Quyết định 400/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 400/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lê Ánh Dương |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 400/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; Nghị Quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về ban hành Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 95/TTr-BDT ngày 27/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số 94/KH-BDT ngày 27/3/2018 của Ban Dân tộc về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang và Hiệp Hòa tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Sở Tài chính giao dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH BẮC GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-BDT |
Bắc Giang, ngày 27 tháng 3 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; Nghị Quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về ban hành Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ thực tế về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xã, thôn bản của các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa và Lạng Giang; Ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 báo cáo UBND tỉnh phê duyệt như sau:
1. Mục đích:
- Trang bị, bổ sung những kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, xóa đói giảm nghèo, nâng cao nhận thức pháp luật, nâng cao kỹ năng kiến thức đầu tư và kỹ năng quản lý, điều hành để hoàn thành nhiệm vụ cho cán bộ, công chức cấp xã
- Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất cho cộng đồng (người dân) tại các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn để vươn lên thoát nghèo ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế.
2. Yêu cầu:
Đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng, địa bàn; hình thức đào tạo cụ thể hiệu quả và sát thực với nhu cầu thực tế của địa phương. Việc thực chế độ chính sách trong đào tạo đảm bảo theo đúng quy định của Nhà nước.
II. ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Địa bàn:
- 52 xã (40 xã ĐBKK và 12 xã An toàn khu) thuộc 5 huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và Hiệp Hòa;
- 99 thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc 23 xã, thị trấn khu vực II của 5 huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang.
2. Đối tượng:
1. Cộng đồng: ban giám sát cộng đồng xã; đại diện cộng đồng; lãnh đạo tổ, nhóm; cán bộ chi hội đoàn thể; cộng tác viên giảm nghèo; các tổ duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn; người có uy tín trong cộng đồng và người dân; ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
2. Cán bộ cơ sở: cán bộ xã và thôn (bao gồm cả cán bộ luân chuyển, cán bộ tăng cường), cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã và thôn; ưu tiên cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
Năm 2018, tập trung đào tạo, bồi dưỡng các nội dung liên quan đến kỹ năng triển khai thực hiện, giám sát Chương trình 135, các chính sách dân tộc và chuyển giao kiến thức, khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp cho cán bộ xã, thôn bản và người dân các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:
1. Bồi dưỡng kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù
- Đối tượng: Chủ tịch hoặc (PCT) UBND xã; Chủ tịch hoặc PCT Mặt trận Tổ quốc xã; cán bộ tài chính - kế toán; cán bộ địa chính - xây dựng xã; văn phòng thống kê, đại diện các tổ chức đoàn thể của xã: Phụ nữ, Nông dân, Thanh niên; trưởng thôn, bí thư chi bộ và đại diện một số hộ dân tại các thôn đặc biệt khó khăn của một số xã khu vực II; các thôn thuộc một số xã đặc biệt khó khăn của huyện Lục Ngan, Lục Nam, Sơn Động và các thôn thuộc các xã ATK huyện Hiệp Hòa.
- Số lượng: 960 học viên, chia làm 12 lớp;
- Nội dung: Kỹ năng triển khai thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020
- Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp.
- Địa điểm tập huấn: Tại các xã, thôn.
2. Nghiệp vụ, kỹ năng Giám sát đầu tư xây dựng công trình
- Đối tượng: thành viên Ban Giám sát cộng đồng các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135, có công trình đầu tư xây dựng.
- Số lượng: 360 học viên, chia làm 03 lớp.
- Nội dung: nghiệp vụ, kỹ năng giám sát thi công xây dựng công trình.
- Thời gian tập huấn: 03 ngày/lớp.
- Địa điểm: thành phố Bắc Giang.
- Kết thúc đợt tập huấn, học viên được cấp chứng chỉ theo quy định.
3. Quy trình triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình 135
- Đối tượng: Chủ tịch hoặc (PCT) UBND xã; cán bộ khuyến nông xã; đại diện trưởng một số thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã ATK; thôn ĐBKK thuộc các xã khu vực II thuộc diện đầu tư của chương trình 135 năm 2018;
- Số lượng: 375 học viên, với 2 lớp;
- Nội dung: Quy trình triển khai, thực hiện các dự án (đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất và đa dạng sinh kế) thuộc Chương trình 135.
- Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp.
- Địa điểm tập huấn: thành phố Bắc Giang.
4. Phổ biến, chuyển giao khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- Đối tượng: Người dân (đại diện các hộ gia đình, ưu tiên hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số và ưu tiên phụ nữ) các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2018.
- Số lượng: 3.635 người, chia làm 47 lớp;
- Nội dung: Phổ biến các kiến thức liên quan đến sản xuất nông - lâm- ngư nghiệp; chuyển giao những tiến bộ khoa học - kỹ thuật tiên tiến phù hợp với điều kiện của mỗi địa phương.
- Thời gian tập huấn: 02 ngày/lớp.
- Địa điểm tập huấn: nhà văn hóa các thôn, xã;
5. Tổ chức cho cán bộ chủ chốt các xã thuộc điện đầu tư của Chương trình đi học tập kinh nghiệm về công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện chương trình 135 và các chính sách dân tộc
- Đối tượng: Chủ tịch (hoặc PCT) UBND các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135; đại diện lãnh đạo phòng dân tộc các huyện, lãnh đạo và cán bộ Ban Dân tộc; cán bộ theo dõi chương trình các sở, ngành liên quan.
- Số lượng: 90 người (75 cán bộ xã);
- Nội dung: học tập phương pháp quản lý, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình 135 và các chính sách dân tộc của các tỉnh bạn; học tập cách thức xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế có hiệu quả.
- Thời gian: 5,5 ngày.
- Địa điểm: tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang và Quảng Ninh
Tổng kinh phí thực hiện dự án đào tạo nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn và cộng đồng năm 2018 là: 2.859.000.000 đồng (Hai tỷ tám trăm năm mươi chín triệu đồng chẵn).
1. Ban Dân tộc chịu trách nhiệm về tài liệu cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Tài liệu chuyên đề theo chuyên ngành do Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong tỉnh soạn thảo tài liệu, hoặc tiếp nhận và chỉnh sửa bổ sung tài liệu của Trung ương phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, cung cấp cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nội dung tài liệu ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với các đối tượng, không tập trung quá nhiều vào lý thuyết mà gắn với thực hành, trực quan hiện trường theo hình thức “cầm tay chỉ việc”.
Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện dự án, cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết việc thực hiện các lớp tập huấn, biên soạn và in ấn tài liệu, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức thực hiện đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ xã, thôn và cộng đồng xong trong năm 2018.
Giao phòng Kế hoạch - Tổng hợp chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn, bộ phận, các đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức thực hiện, định kỳ báo các trưởng ban theo quy định./.
|
TRƯỞNG BAN |
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-BDT ngày 27/3/2018 của Ban Dân tộc)
TT |
Nội dung |
Đối tượng |
Số người tham gia/lớp |
Thời gian/lớp |
Kinh phí (đồng) |
Thời gian t/hiện |
Ghi chú |
1 |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù |
Chủ tịch (PCT) UBND xã; Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc xã; cán bộ công chức xã; đại diện các tổ chức đoàn thể của xã; trưởng thôn, bí thư chi bộ và đại diện một số hộ dân tại các thôn |
960 người/12 lớp |
1 ngày/lớp |
2.859.000.000 |
Tháng 5/2018 |
|
2 |
Nghiệp vụ, kỹ năng Giám sát đầu tư xây dựng công trình |
Thành viên Ban Giám sát cộng đồng. |
360 người/3 lớp |
3 ngày/ đợt |
Tháng 5,6/2017 |
|
|
3 |
Quy trình triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình 135 |
Chủ tịch (PCT) UBND xã; cán bộ khuyến nông xã; đại diện một số thôn |
375 người/2 lớp |
1 ngày/lớp |
Tháng 7/2017 |
|
|
4 |
Phổ biến, chuyển giao khoa học-kỹ thuật trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp |
Người dân các thôn, xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 |
3.635người/ 47 lớp |
2 ngày/ lớp |
Tháng 8,9, 10/2017 |
|
|
5 |
Học tập kinh nghiệm công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện CT135 và các chính sách dân tộc |
Chủ tịch UBND các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135; lãnh đạo và cán bộ Ban Dân tộc, phòng dân tộc các huyện; cán bộ theo dõi chương trình các sở |
90 người/ đoàn |
2 ngày/ lớp |
Tháng 6/2017 |
|
|
Tổng cộng |
|
61 lớp |
2.859.000.000 |
|
|
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại vườn Quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2017-2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010