc xin năm 2015 chuyển sang: |
41.500 liều |
- Vắc xin tỉnh mua: |
125.600 liều |
- Vắc xin CT 30a: |
154.600 liều |
b) Vắc xin cúm gia cầm
- Tổng nhu cầu vắc xin: |
2.185.000 liều. |
Trong đó: |
|
+ Vắc xin năm 2015 chuyển sang: |
1.000.000 liều |
+ Vắc xin tỉnh mua: |
1.185.000 liều |
c) Vắc xin tiêm phòng định kỳ:
- Tụ huyết trùng trâu, bò: |
184.700 liều |
+ Vắc xin cho 6 huyện miền núi: |
77.300 liều |
+ Vắc xin cho các huyện còn lại: |
107.400 liều |
- Dịch tả lợn: |
462.300 liều. |
Trong đó: |
|
+ Vắc xin dự trữ quốc gia 2015 chuyển sang: |
150.000 liều |
+ Vắc xin huyện mua: |
198.700 liều |
+ Vắc xin CT 30a: |
113.600 liều |
d) Vắc xin bệnh tai xanh: Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.
6. Nhu cầu hóa chất tiêu độc khử trùng: Tổng nhu cầu hóa chất sát trùng tiêu độc 02 đợt trong năm 2016 là 17.340 lít.
7. Nội dung chi
a) Tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm:
a1) Mua vắc xin tiêm phòng
TT |
Loại vắc xin |
Phân cấp |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Cúm gia cầm |
NS tỉnh 100% |
7 huyện, thành phố đồng bằng thuộc diện tiêm phòng bắt buộc. |
2 |
Lở mồm long móng |
NS tỉnh 100% |
57 xã thuộc 7 huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ. |
Chương trình 30a 100% |
6 huyện miền núi ngoài vùng đệm: Trà Bồng, Tây Trà, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà và Sơn Tây. |
||
3 |
Vắc xin tai xanh |
NS tỉnh 100% |
Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch. |
4 |
Vắc xin dại |
Người chăn nuôi trả |
14 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
5 |
Tụ huyết trùng trâu, bò |
Chương trình 30a 100% và NS huyện |
6 huyện miền Núi: Trà Bồng, Tây Trà, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và huyện đảo Lý Sơn |
Người chăn nuôi trả |
7 huyện, TP đồng bằng: Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành |
||
6 |
Vắc xin Dịch tả lợn |
Chương trình 30a 100% |
6 huyện miền Núi: Trà Bồng, Tây Trà, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây. |
NS huyện |
8 huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành và Lý Sơn. |
Ghi chú: Chỉ sử dụng ngân sách để mua số lượng các loại vắc xin còn thiếu sau khi cân đối nhu cầu vắc xin trong năm với lượng vắc xin trung ương hỗ trợ và vắc xin còn tồn năm trước (nếu có).
a2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng:
TT |
Loại vắc xin |
Phân cấp nguồn kinh phí |
Đơn vị |
1 |
Cúm gia cầm |
Người chăn nuôi chi trả |
7 huyện và thành phố đồng bằng thuộc diện tiêm phòng bắt buộc |
2 |
Lở mồm long móng |
NS huyện: 100 % |
13 huyện, thành phố có tiêm phòng vắc xin theo kế hoạch |
3 |
Dại |
Người chăn nuôi chi trả |
14 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
4 |
Bệnh tai xanh |
NS tỉnh: 100 % |
Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch |
5 |
Tụ huyết trùng trâu, bò |
NS huyện 100% |
6 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn |
Người chăn nuôi chi trả |
Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và Nghĩa Hành. |
||
6 |
Vắc xin Dịch tả lợn |
NS huyện 100% |
6 huyện miền Núi và huyện đảo Lý Sơn |
Người chăn nuôi chi trả |
Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và Nghĩa Hành. |
Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.
b) Tiêu độc khử trùng
Khi có chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền triển khai công tác tiêu độc khử trùng, Chi cục Thú y có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu lượng hóa chất của các địa phương đã đăng ký, cân đối với các nguồn hóa chất hiện có để tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT về số lượng, chủng loại, thủ tục tổ chức mua và phân bổ theo đúng quy định hiện hành. Việc mua và phân bổ hóa chất phải được cụ thể hóa theo nhu cầu thực tế để thực hiện, không được mua dự trữ thừa, gây lãng phí.
UBND huyện, thành phố sử dụng nguồn kinh phí của cấp mình xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các phòng chức năng và UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện vệ sinh tiêu độc khử trùng môi trường theo văn bản chỉ đạo của tỉnh và hướng dẫn của ngành chức năng.
c) Giám sát dịch bệnh
- Giám sát lưu hành vi rút ngoài môi trường: Định kỳ hàng tháng lấy mẫu ở vật nuôi và môi trường xét nghiệm vi rút để kiểm tra lưu hành vi rút trên địa bàn.
- Giám sát các chỉ tiêu lý, hóa, vi sinh môi trường nước trong ao nuôi: Định kỳ lấy mẫu nước xét nghiệm độ mặn, oxy hòa tan, pH, H2S, NH3, Vibrio, tổng vi khuẩn hiếu khí...
- Giám sát dịch bệnh: Khi gia súc, gia cầm và thủy sản có biểu hiện bệnh, chết lấy mẫu xét nghiệm để xác định các bệnh và các chủng gây bệnh.
d) Tập huấn kỹ thuật
- Tập huấn về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý thuốc thú y.
- Tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác thú y thủy sản cho cán bộ thú y huyện, nhân viên thú y tại các xã NTTS trọng điểm trên địa bàn tỉnh và công tác phòng chống dịch bệnh trên tôm hùm tại huyện Lý Sơn.
- Tập huấn nâng cao năng lực phòng chống cúm gia cầm cho nhân viên thú y các huyện đồng bằng.
- Các huyện đồng bằng: Tập huấn về tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch cúm gia cầm cho người nuôi vịt đàn và thú y viên; phòng chống bệnh LMLM gia súc và bệnh tai xanh cho thú y viên và người chăn nuôi trang trại, gia trại.
- Các huyện miền núi: Tập huấn kỹ thuật về kỹ năng tiêm phòng, chống dịch cho thú y viên và người tham gia tiêm phòng của các xã miền núi.
đ) Chống dịch gia súc, gia cầm và thủy sản
- Tùy loại dịch bệnh xảy ra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y xây dựng kế hoạch chống dịch để phối hợp với Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND các huyện, thành phố chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài chính quy định hiện hành gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho ngân sách huyện, thành phố (phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).
* Những đàn gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng nhưng không chấp hành tiêm phòng theo kế hoạch của ngành Thú y và động vật thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ chăn nuôi sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.
8. Phân cấp chi ngân sách
- Ngân sách tỉnh:
+ Mua vắc xin, hóa chất, dụng cụ, vật tư, vận chuyển, bảo quản vắc xin, tập huấn, in ấn, thông tin tuyên truyền.
+ Giám sát dịch bệnh và giám sát lưu hành vi rút.
+ Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có gia súc, gia cầm bị chết do dịch bệnh, thiên tai và phản ứng vắc xin khi tiêm phòng theo quy định tại Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 09/03/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ tài chính về phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, chi phí tiêu hủy và tiền công tiêm phòng bao vây ổ dịch, tiêu độc khử trùng môi trường khi chống dịch (huyện dùng ngân sách dự phòng để chi và cuối năm tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm tra và trình UBND tỉnh cấp bù ngân sách cho huyện, thành phố).
- Ngân sách 30a:
Sử dụng để mua vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin phục vụ công tác tiêm phòng các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả, tai xanh ở lợn cho 6 huyện miền núi theo quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi; bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
- Ngân sách huyện, thành phố:
+ Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác tiêm phòng.
+ Bồi dưỡng công tiêm phòng đối với 6 huyện miền núi và hải đảo.
+ Mua vắc xin, dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tiêm phòng không thuộc các danh mục ngân sách tỉnh đã mua. Riêng đối với công tác tiêm phòng định kỳ (bệnh tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả ở lợn ở các huyện không thuộc chương trình 30a trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thành phố tự cân đối kinh phí của cấp mình để quyết định.
+ Tập huấn kỹ thuật phòng chống bệnh cúm gia cầm, LMLM, tai xanh.
+ Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin từ tỉnh đến huyện, xã.
+ Thông tin tuyên truyền, sơ kết, tổng kết tại huyện, xã.
+ Tiền công tiêu độc khử trùng môi trường sau tiêm phòng và tiêu độc khử trùng môi trường định kỳ khi có chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.
9. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí: (Phụ lục 1) |
16.835.527.000 đồng. |
Trong đó: |
|
+ Phòng bệnh cúm gia cầm (phụ lục 2): |
1.409.816.000 đồng. |
+ Phòng bệnh LMLM gia súc (phụ lục 3): |
8.645.964.000 đồng. |
+ Phòng chống bệnh tai xanh (phụ lục 4): |
97.340.000 đồng. |
+ Tiêm phòng dại chó, mèo (phụ lục 5): |
291.410.000 đồng. |
+ Phòng chống bệnh thủy sản (phụ lục 6): |
589.620.000 đồng. |
+ Phòng chống bệnh THT trâu bò và DT lợn (phụ lục 7): |
2.433.082.000 đồng. |
+ Tiêu độc khử trùng (phụ lục 8): |
3.368.296.000 đồng. |
b) Nguồn kinh phí
ĐVT: 1000 Đồng
Bệnh |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
||
Ngân sách 30a |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||
Cúm gia cầm |
1.409.816 |
0 |
762.876 |
646.940 |
LMLM |
8.645.964 |
3.577.135 |
3.036.599 |
2.032.230 |
Tiêu độc khử trùng |
3.368.296 |
0 |
1.508.296 |
1.860.000 |
Dại |
291.410 |
0 |
54.410 |
237.000 |
Thủy sản |
589.620 |
0 |
589.620 |
0 |
Tai xanh |
97.340 |
0 |
20.200 |
77.140 |
Bệnh Dịch tả lợn |
2.119.282 |
422.842 |
28.000 |
1.668.440 |
THT trâu bò |
313.800 |
0 |
0 |
313.800 |
Cộng |
16.835.527 |
3.999.977 |
6.000.000 |
6.835.550 |
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 là 16.835,577 triệu đồng cụ thể từ các nguồn:
b1) Ngân sách tỉnh: Từ nguồn kinh phí trong dự toán được UBND tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thú y) tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 là 6.000 triệu đồng.
b2) Ngân sách 30a: 3.999.977.000 đồng, để bảo quản mua vắc xin lở mồm long móng, dịch tả lợn và tụ huyết trùng trâu bò.
b3) Ngân sách huyện: 6.835.550.000 đồng.
UBND huyện, thành phố quyết định sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách cấp mình để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2016.
Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí
1. Về vắc xin
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thú y tỉnh thực hiện việc mua, tiếp nhận và phân bổ vắc xin để phòng, chống dịch LMLM gia súc, cúm gia cầm theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, cho phép Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh số lượng vắc xin phân bổ cho các huyện, thành phố theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng năm 2016 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký nhu cầu vắc xin trực tiếp với Chi cục Thú y tỉnh để tiếp nhận các loại vắc xin do tỉnh cấp và triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Về kinh phí
a) Đối với kinh phí phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước; đồng thời thực hiện giao dự toán (có thuyết minh cụ thể) theo đúng quy định tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016, giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh dự toán kinh phí phần ngân sách tỉnh đối với các nội dung chi phòng, chống dịch bệnh theo thực tế phát sinh nhưng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức chi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Thanh quyết toán kinh phí
Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2016 phải theo kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo số lượng thực tế phát sinh, đúng với các quy định hiện hành của nhà nước; số lượng gia súc, gia cầm được tiêm phòng hoặc tiêu hủy phải có xác nhận của chính quyền địa phương (UBND cấp xã, phường, thị trấn) và tổ chức, cá nhân người chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. Số lượng cán bộ chỉ đạo và lực lượng tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản (cả cán bộ trực tiếp tiêm phòng) phải có xác nhận của Ban chỉ huy phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (bảng chấm công).
Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2016, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các thành viên Ban chỉ huy Phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và dịch cúm A(H5N1) ở người tỉnh Quảng Ngãi; Chi cục trưởng Chi cục Thú y và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Cúm gia cầm |
Lỡ mồm long móng |
Tai xanh |
Tiêu độc khử trùng |
Dại chó |
Bệnh thủy sản |
THT trâu bò+DT heo |
Tổng số |
Trong đó |
||
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
Ngân sách 30a |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=(1+2+3+ 4+5+6+7) |
9 |
10 |
11 |
I |
Sở NN&PTNT (Chi cục Thú y) |
762.876 |
6.613.734 |
20.200 |
1.508.296 |
54.410 |
589.620 |
450.842 |
9.999.977 |
6.000.000 |
0 |
3.999.977 |
III |
Huyện, TP |
646.940 |
2.032.230 |
77.140 |
1.860.000 |
237.000 |
|
1.982.240 |
6.835.550 |
0 |
6.835.550 |
|
1 |
Bình Sơn |
122.120 |
211.830 |
8.020 |
250.000 |
31.750 |
|
193.165 |
816.885 |
0 |
816.885 |
|
2 |
Sơn Tịnh |
62.420 |
117.060 |
8.020 |
110.000 |
14.250 |
|
205.235 |
516.985 |
0 |
516.985 |
|
3 |
TP.QNgãi |
147.560 |
127.520 |
8.020 |
230.000 |
29.250 |
|
87.060 |
629.410 |
0 |
629.410 |
|
4 |
Tư Nghĩa |
87.260 |
117.760 |
8.020 |
150.000 |
19.250 |
|
250.340 |
632.630 |
0 |
632.630 |
|
5 |
Mộ Đức |
71.780 |
136.700 |
8.020 |
130.000 |
16.750 |
|
42.520 |
405.770 |
0 |
405.770 |
|
6 |
Đức Phổ |
83.900 |
155.000 |
8.020 |
150.000 |
19.250 |
|
243.000 |
659.170 |
0 |
659.170 |
|
7 |
Nghĩa Hành |
71.900 |
134.540 |
8.020 |
120.000 |
15.500 |
0 |
57.410 |
407.370 |
0 |
407.370 |
|
8 |
Ba Tơ |
0 |
304.080 |
3.000 |
200.000 |
22.750 |
0 |
242.200 |
772.030 |
0 |
772.030 |
|
9 |
Minh Long |
0 |
85.750 |
3.000 |
50.000 |
6.750 |
0 |
67.420 |
212.920 |
0 |
212.920 |
|
10 |
Sơn Hà |
0 |
308.520 |
3.000 |
140.000 |
18.000 |
0 |
282.400 |
751.920 |
0 |
751.920 |
|
11 |
Sơn Tây |
0 |
118.860 |
3.000 |
90.000 |
14.500 |
0 |
107.700 |
334.060 |
0 |
334.060 |
|
12 |
Trà Bồng |
0 |
125.320 |
3.000 |
120.000 |
13.000 |
0 |
105.760 |
367.080 |
0 |
367.080 |
|
13 |
Tây Trà |
0 |
78.460 |
3.000 |
90.000 |
11.750 |
0 |
59.450 |
242.660 |
0 |
242.660 |
|
14 |
Lý Sơn |
0 |
10.830 |
3,000 |
30.000 |
4.250 |
0 |
38.580 |
86.660 |
0 |
86.660 |
|
Tổng cộng |
1.409.816 |
8.645.964 |
97.340 |
3.368.296 |
291.410 |
589.620 |
2.433.082 |
16.835.527 |
6.000.000 |
6.835.550 |
3.999.977 |
|
Trong đó |
NS tỉnh |
762.876 |
3.036.599 |
20.200 |
1.508.296 |
54.410 |
589.620 |
28.000 |
6.000.000 |
|
||
NS huyện |
646.940 |
2.032.230 |
77.140 |
1.860.000 |
237.000 |
0 |
1.982.240 |
6.835.550 |
||||
Nguồn 30a |
0 |
3.577.135 |
0 |
|
0 |
0 |
422.842 |
3.999.977 |
||||
|
Cộng |
1.409.816 |
8.645.964 |
97.340 |
3.368.296 |
291.410 |
589.620 |
2.433.082 |
16.835.527 |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
|
Đơn vị |
Tổng kinh phí phòng chống dịch |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
|||||||||||
Tổng ngân sách tỉnh |
Trong đó |
Tổng ngân sách huyện |
Trong đó |
||||||||||||
Dụng cụ, vật tư |
Thông tin tuyên truyền |
Giám sát dịch bệnh |
Mua vắc xin, thẩm định giá |
Bảo quản vắc xin |
Triển khai, sơ- tổng kết, tuyên truyền |
Chi phí VC vắc xin, kiểm tra |
Bồi dưỡng chỉ đạo tiêm phòng |
Dụng cụ vật tư tiêm phòng |
Tập huấn tiêm phòng |
Sổ theo dõi |
|||||
I |
UBND huyện, TP thực hiện |
646.940 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
646.940 |
149.000 |
57.000 |
262.320 |
62.340 |
59.280 |
57.000 |
1 |
Bình Sơn |
122.120 |
0 |
|
|
|
|
|
122.120 |
30.000 |
12.500 |
41.280 |
13.450 |
12.390 |
12.500 |
2 |
Sơn Tịnh |
62.420 |
0 |
|
|
|
|
|
62.420 |
16.000 |
5.500 |
22.560 |
6.770 |
6.090 |
5.500 |
3 |
TP.QNgãi |
147.560 |
0 |
|
|
|
|
|
147.560 |
28.000 |
11.500 |
73.200 |
11.870 |
11.490 |
11.500 |
4 |
Tư Nghĩa |
87.260 |
0 |
|
|
|
|
|
87.260 |
20.000 |
7.500 |
36.000 |
8.370 |
7.890 |
7.500 |
5 |
Mộ Đức |
71.780 |
0 |
|
|
|
|
|
71.780 |
18.000 |
6.500 |
26.640 |
7.150 |
6.990 |
6.500 |
6 |
Đức Phổ |
83.900 |
0 |
|
|
|
|
|
83.900 |
20.000 |
7.500 |
32.880 |
8.130 |
7.890 |
7.500 |
7 |
Nghĩa Hành |
71.900 |
0 |
|
|
|
|
|
71.900 |
17.000 |
6.000 |
29.760 |
6.600 |
6.540 |
6.000 |
8 |
Sơn Hà |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
9 |
Sơn Tây |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
10 |
Ba Tơ |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
11 |
Minh Long |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
12 |
Trà Bồng |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
13 |
Tây Trà |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
14 |
Lý Sơn |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
0 |
II |
Sở NN&PTNT (Chi cục Thú y thực hiện) |
762.876 |
762.876 |
112.875 |
32.000 |
142.920 |
441.081 |
34.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
0 |
|
Cộng |
1.409.816 |
762.876 |
112.875 |
32.000 |
142.920 |
441.081 |
34.000 |
646.940 |
149.000 |
57.000 |
262.320 |
62.340 |
59.280 |
57.000 |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM GIA SÚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||||
Mua vắc xin và thẩm định giá |
Thông tin tuyên truyền
|
Giám sát dịch bệnh |
Dụng cụ tiêm phòng, hóa chất Iodine |
Bảo quản, vận chuyển vắc xin |
Tập huấn phòng chống dịch LMLM |
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo |
Công tiêm phòng |
Dụng cụ vật tư tiêm phòng |
Vận chuyển vắc xin, tuyên truyền, hội nghị |
|||||
I |
UBND các huyện, thành phố |
2.032.230 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.032.230 |
168.730 |
307.080 |
1.286.800 |
36.720 |
232.900 |
1 |
Bình Sơn |
211.830 |
0 |
|
|
|
|
|
211.830 |
12.390 |
20.280 |
155.200 |
3.360 |
20.600 |
2 |
Sơn Tịnh |
117.060 |
0 |
|
|
|
|
|
117.060 |
6.090 |
9.720 |
88.000 |
1.750 |
11.500 |
3 |
TP.QNgãi |
127.520 |
0 |
|
|
|
|
|
127.520 |
11.490 |
27.720 |
72.000 |
2.210 |
14.100 |
4 |
Tư Nghĩa |
117.760 |
0 |
|
|
|
|
|
117.760 |
7.890 |
13.560 |
80.000 |
2.210 |
14.100 |
5 |
Mộ Đức |
136.700 |
0 |
|
|
|
|
|
136.700 |
6.990 |
17.400 |
96.000 |
2.210 |
14.100 |
6 |
Đức Phổ |
155.000 |
0 |
|
|
|
|
|
155.000 |
7.890 |
27.480 |
97.200 |
3.130 |
19.300 |
7 |
Sơn Hà |
308.520 |
0 |
|
|
|
|
|
308.520 |
18.660 |
37.440 |
224.000 |
3.820 |
24.600 |
8 |
Sơn Tây |
118.860 |
0 |
|
|
|
|
|
118.860 |
14.310 |
20.280 |
64.000 |
2.670 |
17.600 |
9 |
Ba Tơ |
304.080 |
0 |
|
|
|
|
|
304.080 |
23.880 |
42.000 |
200.000 |
5.200 |
33.000 |
10 |
Minh Long |
85.750 |
0 |
|
|
|
|
|
85.750 |
12.280 |
18.120 |
41.600 |
1.750 |
12.000 |
11 |
Trà Bồng |
125.320 |
0 |
|
|
|
|
|
125.320 |
15.180 |
24.240 |
64.000 |
2.900 |
19.000 |
12 |
Tây Trà |
78.460 |
0 |
|
|
|
|
|
78.460 |
14.310 |
19.080 |
24.800 |
2.670 |
17.600 |
13 |
Nghĩa Hành |
134.540 |
0 |
|
|
|
|
|
134.540 |
6.540 |
29.760 |
80.000 |
2.840 |
15.400 |
14 |
Lý Sơn |
10.830 |
0 |
|
|
|
|
|
10.830 |
10.830 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) từ nguồn ngân sách tỉnh |
3.036.599 |
3.036.599 |
2.906.133 |
66.642 |
12.144 |
31.680 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
III |
Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) từ nguồn ngân sách 30a |
3.577.135 |
3.577.135 |
3.577.135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
8.645.964 |
6.613.734 |
2.906.133 |
66.642 |
12.144 |
31.680 |
20.000 |
2.032.230 |
168.730 |
307.080 |
1.286.800 |
36.720 |
232.900 |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH TAI XANH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Mua vắc xin và thẩm định giá |
Công tiêm phòng |
Thông tin tuyên truyền |
Giám sát dịch bệnh |
Dụng cụ, Hóa chất |
Bảo quản, vận chuyển vắc xin |
Tập huấn |
Tập huấn phòng chống dịch |
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo |
Công tiêm phòng |
Dụng cụ vật tư tiêm phòng |
Tuyên truyền |
|||||
I |
UBND các Huyện, TP |
77.140 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
77.140 |
35.140 |
0 |
0 |
0 |
42.000 |
1 |
Bình Sơn |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
2 |
Sơn Tịnh |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
3 |
TP.QNgãi |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
4 |
Tư Nghĩa |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
5 |
Mộ Đức |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
6 |
Đức Phổ |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
7 |
Sơn Hà |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
8 |
Sơn Tây |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
9 |
Ba Tơ |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
10 |
Minh Long |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
11 |
Trà Bồng |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
12 |
Tây Trà |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
13 |
Nghĩa Hành |
8.020 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.020 |
5.020 |
|
|
|
3.000 |
14 |
Lý Sơn |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
II |
Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) |
20.200 |
20.200 |
0 |
|
14.000 |
6.200 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
97.340 |
20.200 |
0 |
0 |
14.000 |
6.200 |
0 |
0 |
|
77.140 |
35.140 |
0 |
0 |
0 |
42.000 |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
|||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||
Vắc xin tiêm phòng |
Tập huấn |
In ấn, tuyên truyền |
Giám sát dịch bệnh |
Hóa chất khử trùng |
Bảo quản, vận chuyển vắc xin |
Tập huấn |
Thống kê đàn chó mèo |
Tuyên truyền, hội nghị |
|||||
I |
UBND huyện, TP |
237.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
237.000 |
0 |
184.000 |
53.000 |
1 |
Bình Sơn |
31.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
31.750 |
|
25.000 |
6.750 |
2 |
Sơn Tịnh |
14.250 |
0 |
|
|
|
|
|
|
14.250 |
|
11.000 |
3.250 |
3 |
TP.QNgãi |
29.250 |
0 |
|
|
|
|
|
|
29.250 |
|
23.000 |
6.250 |
4 |
Tư Nghĩa |
19.250 |
0 |
|
|
|
|
|
|
19.250 |
|
15.000 |
4.250 |
5 |
Mộ Đức |
16.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
16.750 |
|
13.000 |
3.750 |
6 |
Đức Phổ |
19.250 |
0 |
|
|
|
|
|
|
19.250 |
|
15.000 |
4.250 |
7 |
Sơn Hà |
18.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
18.000 |
|
14.000 |
4.000 |
8 |
Sơn Tây |
14.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
14.500 |
|
9.000 |
5.500 |
9 |
Ba Tơ |
22.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
22.750 |
|
20.000 |
2.750 |
10 |
Minh Long |
6.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
6.750 |
|
5.000 |
1.750 |
11 |
Tây Trà |
11.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
11.750 |
|
9.000 |
2.750 |
12 |
Trà Bồng |
13.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
13.000 |
|
10.000 |
3.000 |
13 |
Nghĩa Hành |
15.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
15.500 |
|
12.000 |
3.500 |
14 |
Lý Sơn |
4.250 |
0 |
|
|
|
|
|
|
4.250 |
|
3.000 |
1.250 |
II |
Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) |
54.410 |
54.410 |
0 |
40.410 |
14.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cộng |
291.410 |
54.410 |
0 |
40.410 |
14.000 |
0 |
0 |
0 |
237.000 |
0 |
184.000 |
53.000 |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||||
Dụng cụ vật tư |
Công tiêm phòng |
Thông tin tuyên truyền, tập huấn |
Giám sát dịch bệnh |
Hóa chất khử trùng và hóa chất xét nghiệm |
Bảo quản, vận chuyển vắc xin |
Tập huấn tuyên truyền |
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo |
Dụng cụ vật tư |
Vận chuyển vắc xin, tuyên truyền, hội nghị |
|||||
I |
UBND huyện, TP |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
1 |
Bình Sơn |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
2 |
Sơn Tịnh |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
3 |
TP.QNgãi |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
4 |
Tư Nghĩa |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
5 |
Mộ Đức |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
6 |
Đức Phổ |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
7 |
Sơn Hà |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
8 |
Sơn Tây |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
9 |
Ba Tơ |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
10 |
Minh Long |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
11 |
Trà Bồng |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
12 |
Tây Trà |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
13 |
Nghĩa Hành |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
14 |
Lý Sơn |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
II |
Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) |
589.620 |
589.620 |
0 |
|
16.050 |
73.570 |
500.000 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
589.620 |
589.620 |
0 |
0 |
16.050 |
73.570 |
500.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG THT TRÂU BÒ VÀ DỊCH TẢ LỢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ |
Ngân sách huyện chi trả |
||||||||||
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng cộng |
Tuyên truyền bằng ngân sách tỉnh |
Vận chuyển và bảo quản vắc xin |
Mua và thẩm định giá vắc xin |
Mua vắc xin Dịch tả lợn |
Mua vắc xin THT trâu bò |
Công tiêm phòng |
Dụng cụ vật tư tiêm phòng |
Vận chuyển vắc xin, tuyên truyền |
Sơ kết, tổng kết |
Chi hỗ trợ cán bộ tham gia chỉ đạo tiêm phòng |
||||
I |
UBND các huyện, TP |
1.982.240 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.982.240 |
735.190 |
2.600 |
661.000 |
51.520 |
61.650 |
135.000 |
335.280 |
1 |
Bình Sơn |
193.165 |
0 |
|
|
|
193.165 |
137.825 |
|
|
7.000 |
8.100 |
10.000 |
30.240 |
2 |
Sơn Tịnh |
205.235 |
0 |
|
|
|
205.235 |
170.015 |
|
|
3.080 |
3.900 |
10.000 |
18.240 |
3 |
TP.QNgãi |
87.060 |
0 |
|
|
|
87.060 |
0 |
|
|
6.440 |
7.500 |
10.000 |
63.120 |
4 |
Tư Nghĩa |
250.340 |
0 |
|
|
|
250.340 |
201.280 |
|
|
4.200 |
5.100 |
10.000 |
29.760 |
13 |
Nghĩa Hành |
42.520 |
0 |
|
|
|
42.520 |
0 |
|
|
3.360 |
4.200 |
10.000 |
24.960 |
5 |
Mộ Đức |
243.000 |
0 |
|
|
|
243.000 |
203.500 |
|
|
3.640 |
4.500 |
10.000 |
21.360 |
6 |
Đức Phổ |
57.410 |
0 |
|
|
|
57.410 |
11.470 |
|
|
4.200 |
5.100 |
10.000 |
26.640 |
9 |
Ba Tơ |
242.200 |
0 |
|
|
|
242.200 |
|
|
190.000 |
5.600 |
6.600 |
10.000 |
30.000 |
10 |
Minh Long |
67.420 |
0 |
|
|
|
67.420 |
|
|
38.800 |
1.400 |
2.100 |
10.000 |
15.120 |
7 |
Sơn Hà |
282.400 |
0 |
|
|
|
282.400 |
|
|
238.000 |
3.920 |
4.800 |
10.000 |
25.680 |
8 |
Sơn Tây |
107.700 |
0 |
|
|
|
107.700 |
|
|
77.000 |
2.520 |
3.300 |
10.000 |
14.880 |
11 |
Trà Bồng |
105.760 |
0 |
|
|
|
105.760 |
|
|
74.000 |
2.800 |
3.600 |
10.000 |
15.360 |
12 |
Tây Trà |
59.450 |
0 |
|
|
|
59.450 |
|
|
32.200 |
2.520 |
1.050 |
10.000 |
13.680 |
14 |
Lý Sơn |
38.580 |
0 |
|
|
|
38.580 |
11.100 |
2.600 |
11.000 |
840 |
1.800 |
5.000 |
6.240 |
II |
Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) |
28.000 |
28.000 |
14.000 |
14.000 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sở NN&PTNT (CCTY thực hiện) NS 30a |
422.842 |
422.842 |
|
|
422.842 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
2.433.082 |
28.000 |
14.000 |
14.000 |
0 |
1.982.240 |
735.190 |
2.600 |
661.000 |
51.520 |
61.650 |
135.000 |
335.280 |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ MUA HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG TIÊU ĐỘC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung |
Số xã |
Số lít hóa chất/ ...năm |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
A. NGÂN SÁCH TỈNH |
|
|
|
1.508.296 |
|
||
I |
Mua hóa chất |
|
55 |
10.340 |
2.175 |
1.499.300 |
|
1 |
Bình Sơn |
25 |
55 |
1350 |
145 |
195.750 |
|
2 |
Sơn Tịnh |
11 |
55 |
600 |
145 |
87.000 |
|
3 |
TP.Qngãi |
23 |
55 |
1250 |
145 |
181.250 |
|
4 |
Tư Nghĩa |
15 |
55 |
830 |
145 |
120.350 |
|
5 |
Mộ Đức |
13 |
55 |
730 |
145 |
105.850 |
|
6 |
Đức Phổ |
15 |
55 |
830 |
145 |
120.350 |
|
7 |
Nghĩa Hành |
12 |
55 |
660 |
145 |
95.700 |
|
8 |
Lý Sơn |
3 |
55 |
160 |
145 |
23.200 |
|
9 |
Ba Tơ |
20 |
55 |
1100 |
145 |
159.500 |
|
10 |
Minh Long |
5 |
55 |
320 |
145 |
46.400 |
|
11 |
Sơn Hà |
14 |
55 |
770 |
145 |
111.650 |
|
12 |
Sơn Tây |
9 |
55 |
500 |
145 |
72.500 |
|
13 |
Trà Bồng |
10 |
55 |
550 |
145 |
79.750 |
|
14 |
Tây Trà |
9 |
55 |
500 |
145 |
72.500 |
|
15 |
CCTY |
|
|
190 |
145 |
27.550 |
|
II |
Chi phí thẩm định giá |
|
|
|
8.996 |
|
|
B. NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
|
|
1.860.000 |
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
3.368.296 |
|
Tiền công khử trùng, tiêu độc phân bổ cho các đơn vị thực hiện
ĐVT: 1000 Đồng
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Số đợt |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Bình Sơn |
25 |
2 |
5.000 |
250.000 |
|
2 |
Sơn Tịnh |
11 |
2 |
5.000 |
110.000 |
|
3 |
TP Quảng Ngãi |
23 |
2 |
5.000 |
230.000 |
|
4 |
Tư Nghĩa |
15 |
2 |
5.000 |
150.000 |
|
5 |
Nghĩa Hành |
12 |
2 |
5.000 |
120.000 |
|
6 |
Mộ Đức |
13 |
2 |
5.000 |
130.000 |
|
7 |
Đức Phổ |
15 |
2 |
5.000 |
150.000 |
|
8 |
Ba Tơ |
20 |
2 |
5.000 |
200.000 |
|
9 |
Minh Long |
5 |
2 |
5.000 |
50.000 |
|
10 |
Sơn Tây |
9 |
2 |
5.000 |
90.000 |
|
11 |
Sơn Hà |
14 |
2 |
5.000 |
140.000 |
|
12 |
Trà Bồng |
10 |
2 |
6.000 |
120.000 |
|
13 |
Tây Trà |
9 |
2 |
5.000 |
90.000 |
|
14 |
Lý Sơn |
3 |
2 |
5.000 |
30.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.860.000 |
|
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng phó sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 về Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện việc kê khai đăng ký khai tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 400/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Giải Báo chí tỉnh Hà Giang giải đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc bản địa, khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống gắn với hoạt động du lịch trên địa bàn Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc; Hạ tầng kỹ thuật đô thị; thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 450/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 372/QĐ-UBND công nhận xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An giai đoạn 2017-2019 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 400/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện đăng ký thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và lựa chọn nhà thầu qua mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 857/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 372/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2016 tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu Giáo chức Tiền Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2015 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ra Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm theo quy định của pháp luật về người có công Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh của Sở Tài chính Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý hoạt động của Trạm cân kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Công nghệ thông tin Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm xe ép rác phục vụ công tác thu gom rác thải trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ, xóm, giao thông nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản hết hiệu lực thi hành Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch nâng cao chất lượng học sinh dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2013-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt sửa đổi Đề án “Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang” Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2011 công nhận hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 05/05/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2010 giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2009 về quy định mức chi phục vụ cho các đối tượng ăn xin, lang thang cơ nhỡ và chi phục vụ cho công tác thu gom Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tây Trà giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt tại xã Cát Minh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc diện chính sách xã hội năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt bổ sung Quy hoạch Quảng cáo trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị định 119/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 03/12/2008
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái giai đoạn năm 2006 - 2020 Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 63/2005/QĐ-BNN về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 372/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021