Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt sửa đổi Đề án “Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang”
Số hiệu: 400/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Lê Văn Thi
Ngày ban hành: 23/02/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 400/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 23 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN “QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KIÊN GIANG”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 76/TTr-SNV ngày 03 tháng 02 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Mục II và Mục III Đề án “Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa số 01/ĐA-SNgV ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Sở Ngoại vụ” (Đề án được phê duyệt theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; đính kèm Phụ lục sửa đổi, bổ sung).

Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm triển khai nội dung sửa đổi, bổ sung Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN “QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KIÊN GIANG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Mục II và Mục III Đề án “Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính số 01/ĐA-SNgV ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Sở Ngoại vụ”, cụ thể như sau:

II. PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ KIÊN GIANG

3. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ:

- Thủ tục trình xin phép đoàn ra;

- Thủ tục trình xin phép đoàn vào;

- Thủ tục tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;

- Thủ tục đăng ký của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Thủ tục xin phép sử dụng thẻ ABTC (thẻ đi lại của doanh nhân APEC).

III. QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ

1. Thủ tục xin phép đoàn ra

a) Hồ sơ gồm:

Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) xin phép ra nước ngoài. Tờ trình phải thể hiện các thông tin sau:

- Họ và tên, chức vụ, Đảng viên (nếu có), nơi công tác của người xin phép ra nước ngoài;

- Tên, địa chỉ đối tác mời, nước đến (có giấy mời kèm theo);

- Mục đích và thời gian của chuyến đi (hội nghị, hội thảo, học tập, tham quan du lịch,...);

- Kinh phí thực hiện chuyến đi (ngân sách nhà nước, đối tác đài thọ hay cá nhân tự túc);

- Nếu là công chức, viên chức phải ghi rõ: Mã ngạch, bậc, loại, chức vụ của công chức, viên chức; nếu là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ghi rõ cấp, hàm chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp nhà nước phải ghi rõ chức danh quản lý và tên đầy đủ của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đó.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

d) Phí: Không.

2. Thủ tục xin phép đoàn vào

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản trình xin phép: Nội dung văn bản trình xin phép bao gồm các thông tin sau:

+ Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài; danh sách đoàn (nếu là tổ chức), quốc tịch, chức vụ, nơi công tác, số hộ chiếu (kèm theo bản phô tô hộ chiếu);

+ Nội dung, chương trình làm việc;

+ Thời gian đến và kết thúc;

+ Ý kiến của cơ quan chuyên môn (nếu có);

+ Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài đến làm việc với mục đích là hội nghị, hội thảo, đề nghị gửi tài liệu hội nghị, hội thảo kèm theo văn bản xin phép.

- Công hàm chính thức gửi Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (là cơ quan đại diện ngoại giao ở phía Nam) có ý kiến và thông báo đến địa phương phối hợp (đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến thăm viếng hữu nghị chính thức hoặc đến địa bàn tỉnh để hoạt động công tác lãnh sự có liên quan đến công dân Việt Nam);

- Cơ quan đón tiếp phải có tờ trình xin phép gửi Sở Ngoại vụ để được hướng dẫn thủ tục và xem xét chấp thuận (đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài nói chung đến Kiên Giang để thực hiện nhiệm vụ có chương trình, kế hoạch cụ thể với các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh);

- Có văn bản đồng ý tiếp và làm việc của các cơ quan, tổ chức liên quan (đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Kiên Giang để thực hiện nhiệm vụ đơn phương không có chương trình, dự án).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc (đối với các hoạt động báo chí, phim ảnh là 07 ngày làm việc).

d) Phí: Không.

3. Thủ tục tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ trình gửi Sở Ngoại vụ với nội dung sau:

+ Mục đích và nội dung của hội nghị, hội thảo;

+ Thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);

+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);

+ Thành phần tham dự: Số lượng và thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài (kèm theo passport);

+ Nguồn kinh phí.

- Ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có);

- Chương trình hoặc tài liệu liên quan đến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

d) Phí: Không.

4. Thủ tục đăng ký của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (ban hành kèm theo Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị xác nhận Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Giấy phép hoạt động tại Kiên Giang do Ủy ban Công tác về các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (của Việt Nam) cấp;

- Đăng ký hoạt động (mẫu dùng cho tổ chức phi Chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

d) Phí: Không.

5. Thủ tục xin phép sử dụng thẻ ABTC (thẻ đi lại của doanh nhân APEC) ban hành kèm theo Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) về việc đề nghị cấp thẻ APEC cho doanh nhân thuộc đơn vị mình. Nội dung tờ trình phải ghi rõ:

+ Tên doanh nghiệp, công ty, số Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy chứng nhận kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;

+ Địa chỉ liên hệ, số điện thoại, fax;

+ Họ và tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, chức vụ người được đề nghị xin phép sử dụng thẻ ABTC;

+ Mục đích yêu cầu cụ thể của các hoạt động kinh tế và thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ trong khối APEC.

- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập doanh nghiệp/Giấy chứng nhận kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (bản sao có công chứng);

- Quyết định bổ nhiệm chức vụ của người được sử dụng thẻ ABTC;

- Bản sao biên lai nộp thuế của doanh nghiệp trong thời gian gần nhất, cần mang theo bản chính để đối chứng;

- Tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng hợp tác với đối tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên trong khối APEC có tham gia chương trình ABTC hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, hợp đồng thương mại;

- Hộ chiếu của người cần cấp thẻ (bản sao có công chứng);

- Thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC (bản sao có công chứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

d) Phí: Không./.