Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 400/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Đinh Văn Thu
Ngày ban hành: 27/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 400/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 27 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch ngày 17/6/2009; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/ 01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg ngày 17/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025; Quyết định 2810/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của UBND tỉnh phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 (khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường);

Căn cứ Quyết định 3990/QĐ-UBND ngày 06/02/2011 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 09/TTr-SXD ngày 14/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng (VLXD) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung sau:

1. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa giới tỉnh Quảng Nam.

2. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào một số chủng loại VLXD chủ yếu của địa phương như sau:

- Xi măng;

- Vật liệu xây nung và không nung (gạch đất sét nung truyền thống, vật liệu xây không nung...);

- Vật liệu lợp nung và không nung (ngói nung truyền thống, ngói xi măng cát có màu, các loại tấm lợp...);

- Đá, cát xây dựng;

- Bê tông xây dựng (bê tông cấu kiện đúc sẵn, bê tông thương phẩm);

- Các loại vật liệu khác (gạch ốp lát; kính xây dựng).

3. Quan điểm, mục tiêu

a) Quan điểm

- Phát triển sản xuất VLXD nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; đồng thời cung cấp các sản phẩm VLXD có thế mạnh cho các tỉnh, thành phố lân cận và xuất khẩu;

- Phát triển sản xuất VLXD trên cơ sở quy mô hợp lý, công nghệ hiện đại, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành công nghiệp VLXD nhằm góp phần đưa Quảng Nam trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020;

- Phát triển sản xuất VLXD nhằm thu hút lao động, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân.

b) Mục tiêu

- Đáp ứng cơ bản nhu cầu đối với các chủng loại vật liệu thông thường như vật liệu xây, vật liệu lợp, đá xây dựng, các loại bê tông và một số loại vật liệu trang trí hoàn thiện khác. Phát triển sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao và có lợi thế về thị trường tiêu thụ để mở rộng cung ứng cho các tỉnh, thành phố trong nước và xuất khẩu;

- Giá trị sản xuất VLXD đến năm 2015 tăng trên 1,5 lần và đến năm 2020 tăng trên 2,5 lần so với năm 2012;

- Giải quyết thêm khoảng trên 7.000 lao động mới vào làm việc trong ngành sản xuất VLXD.

4. Định hướng quy hoạch đến năm 2020

4.1. Xi măng

4.1.1. Nhu cầu dự báo: Đến năm 2015 là 1.169 ngàn tấn; năm 2020 là 1.862 ngàn tấn.

4.1.2. Phương án quy hoạch

a) Giai đoạn đến năm 2015

Đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng công trình Nhà máy xi măng Thạnh Mỹ để đảm bảo hoàn thành, đưa dự án vào vận hành, sản xuất ổn định trong năm 2014 với:

- Dây chuyền sản xuất clanhke đồng bộ từ công đoạn tiếp nhận và đập nguyên liệu đến công đoạn nghiền nguyên liệu, nung clanhke với công suất 3.300 tấn clanhke/ngày;

- Dây chuyền đồng bộ từ công đoạn nghiền đến công đoạn đóng bao và xuất xi măng với công suất 1.235.000 tấn xi măng/năm.

b) Giai đoạn đến năm 2020

Với công suất như trên, Nhà máy xi măng Thạnh Mỹ đáp ứng được nhu cầu xi măng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và một số năm sau. Để đáp ứng nhu cầu xi măng đến năm 2020 và các giai đoạn tiếp theo, cần tiếp tục nâng công suất sản xuất hoặc mở rộng đầu tư để đạt công suất từ 2.000.000 tấn xi măng/năm trở lên để đáp ứng nhu cầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và cung ứng cho các địa phương lân cận thuộc Miền Trung và Tây Nguyên.

4.2. Vật liệu xây

4.2.1. Nhu cầu dự báo: Đến năm 2015 là 591 triệu viên; năm 2020 là 953 triệu viên.

4.2.2. Phương án quy hoạch

a) Giai đoạn đến năm 2015

* Gạch nung:

- Duy trì sản xuất 34 cơ sở gạch tuynel hiện có với tổng công suất là 558 triệu viên, ngoài cung ứng cho Quảng Nam còn cung ứng cho các địa phương lân cận;

- Duy trì sản xuất một số cơ sở gạch nung tuynen lò đứng hiện có với tổng công suất ước khoảng 3 ÷ 5 triệu viên/năm để đáp ứng nhu cầu xây dựng tại chỗ. Tiến tới ngừng hoạt động các cơ sở sản xuất này trên địa bàn tỉnh vào năm 2015 hoặc chuyển đổi sang sản xuất gạch không nung.

* Gạch không nung:

- Phát triển sản xuất tại các cơ sở gạch không nung hiện có với tổng công suất là 46 triệu viên/năm;

- Khuyến khích chuyển đổi sang sản xuất gạch không nung tại một số cơ sở sản xuất gạch nung tuynel hiện có khoảng 22 triệu viên/năm;

- Chuyển đổi một số cơ sở gạch nung tuynen lò đứng hiện có sang sản xuất gạch không nung với tổng công suất ước khoảng 5 triệu viên/năm;

- Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất gạch không nung với tổng công suất khoảng 68 triệu viên/năm.

b) Giai đoạn đến năm 2020

* Gạch nung:

- Không phát triển thêm gạch nung, duy trì công suất sản xuất ở giai đoạn trước và chuyển đổi sản lượng gạch nung sang không nung để có sản lượng gạch nung là 548 triệu viên.

* Gạch không nung:

- Duy trì sản xuất các cơ sở sản xuất ở giai đoạn trước với tổng công suất 141 triệu viên/năm;

- Chuyển đổi sang sản xuất gạch không nung tại một số cơ sở sản xuất gạch nung tuynen hiện có khoảng 10 triệu viên/năm;

- Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất gạch không nung với tổng công suất khoảng 260 triệu viên/năm.

4.3. Vật liệu lợp

4.3.1. Nhu cu d báo: Đến năm 2015 là 2,434 triu m2; năm 2020 là 3,853 triu m2.

4.3.2. Phương án quy hoch

a) Giai đon đến năm 2015

* Ngói nung:

Duy t và phát trin sn xut ngói nung ti c cơ s sn xut gch nung tuynel vi sn lưng đt 0,55 triu m2/năm (tương đương 12,10 triu viên ngói/năm) trên dây chuyn công ngh đồng bộ, hin đi nhm đa dng hóa sn phm (ni tng thưng, ngói trang trí, ngói tráng men, gi c,).

* Ngói xi măng - cát:

- Phát trin sn xut ni màu đt tổng sn lưng 0,32 triu m2/năm (trong đó, Công ty C phn Đng Tâm Miền Trung là 0,20 triu m2/năm và Công ty C phn Vt liu xây dng Sao Vit Nht là 0,12 triệu m2/năm);

- Duy t và m rộng sản xut ti c cơ s sản xut ngói xi măng - t hin có đ đt sản lưng 0,1 triu m2/năm;

- Đu tư mi c cơ s sn xut ngói xi măng - t vi tng sn lưng là 0,30 triu m2/năm tại các Khu công nghiệp Đông Quế Sơn, Tây An, Thun Yên - Tng Xuân và c cm công nghip trên đa bàn tnh.

* Tm lợp c loi:

- Duy t và phát trin các cơ s gia công quy mô nh tại các cm công nghip thuc c huyn có công sut 0,1 triệu m2/năm/cơ s vi nguyên liu là tôn cuộn m và thiết b là máy dập song, ct liên hp. D kiến có 03 cơ s;

- Duy t sn xut tm lợp Fibrô - xi măng ti cơ s sn xut Chi nhánh Nam Quan (Công ty Vân Long) hin có vi sản lưng 01 triệu m2/năm;

- Đu tư mi 01 cơ s sn xut tm lợp cách âm, ch nhit và kh năng chống cháy cao (gm 3 lp: tôn tráng km hoc m màu + PU cách nhit + Màng PP hoc PVC). Tng công sut 0,3 triu m2/năm tại Khu công nghiệp Đông Quế Sơn.

b) Giai đon đến năm 2020

* Ngói nung:

Duy t và phát trin sn xut ngói nung ti c cơ s sn xut gch nung tuynel vi sn lưng đt 0,60 triu m2/năm (tương đương 13,20 triu viên ngói/năm) trên dây chuyn công ngh đồng bộ, hin đi nhm đa dng hóa sn phm (ni tng thưng, ngói trang trí, ngói tráng men, gi c,).

* Ngói xi măng - cát:

- Duy t n định sn xut ngói màu vi tng sn lưng 0,32 triu m2/năm (trong đó, Công ty C phn Đng Tâm Miền Trung là 0,20 triu m2/năm và Công ty C phn Vt liu xây dng Sao Việt Nht là 0,12 triu m2/năm);

- Duy t sn xut ti c cơ s sn xut ngói xi măng - cát hin vi tng sn lưng 0,4 triu m2/năm;

- Đu tư mi c cơ s sn xut ngói xi măng - t vi tng sn lưng là 0,30 triu m2/năm tại các vt công nghiệp dc Quốc l 14B, 14E hoc tại c cm công nghiệp trên đa bàn tnh.

* Tm lợp c loi:

- Duy t n định sn xut ti c cơ s sn xut giai đon tc vi tng sn lưng 1,60 triu m2/năm;

- Đu tư mi c cơ s gia công quy mô nh ti c cm công nghip thuc các huyn có công sut 0,1 triu m2/năm/cơ s vi nguyên liu là tôn cun m và thiết b là máy dập song, ct ln hp. D kiến có 04 cơ s;

- M rng sn xut hoc đu tư mi 01 cơ s sn xut tấm lợp cách âm, cách nhit và kh năng chng cháy cao (gồm 3 lp: tôn tráng km hoc m màu + PUch nhit + Màng PP hoc PVC) thêm 0,3 triu m2/năm đ đt tổng công sut 0,6 triu m2/năm.

4.4. Đá xây dựng

4.4.1. Nhu cu d báo: Đến năm 2015 là 2,580 triu m3; năm 2020 là 4,189 triu m3.

4.4.2. Phương án quy hoch

a) Giai đon đến năm 2015

- Duy t và nâng công sut c cơ s hin có đ đt công sut 3,0 ~ 3,6 triu m3/năm nhm đáp ng nhu cu xây dng trong tỉnh và cung ng cho c đa phương n cn;

- Khai thác đá xây dng trên đa bàn c huyn miền núi Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Phưc Sơn, Nam T My,… đ đáp ứng nhu cu xây dng ti ch nhm h giá thành xây dng nht là trong giai đon này nhu cu đu tư xây dng cơ s h tng là rt ln. (do đây là vt liệu nng, nếu vn chuyn c ly dài s m ng giá thành công trình).

b) Giai đon đến năm 2020

M rộng phát trin sn xut đá xây dng ti c đa phương có tim năng v đá xây dng đ đt công sut 4,6 ÷ 5,0 triu m3/năm nhm đáp ng nhu cu xây dng trong tnh và cung ng cho c đa phương n cn.

4.5. Cát xây dựng

4.5.1. Nhu cầu dự báo: Đến năm 2015 là 1,732 triệu m3; năm 2020 là 2,730 triệu m3.

4.5.2. Phương án quy hoch: (Giai đon đến năm 2015 và năm 2020)

- Tiếp tc khai thác t xây dng trên cơ s qun lý cht ch việc thực hin đúng quy hoch khoáng sản và quy đnh khai thác đ đáp ng tc hết là nhu cu trong tnh kế đến là các tỉnh, thành ph lân cận;

- T chức sp xếp li lực lưng khai thác t ca h tư nhân nh lẻ, khuyến khích và to điu kin đ các cơ s này ln doanh, liên kết hình thành c đơn v khai thác tp trung đ: (i) Có điu kin t chc, qun lý khai thác theo quy hoch, kế hoạch đưc duyệt; (ii) Áp dng cơ gii hóa và ci tiến công ngh nhm nâng công sut, cht lưng cát xây dng và (iii) Đm bo môi tng, cảnh quan thn nhiên;

- Chm dứt tình trng khai thác trái phép, không phép đi đôi vi xây dng kế hoạch thăm dò và quy hoch cp m cho các t chức có năng lc;

- Khai thác cát xây dng phi đm bo hành lang an toàn đi vi giao thông đưng thy và phm vi bo v đi vi các công trình công cng (giao thông, thy lợi,), nhà nhân dân.

4.6. Gạch ốp lát

4.6.1. Nhu cu d báo: Đến năm 2015 là 4,479 triu m2; năm 2020 là 7,315 triu m2.

4.6.2. Phương án quy hoch

a) Giai đon đến năm 2015

Duy t sn xut n đnh đ đt sn lưng gch p lát 32,80 triu m2 tại c cơ s sn xut:

- Công ty C phn Prime (Đi Lc): 24 triu m2;

- Công ty Đồng Tâm Miền Trung (KCN Điện Nam - Điện Ngọc): 3,8 triệu m2;

- Công ty C phn gch men N-M (KCN Bc Chu Lai): 5 triu m2.

b) Giai đon đến năm 2020

Duy t và phát trin sn xut đ đt sn lưng gch p t 33,70 triu m2 ti c cơ s sn xut:

- Công ty c phn Prime (Đi Lc): 24 triu m2;

- Công ty Đồng Tâm Miền Trung (KCN Điện Nam - Điện Ngọc): 4,7 triệu m2;

- Công ty C phn gch men N-M (KCN Bc Chu Lai): 5 triu m2;

4.7. Kính xây dựng

4.7.1. Nhu cu d báo: Đến năm 2015 là 1,742 triu m2; năm 2020 là 2,849 triu m2.

4.7.2. Phương án quy hoch

a) Giai đon đến năm 2015

Duy t sản xut đt công sut thiết kế là 43 triu m2/năm. Cơ s sn xut kính ni cn đu tư nâng cao hơn nữa cht lưng kính, sản xut đa dng hóa chng loi kính đ đm bo cung ng nhu cu trong nưc và ng kh năng xut khu. Nghiên cứu sn xut nhng sản phm sau kính đ m rộng kh năng tiêu th và xut khu. Ln kết vi các nhà thiết kế xây dng đsn xut các sn phm phù hp yêu cầu xây dng công trình.

b) Giai đon đến năm 2020

Đu tư nâng cp, m rng hoc đu tư mi cơ s sn xut kính ni đ đt tổng công sut sn xut kính đt khong 68 ÷ 70 triu m2/năm đ đáp ng nhu cu trong nưc và xut khu vào năm 2020 (theo Quy hoạch tổng th phát trin VLXD Vit Nam đến năm 2020 cần phát trin công sut thêm 28 triu m2/năm tại khu vực Nam Trung b). Sn xut kính vi cht lưng cao, chủng loi đa dng đ m rộng khnăng tiêu th và xut khu.

5. Tổng hợp các phương án quy hoạch đến năm 2020

Stt

Chủng loi VLXD

Đơn v

2015

2020

1

Xi măng

Triệu tn

1,235

2,000

2

Vt liu xây:

- Gạch nung

- Gạch không nung

Triệu viên

Triệu viên

Triệu viên

699

558

141

959

548

411

3

Vt liu lp:

- Ngói nung

- Ngói không nung

- Tm lợp c loi

Triệu m2

Triệu m2

Triệu m2

Triệu m2

2,87

0,55

0,72

1,60

3,92

0,60

1,02

2,30

4

Đá xây dng

Triệu m3

3,30

4,80

5

t xây dng

Triệu m3

2,55

3,94

6

Gạch p lát

Triệu m2

32,80

33,70

7

Kính xây dng

Triệu m2

43,00

68,00

6. Định hướng phát triển VLXD đến năm 2030

Đi vào sản xuất các chủng loại VLXD mới, có chất lượng cao hơn, có khả năng thay thế các loại vật liệu xây dựng truyền thống và các loại VLXD nhập ngoại, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ tại chỗ, phục vụ cho các tỉnh, thành phố lân cận, khu vực Tây Nguyên và xuất khẩu.

7. Giải pháp thực hiện quy hoạch

- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất VLXD;

- Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc phát triển khoa học công nghệ VLXD để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngành trong tương lai;

- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc phát triển các ngành kinh tế trong đó có ngành sản xuất VLXD;

- Bảo vệ môi trường trong sản xuất VLXD;

- Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà Nước, tạo điều kiện mở rộng thị trường để thúc đẩy sản xuất VLXD và thống nhất quản lý Nhà Nước đối với toàn ngành sản xuất và kinh doanh VLXD trên địa bàn tỉnh;

- Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản để phục vụ cho yêu cầu phát triển VLXD trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. T chức thực hin

1. Sở Xây dựng

- Tổ chức công bố quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

- Quản lý và chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách phát triển ổn định và bền vững cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng;

- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất các chính sách về khuyến khích đầu tư, huy động vốn, khoa học kỹ thuật để phát triển VLXD có hiệu quả và bền vững;

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố kiểm tra giám sát tình hình triển khai quy hoạch, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phi hp vi Sở Xây dng cấp giy phép thăm , giy phép khai thác các loi khoáng sn VLXD theo đúng quy hoch và kiểm tra, gm t vic khai thác tài nguyên khoáng sn làm vt liệu xây dng theo quy đnh;

- Phi hp vi các cơ quan liên quan ban hành, công b c tiêu chun v môi tng trong sn xut vt liu xây dng.

3. Sở Công Thương

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành liên quan nghiên cứu, hướng dẫn việc áp dụng công nghệ, thiết bị và phụ tùng thay thế cho sản xuất VLXD ở địa phương;

- Đề xuất hoạt động khuyến công, tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại và các cơ chế chính sách liên quan đến công tác phát triển thị trường VLXD trong và ngoài nước.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

- Lập phương án đẩy mạnh các hoạt động khoa học công nghệ trong sản xuất vật liệu xây dựng theo hướng: Tiếp thu, ứng dụng công nghệ tiên tiến ở trong và ngoài nước, nhất là công nghệ sạch, công nghệ ít tiêu tốn nguyên liệu, nhiên liệu để thay thế các công nghệ lạc hậu trong sản xuất vật liệu xây dựng;

- Đề xuất giải pháp hỗ trợ ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất sản phẩm mới.

5. Các Sở, Ban, ngành có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chủ trì và UBND các huyện, thành phố tham gia đề xuất giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác thực hiện, quản lý quy hoạch và phát triển VLXD trên địa bàn tỉnh.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Phối hợp cùng Sở Xây dựng quản lý, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển công nghiệp VLXD trên địa bàn theo đúng quy hoạch; Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch tại địa phương và định kỳ hàng năm báo cáo về Sở Xây dựng;

- Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động, an ninh trật tự tại các khu vực có khoáng sản làm VLXD và có cơ sở sản xuất VLXD. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có liên quan cho các tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương. Đặc biệt chú trọng việc rà soát, kiểm tra việc sử dụng đất sét làm gạch ngói nung trên địa bàn.

7. Các doanh nghiệp sản xuất và khai thác chế biến khoáng sản làm VLXD

- Các doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình trên cơ sở pháp luật ban hành. Đặc biệt phải thường xuyên quan tâm tới việc bảo vệ môi trường. Đối với các cơ sở khai thác tài nguyên phải thực hiện hoàn nguyên hàng năm hoặc trong từng thời gian khai thác;

- Tăng cường nghiên cứu công nghệ sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học, tăng cường quản lý sản xuất, quy trình công nghệ, quản lý kỹ thuật để sản xuất ra sản phẩm chất lượng, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;

- Làm tốt công tác báo cáo sản lượng và kiến nghị cơ quan Nhà nước, UBND tỉnh về những khó khăn, thuận lợi của ngành công nghiệp sản xuất VLXD. Chủ động khai thác thế mạnh, nỗ lực khắc phục khó khăn, thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh, sử dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng và công nghệ xây dựng mới;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Ban Quản lý Phát triển Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 





Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007