Quyết định 2717/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bộ đơn giá “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 2717/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành: 07/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2717/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 07 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT VÀ NƯỚC DƯỚI ĐẤT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội; Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghcủa Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày 30/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Bộ đơn giá “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

1. Bộ đơn giá: “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Nội dung Bộ đơn giá gồm 2 phần:

2.1. Phần I: Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó:

- Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1/200.000; 1/100.000; 1/50.000; 1/25.000”.

- Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000; 1/100.000; 1/50.000; 1/25.000”.

(Có Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này)

- Đơn giá được tính trên cơ sở mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017. Khi Nhà nước thay đổi mức lương cơ sở khác với mức lương 1.300.000 đồng/tháng thì các chi phí trong đơn giá (chi phí nhân công, chi phí chung) được điều chỉnh như sau:

+ Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi phí nhân công đã tính trong đơn giá x K. Trong đó: K = mức lương cơ sở mới / (chia) 1.300.000.

+ Chi phí chung: Được tính điều chỉnh lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công.

- Các loại phụ cấp: Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương ti thiểu tính bình quân cho tổ 5 người).

- Các khoản đóng góp tính theo Luật Bảo hiểm xã hội tại thời điểm lập Bộ đơn giá là 23,5%, trong đó: Bảo hiểm xã hội: 17,5%; Bảo hiểm y tế: 3%; Bảo hiểm thất nghiệp: 1%; Kinh phí công đoàn: 2%. Trong quá trình thực hiện, nếu tỷ lệ các khoản đóng góp thay đổi trong khi bộ đơn giá chưa được điều chỉnh. Để đảm bảo kịp thời trong quá trình lập dự toán, quyết toán kinh phí tỷ lệ các khoản đóng góp sẽ tính theo tỷ lệ hiện hành do Nhà nước quy định tại thời điểm thực hiện.

2.2. Phần II. Thuyết minh đơn giá:

Tính toán chi tiết đơn giá tính toán các chi phí: Chi phí lao động công nghệ, chi phí dụng cụ, vật liệu, thiết bị, đơn giá tin lương.

3. Các chi phí chưa tính trong đơn giá:

- Lập, hội thảo, thẩm định, xét duyệt dự án.

- Chi phí kiểm tra nghiệm thu.

- Thuế VAT.

- Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất.

Các nội dung chi phí ghi tại Mục 3 sẽ được tính bổ sung khi xây dựng dự toán và thẩm định quyết toán theo quy định hiện hành trên cơ sở các văn bản hướng dẫn lập dự toán trong quá trình triển khai thực hiện.

4. Bộ đơn giá dự toán sản phẩm trên được thực hiện từ ngày 15/9/2017 và áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất.

Khi xác định dự toán kinh phí đối với dự án do cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị được giao biên chế được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, dự toán phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia dự án (bao gồm: Tiền lương, các khoản đóng góp theo lương, các khoản chi thường xuyên) và không được tính khấu hao tài sản cố định.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KT.
Trinhn
q/QĐ.T8/15b

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Kèm theo Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (20% nội nghiệp; 25% ngoại nghiệp

Tổng đơn giá (đồng/km2)

Khấu hao thiết bị

Chi phí năng lượng

A

B

C

1

2

3

4

5

6=1+2+
3+4+5

7=6*20%(25%)

8=6+7

I

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/200.000

I.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

5.816

474

297

480

3

7.070

1.767

8.837

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

52.345

4.468

2.798

4.529

28

64.168

16.042

80.210

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

21.259

1.828

1.145

1.853

12

26.096

6.524

32.620

I.2

Công tác nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

Km2

3.470

393

483

23

68

4.437

887

5.325

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

10.795

1.179

1.449

69

205

13.697

2.739

16.436

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

10.409

1.179

1.449

69

205

13.311

2.662

15.973

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

3.470

393

483

23

68

4.437

887

5.325

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

7.132

786

966

46

137

9.066

1.813

10.880

II

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/100.000

II.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

14.640

1.290

671

1.105

7

17.713

4.428

22.141

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

130.761

12.160

6.323

10.421

71

159.736

39.934

199.670

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

53.147

4.974

2.587

4.263

29

65.000

16.250

81.251

II.2

Công tác ni nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

Km2

8.867

499

1.098

57

171

10.692

2.138

12.831

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

26.987

1.548

3.404

176

530

32.645

6.529

39.174

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

25.830

1.448

3.184

165

496

31.123

6.225

37.347

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bn đồ

Km2

8.674

499

1.098

57

171

10.499

2.100

12.599

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

17.734

999

2.196

114

342

21.384

4.277

25.661

III

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/50.000

III.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

26.273

3.714

1.169

2.306

30

33.492

8.373

41.865

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

235.651

35.017

11.021

21.742

282

303.714

75.928

379.642

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

95.664

14.325

4.508

8.895

116

123.508

30.877

154.385

III.2

Công tác nội nghiệp

Km2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

Km2

16.385

1.388

1.929

106

318

20.125

4.025

24.150

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thc địa theo các nội dung đánh giá

Km2

48.191

4.163

5.787

317

954

59.412

11.882

71.294

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

46.456

4.163

5.787

317

954

57.677

11.535

69.212

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

16.385

1.388

1.929

106

318

20.125

4.025

24.150

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

31.613

2.775

3.858

211

636

39.094

7.819

46.912

IV

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/25.000

IV.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

84.433

5.254

3.656

5.213

43

98.599

24.650

123.248

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

759.097

49.534

34.470

49.148

409

892.658

223.165

1.115.823

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

308.251

20.264

14.102

20.106

167

362.890

90.722

453.612

IV.2

Công tác nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

Km2

51.083

4.264

5.987

325

978

62.638

12.528

75.166

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

153.826

13.220

18.561

1.009

3.031

189.646

37.929

227.576

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

148.236

12.367

17.363

944

2.836

181.745

36.349

218.094

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

50.312

4.264

5.987

325

978

61.867

12.373

74.240

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

100.623

8.529

11.975

651

1.956

123.733

24.747

148.479

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liu

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (20% nội nghiệp; 25% ngoại nghiệp

Tng đơn giá (đồng/km2)

Khấu hao thiết bị

Chi phí năng lượng

A

B

C

1

2

3

4

5

6=1+2+
3+4+5

7=6*20%(25%)

8=6+7

I

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000

I.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

6.276

296

313

530

33

7.449

1.862

9.311

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

54.716

2.791

2.954

4.999

313

65.773

16.443

82.216

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

22.161

1.142

1.209

2.045

128

26.684

6.671

33.355

I.2

Công tác nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

Km2

3.578

412

511

18

69

4.587

917

5.505

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

11.111

1.235

1.532

55

206

14.138

2.828

16.966

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

10.735

1.235

1.532

55

206

13.762

2.752

16.515

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

3.578

412

511

18

69

4.587

917

5.505

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Km2

7.156

823

1.021

37

137

9.174

1.835

11.009

II

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/100.000

II.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

15.493

1.000

712

1.234

83

18.521

4.630

23.151

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

136.693

9.425

6.712

308

781

153.918

38.480

192.398

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phm

Km2

55.305

3.856

2.746

126

319

62.352

15.588

77.940

II.2

Công tác nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sdụng nước dưới đất

Km2

9.416

785

1.173

47

175

11.595

2.319

13.914

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

28.249

2.354

3.519

140

525

34.786

6.957

41.743

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

Km2

27.307

2.354

3.519

140

525

33.844

6.769

40.613

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

9.228

785

1.173

47

175

11.407

2.281

13.688

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quđiều tra, đánh giá hiện hạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

Km2

18.079

1.569

2.346

93

350

22.437

4.487

26.925

III

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000

III.1

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

28.045

1.758

1.245

2.114

149

33.312

8.328

41.639

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

246.125

16.571

11.741

19.936

1.407

295.781

73.945

369.726

3

Tổng hợp, chnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

99.627

6.779

4.803

8.156

576

119.941

29.985

149.926

III.2

Công tác nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

Km2

16.573

1.348

2.052

84

315

20.373

4.075

24.447

2

Tổng hợp, chnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

50.283

4.045

6.157

252

945

61.682

12.336

74.018

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

Km2

49.530

4.045

6.157

252

945

60.929

12.186

73.115

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

16.761

1.348

2.052

84

315

20.561

4.112

24.673

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

Km2

32.957

2.696

4.105

168

630

40.556

8.111

48.668

IV

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nưc dưới đất tỷ lệ 1/25.000

IV.l

Công tác ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị

Km2

91.978

6.238

3.983

530

47

102.777

25.694

128.471

2

Tiến hành điều tra thực địa

Km2

809.565

58.818

37.553

4.999

446

911.380

227.845

1.139.225

3

Tổng hợp, chnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Km2

327.317

24.062

15.362

2.045

182

368.969

92.242

461.211

IV.2

Công tác ni nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

Km2

56.121

4.426

6.638

360

1.083

68.627

13.725

82.353

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Km2

166.103

13.277

19.914

1.080

3.248

203.621

40.724

244.346

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

Km2

159.135

13.277

19.914

1.080

3.248

196.653

39.331

235.984

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Km2

55.556

4.426

6.638

360

1.083

68.062

13.612

81.675

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

Km2

108.287

8.852

13.276

720

2.165

133.299

26.660

159.959