Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2716/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 05/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2716/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 05 tháng 12 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Công văn số 1686/BXD-HTKT ngày 10/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc xin ý kiến thỏa thuận về Đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và dự toán kinh phí lập quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước phục vụ cho các đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục đường Quốc lộ 13, Quốc lộ 14 và ĐT 741 thuộc các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 967/TTr-SXD ngày 01/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước với các nội dung như sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước nhằm đánh giá thực trạng, dự báo và đề ra giải pháp, định hướng cho việc phục vụ cấp nước các đô thị, khu dân cư và khu công nghiệp dọc theo các trục đường Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, ĐT 741; làm cơ sở để triển khai đầu tư các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030.
2. Phạm vi, giai đoạn lập quy hoạch
a) Phạm vi quy hoạch
Phạm vi quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước bao gồm các trục đường Quốc lộ 13 (đoạn từ huyện Chơn Thành đến huyện Lộc Ninh), Quốc lộ 14 (đoạn từ thị trấn Chơn Thành đến thị xã Đồng Xoài) và ĐT 741 (đoạn từ thị xã Đồng Xoài về phía Nam huyện Đồng Phú) thuộc địa bàn các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh và các thị xã Đồng Xoài, Bình Long.
b) Giai đoạn lập quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn: 05 - 10 năm (đến năm 2015- 2020);
- Giai đoạn dài hạn: 20 năm (đến năm 2030).
3. Mục tiêu lập quy hoạch
- Thiết lập phương hướng tổng thể và kế hoạch phát triển hạ tầng cấp nước phục vụ cho các đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và các khu chức năng khác nằm dọc theo các trục Quốc lộ 13, Quốc lộ 14 và ĐT 741;
- Dự báo khối lượng tiêu thụ cho từng giai đoạn phát triển trên từng khu vực và toàn vùng từ nay đến năm 2030;
- Xác định khả năng tối đa của các nguồn nước và lựa chọn nguồn nước để cấp nước một cách hợp lý, an toàn và hiệu quả nhất;
- Nghiên cứu các phương án khác nhau về tổ chức cấp nước và lựa chọn phương án tối ưu đưa vào thực hiện;
- Đề xuất các phương án đầu tư cho giai đoạn ngắn hạn và các dự án ưu tiên xây dựng trước mắt phù hợp với quy hoạch các đô thị, khu dân cư và khu công nghiệp trong vùng;
4. Dự báo nhu cầu dùng nước
TT |
Đối tượng dùng nước |
Nhu cầu dùng nước (m3/ngày) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
||
A |
Các đô thị |
|||||
1 |
Thị xã Đồng Xoài |
5.274 |
9.390 |
15.649 |
22.713 |
31.298 |
2 |
Thị xã Bình Long |
2.029 |
5.008 |
7.564 |
10.599 |
14.780 |
3 |
Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh |
2.029 |
2.771 |
3.651 |
5.203 |
7.245 |
4 |
Thị trấn Tân Khai, huyện Hớn Quản |
243 |
739 |
1.565 |
2.478 |
4.347 |
5 |
Thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành |
2.029 |
3.651 |
7.173 |
12.871 |
20.866 |
6 |
Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú |
1.217 |
2.309 |
3.651 |
6.194 |
11.592 |
|
Cộng (A) |
12.821 |
23.868 |
39.253 |
60.059 |
90.128 |
B |
Các khu dân cư dịch vụ |
|||||
1 |
Khu dân cư thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú |
0 |
185 |
417 |
991 |
2.246 |
2 |
Khu dân cư Sài Gòn - Bình Phước |
0 |
831 |
1.878 |
2.726 |
3.883 |
3 |
Khu dân cư dịch vụ Tân Khai II |
0 |
1.552 |
2.504 |
3.964 |
6.115 |
4 |
Khu dân cư Becamex - Bình Phước |
0 |
1.386 |
4.695 |
11.150 |
17.388 |
5 |
Khu dân cư dịch vụ Đồng Nơ |
0 |
554 |
1.252 |
3.717 |
8.694 |
6 |
Khu dân cư thuộc khu liên hiệp huyện Đồng Phú |
0 |
1.108 |
3.130 |
7.433 |
17.388 |
7 |
Khu dân cư Đại Nam |
0 |
1.072 |
1.711 |
2.924 |
3.623 |
8 |
Khu dân cư Hải Vương |
0 |
462 |
1.043 |
2.106 |
2.608 |
9 |
Khu dân cư Đồng Tâm - Tà Thiết |
0 |
277 |
626 |
1.487 |
4.550 |
10 |
Khu dân cư Xi măng Bình Phước |
0 |
277 |
1.356 |
1.734 |
2.174 |
|
Cộng (B) |
0 |
7.704 |
18.612 |
38.232 |
68.668 |
C |
Các khu công nghiệp đã được Chính phủ phê duyệt |
|||||
1 |
KCN Chơn Thành |
1.762 |
10.539 |
21.456 |
21.456 |
21.456 |
2 |
KCN Minh Hưng |
5.915 |
9.910 |
20.857 |
20.857 |
20.857 |
3 |
KCN Tân Khai |
1.573 |
8.809 |
22.148 |
22.148 |
22.148 |
4 |
KCN Đồng Xoài |
3.146 |
4.216 |
13.581 |
13.581 |
13.581 |
5 |
KCN Nam Đồng Phú |
315 |
1.133 |
2.265 |
2.265 |
2.265 |
6 |
KCN Bắc Đồng Phú |
315 |
1.573 |
3.146 |
5.883 |
5.883 |
7 |
KCN Sài Gòn - Bình Phước |
315 |
4.719 |
9.438 |
14.063 |
14.063 |
8 |
KCN Becamex - Bình Phước |
|
7.865 |
15.730 |
31.460 |
62.700 |
|
Cộng (C) |
13.340 |
48.763 |
108.620 |
131.712 |
162.952 |
D |
Các khu công nghiệp dự kiến mở rộng, nhà máy |
|||||
1 |
KCN thuộc khu liên hiệp huyện Đồng Phú |
|
6.292 |
15.730 |
31.460 |
62.920 |
2 |
KCN Đồng Tâm - Tà Thiết |
|
1.573 |
3.146 |
6.292 |
16.485 |
3 |
KCN Đồng Nơ |
|
3.146 |
6.292 |
15.730 |
31.460 |
4 |
Nhà máy xi măng Bình Phước |
|
2.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
Cộng (D) |
|
13.011 |
29.168 |
57.482 |
114.865 |
|
Tổng nhu cầu (A)+(B)+(C)+(D) |
26.161 |
93.346 |
195.654 |
287.485 |
436.613 |
5. Nguồn nước và lựa chọn nguồn nước
5.1. Nguồn nước
a) Nguồn nước ngầm:
- Khu vực thị xã Đồng Xoài: Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày. Tổng lượng khai thác không vượt quá 20.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Tân Lợi, Tân Hoà (huyện Đồng Phú): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất nhỏ hơn 1.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Tân Lập (huyện Đồng Phú): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Nha Bích, Minh Lập, Minh Thành (huyện Chơn Thành): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày;
- Khu vực thị trấn Chơn Thành, xã Minh Hưng (huyện Chơn Thành): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Tân Khai, Đồng Nơ (huyện Hớn Quản): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất nhỏ hơn 1.000 m3/ngày;
- Khu vực thị xã Bình Long, thị trấn Lộc Ninh: Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày. Riêng thị trấn Lộc Ninh phạm vi chứa nước chiếm diện tích rất nhỏ nên không thể khai thác nhiều cụm cấp nước tập trung.
b) Nguồn nước mặt: Khai thác nguồn nước mặt từ các sông suối, ao hồ phục vụ cho việc cấp nước như:
- Sông Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, sông Măng;
- Suối Rạt, suối Giai, rạch sông Dinh, suối Cam…;
- Các hồ thủy lợi, thủy điện: Hồ Phước Hòa, hồ Srok Phu Miêng, hồ Dầu Tiếng, hồ Đồng Xoài, hồ Tân Lợi, hồ Bàu Um, hồ suối Giai.
5.2. Lựa chọn nguồn nước
a) Nguồn nước ngầm:
Trữ lượng nước ngầm của tỉnh Bình Phước không phong phú, chỉ có thể khai thác công nghiệp với mức độ hạn chế và công suất cho 01 trạm cấp nước ngầm không vượt quá 1.000 - 5.000 m3/ngày, do đó nguồn nước ngầm không thể là nguồn nước chủ đạo để cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp.
Tuy nhiên, nguồn nước ngầm sẽ là lựa chọn thích hợp cho giai đoạn đầu để cấp nước kịp thời cho công nghiệp và sinh hoạt khi mà các nhà máy nước mặt công suất lớn đòi hỏi vốn đầu tư lớn và thời gian thực hiện kéo dài.
b) Nguồn nước mặt:
- Giai đoạn ngắn hạn nếu không có nước ngầm thì có thể sử dụng các hồ chứa nhỏ tại chỗ để cấp nước nhằm giảm chi phí đầu xây dựng và nhanh chóng đưa vào sử dụng.
- Giai đoạn dài hạn sử dụng nguồn nước từ các hồ chứa lớn để đảm bảo đủ khả năng cung cấp nước. Trong phạm vi vùng quy hoạch có thể sử dụng các hồ chứa nước lớn như: Hồ Srok Phú Miêng, hồ Phước Hoà, hồ Dầu Tiếng, hồ Đồng Xoài.
6. Phương án quy hoạch cấp nước
a) Phương án quy hoạch: Sử dụng các nhà máy nước hiện có kết hợp đầu tư xây dựng mới 02 nhà máy nước Nha Bích và Chơn Thành để bù đắp nhu cầu thiếu hụt, trong đó:
- Nhà máy nước Nha Bích với công suất tối đa 180.000 m3/ngày phục vụ chủ yếu cho khu vực thị xã Đồng Xoài và huyện Đồng Phú.
- Nhà máy nước Chơn Thành với công suất tối đa 180.000 m3/ngày phục vụ chủ yếu cho khu vực huyện Chơn Thành; các xã Tân Khai, Đồng Nơ huyện Hớn Quản.
- Nhà máy nước Srok Phú Miêng nâng công suất lên 40.000 m3/ngày phục vụ chủ yếu cho khu vực từ huyện Lộc Ninh đến thị xã Bình Long.
b) Vị trí và diện tích xây dựng cần thiết của nhà máy nước:
- Vị trí xây dựng nhà máy nước Nha Bích đặt tại phía nam Quốc lộ 14, phía Đông cầu Nha Bích đi qua sông Bé thuộc địa bàn xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài với diện tích xây dựng dự kiến là 07 ha bảo đảm đáp ứng cho công suất 180.000 m3/ngày.
- Vị trí xây dựng nhà máy nước Chơn Thành đặt tại khu công nghiệp Chơn Thành, huyện Chơn Thành với diện tích xây dựng dự kiến là 07 ha bảo đảm đáp ứng cho công suất 180.000 m3/ngày (kể cả dự án 60.000 m3/ngày hiện hữu).
- Vị trí xây dựng nhà máy nước Srok Phú miêng đặt tại xã Thanh An, huyện Hớn Quản với diện tích xây dựng dự kiến là 2 ha (mở rộng nhà máy nước hiện hữu từ 1 ha lên 2 ha) bảo đảm đáp ứng cho công suất 40.000 m3/ngày.
c) Hệ thống cấp nước:
* Nhà máy nước:
- Năm 2010: Sử dụng nước ngầm và các nhà máy nước hiện có để cung cấp cho các đô thị và khu công nghiệp.
- Năm 2015: Hoàn thành việc xây dựng các nhà máy nước theo các dự án đã lập: nhà máy nước Chơn Thành công suất 60.000 m3/ngày, nhà máy nước Đồng Xoài công suất 20.000 m3/ngày, nhà máy nước Đồng Phú 10.000 m3/ngày, nhà máy nước Srok Phú Miêng mở rộng từ 3.000 m3/ngày lên 5.000 m3/ngày, nhà máy nước Taân Khai 600 m3/ngày, nhà máy nước An Lộc mở rộng từ 3000 m3/ngày leân 6.000 m3/ngày.
- Năm 2020:
+ Nhà máy nước Chơn Thành mở rộng thêm 01 đơn nguyên 60.000 m3/ngày nâng tổng công suất lên 120.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Ñoàng Phuù mở rộng thêm 01 đơn nguyên 10.000 m3/ngày nâng tổng công suất lên 20.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Srok Phú Miêng mở rộng thêm 01 đơn nguyên 5.000 m3/ngày nâng tổng công suất leân 10.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Nha Bích xây mới 01 đơn nguyên công suất 20.000 m3/ngày.
- Năm 2025:
+ Nhà máy nước Chơn Thành mở rộng thêm 01 đơn nguyên 60.000 m3/ngày nâng tổng công suất lên 180.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Srok Phú Miêng môû roäng thêm 01 đơn nguyên 10.000 m3/ngày nâng tổng công suất leân 20.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Nha Bích mở rộng thêm 01 đơn nguyên 40.000 m3/ngày nâng tổng công suất leân 60.000 m3/ngày.
- Năm 2030:
+ Nhà máy nước Srok Phú Miêng môû roäng thêm 02 đơn nguyên 10.000 m3/ngày nâng tổng công suất lên 40.000 m3/ngày
+ Nhà máy nước Nha Bích mở rộng thêm 02 đơn nguyên 60.000 m3/ngày nâng tổng công suất leân 180.000 m3/ngày.
* Mạng lưới phân phối:
- Tổng chiều dài đường ống D300 - D1.200: Giai đoạn 1 + Giai đoạn 2 = 123 km + 118 km = 241 km.
- Trạm bơm cấp I của nhà máy nước Nha Bích có công suất 20.000 - 60.000 - 180.000 m3/ngày tương ứng cho các năm 2020 - 2025 - 2030 với Hb = 40m.
- Trạm bơm cấp II của nhà máy nước Nha Bích có công suất 19.200 - 57.700 - 173.000 m3/ngày tương ứng cho năm 2020 - 2025 - 2030 với Hb = 52m.
- Trạm bơm cấp I của nhà máy nước Chơn Thành mới có công suất 120.000 - 180.000 - 180.000 m3/ngày tương ứng cho năm 2020 - 2025 - 2030 với Hb = 15m.
- Trạm bơm cấp II của nhà máy nước Chơn Thành mới có công suất 114.000 - 173.000 m3/ngày cho năm 2020 - 2030 với Hb = 60m.
- Trạm bơm cấp I của nhà máy nước Srok Phú Miêng có công suất 10.000 - 40.000 m3/ngày cho năm 2020 - 2030 với Hb = 15m.
- Trạm bơm cấp II của nhà máy nước Srok Phú Miêng có công suất 9.500 - 38.000 m3/ngày cho năm 2020 - 2030 với Hb = 65m.
Trên toàn tuyến sẽ có 01 trạm bơm tăng áp: Trạm bơm tăng áp Lộc Ninh nằm cách thị trấn Lộc Ninh khoảng 4km. Trạm bơm có công suất Q = 4.250 m3/ngày cho năm 2030 với Hb = 40m. Giai ñoaïn I đến naêm 2020 chöa caàn xaây döïng traïm bôm taêng aùp.
Giao Sở Xây dựng phối hợp với UBND các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, các huyện: Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, Đồng Phú; các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện:
1. Công bố đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện để các tổ chức, cá nhân có liên quan được biết, thực hiện.
2. Trên cơ sở đồ án quy hoạch được phê duyệt, lập, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 410/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Bãi trung chuyển vật liệu xây dựng” Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng Dân sự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 410/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển vùng huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam năm 2016 do tổ chức Tầm nhìn Thế giới tài trợ Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 410/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện Hương ước, Quy ước tỉnh Bình Thuận năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi định mức dự toán đối với công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, phát hiện bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hóa lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và dự toán kinh phí lập quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước phục vụ cho đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo trục đường Quốc lộ 13, Quốc lộ 14 và ĐT 741 thuộc huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 410/QĐ-UBND về thu hồi và giao đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của Công ty liên doanh Phú Mỹ Hưng tại Khu A - Khu đô thị mới Nam thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Quyết định 410/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021