Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An giai đoạn 2017-2019
Số hiệu: | 1989/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Minh Thông |
Ngày ban hành: | 15/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1989/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 15 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1114/TTr-SYT ngày 08/5/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An giai đoạn 2017 - 2019 (có Phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN (2017 - 2019) ĐƠN VỊ: BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TÂY BẮC TỈNH NGHỆ AN. LOẠI HÌNH: ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh)
I. THỰC TRẠNG BỆNH VIỆN ĐKKV TÂY BẮC
1. Về chức năng nhiệm vụ được giao
Bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Bắc tỉnh Nghệ An là Bệnh viện hạng II tuyến tỉnh, trực thuộc Sở Y tế Nghệ An, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An có nhiệm vụ: khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân Thị xã Thái Hòa, khu vực Tây Bắc và nhân dân cùng tuyến khám, chữa bệnh trong và ngoài tỉnh; Là cơ sở đào tạo thực hành cho Trường Đại học Y khoa Vinh; Thực hiện chỉ đạo tuyến dưới (TYT phường, xã khu vực Tây Bắc Nghệ An) về công tác phòng chống dịch bệnh.
Trong thời gian qua, Bệnh viện hoạt động theo cơ chế tự chủ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP , loại hình đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên (Thuộc nhóm III theo phân loại quy định tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP).
2. Về tổ chức bộ máy, biên chế
a) Tổ chức bộ máy
Hiện có 21 khoa, phòng, bao gồm:
- Ban Giám đốc: 03 người (01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc);
- Phòng chức năng: 06 phòng, bao gồm:
+ Phòng Kế hoạch tổng hợp;
+ Phòng Tổ chức cán bộ;
+ Phòng Tài chính kế toán;
+ Phòng Hành chính quản trị;
+ Phòng Điều dưỡng.
+ Phòng Vật tư - Thiết bị y tế.
- Khoa lâm sàng: 11 khoa, bao gồm:
+ Khoa Nội tổng hợp; + Khoa Ngoại tổng hợp; + Khoa Nhi; + Khoa Y học cổ truyền – PHCN; + Khoa Khám bệnh; |
+ Khoa Hồi sức cấp cứu; + Khoa Phụ sản; + Khoa Truyền nhiễm; + Khoa Phẫu thuật - Gây mê Hồi sức; + Khoa Mắt. |
+ Liên chuyên khoa Tai Mũi Họng - Răng Hàm Mặt. |
- Khoa cận lâm sàng: 04 khoa, bao gồm:
+ Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
+ Khoa Xét nghiệm;
+ Khoa Dược;
+ Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
b) Biên chế, cơ cấu cán bộ
- Tổng số cán bộ, viên chức hiện có: 295 người (Cán bộ hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP là 07 người).
+ Bác sỹ: 70 người (Bs CKII: 04 người; Bs CKI: 22 người);
+ Điều dưỡng, KTV, NHS: 170 người (Thạc sỹ: 01, ĐH: 12; CĐ: 92; TC: 65);
+ Dược sỹ: 13 (Thạc sỹ Dược: 01, DS CKI: 01, DS ĐH: 01, DS TH: 10);
+ Đại học khác: 15; Cán bộ khác: 20.
3. Về cơ sở vật chất - Trang thiết bị
a) Về cơ sở vật chất:
Bệnh viện được xây dựng trên diện tích: 22.000 m2, bao gồm 08 khu nhà:
- Nhà số 1(3 tầng): Khoa Khám bệnh; hồi sức cấp cứu, Các phòng chức năng và Ban Giám đốc;
- Nhà số 2(5 tầng): Nhà khám và điều trị nội trú, kỹ thuật nghiệp vụ.
- Nhà số 3(2 tầng): Khoa truyền nhiễm.
- Nhà số 4(1 tầng): Khoa KS chống nhiễm khuẩn, giặt là.
- Nhà số 5(1 tầng): Nhà tang lễ
- Nhà số 6(1 tầng): Nhà trung tâm ô xy
- Nhà số 7 (1 tầng): Nhà ăn.
- Nhà số 8: Nhà xe, ga ra nhân viên
b) Về trang thiết bị y tế: (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
Trang thiết bị y tế của Bệnh viện hiện nay cơ bản đáp ứng tốt cho công tác khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế. Hiện tại, Bệnh viện có 150 loại máy móc, trang thiết bị, trong đó có một số trang thiết bị công nghệ cao, như: Máy chụp CT.Scanner 16 lát cắt, máy chụp XQ kỹ thuật số, máy siêu âm tim-Doppler mạch, Máy xét nghiệm sinh hóa, Máy xét nghiệm miễn dịch ....
Ngoài ra Bệnh viện trang bị đầy đủ các loại máy hấp, sấy, giặt là tại Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn; Hệ thống xử lý chất thải lỏng; Hệ thống Oxy- khí nén trung tâm và mạng Lan nội bộ...
4. Về kết quả thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ được giao
- Số giường bệnh theo chỉ tiêu năm 2016: 270 giường;
- Số giường bệnh thực kê trong năm 2016: 453 giường;
- Công suất sử dụng giường bệnh trung bình trong 03 năm (2014 - 2016) theo giường bệnh kế hoạch là: 144,7%;
Cụ thể:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
1 |
Giường bệnh kế hoạch |
giường |
260 |
270 |
270 |
Giường bệnh thực kê |
giường |
331 |
343 |
353 |
|
2 |
Công suất sử dụng giường bệnh KH |
% |
128,6 |
136,4 |
179,2 |
3 |
Tổng số khám bệnh |
Lượt |
96.970 |
104.832 |
169.902 |
4 |
Tổng số điều trị nội trú |
Lượt |
23.195 |
25215 |
29.783 |
5 |
Tổng số điều trị ngoại trú |
BN |
1.980 |
1002 |
945 |
8 |
Ngày điều trị trung bình BN nội trú |
Ngày |
5,3 |
5,1 |
5,8 |
9 |
Tổng số ca phẫu thuật, trong đó: |
Ca |
4.332 |
5544 |
6.494 |
10 |
Tổng số thủ thuật |
Ca |
39.480 |
57.591 |
78.292 |
11 |
Tỉ lệ chuyển tuyến |
% |
1,8 |
2,1 |
2,4 |
12 |
Ngày điều trị nội trú |
ngày |
122.065 |
129.391 |
174.362 |
Thời gian qua, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An đã tập trung xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển nhiều kỹ thuật mới. Thực hiện đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng người bệnh; Xây dựng bệnh viện “Xanh-Sạch-Đẹp” theo chỉ đạo của Bộ Y tế và UBND tỉnh; Từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, số lượng bệnh nhân đến khám bệnh trung bình là 700 lượt khám/ngày; Điều trị nội trú trung bình ở mức 450 bệnh nhân/ngày.
Bệnh viện là một trong những cơ sở khám chữa bệnh tin cậy của người dân khu vực Tây Bắc Nghệ An và một vùng lân cận của tỉnh Thanh hóa.
5. Về tình hình nguồn thu, chi tài chính của Bệnh viện giai đoạn 2014 - 2016 (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
Bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An có mức tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên theo kế hoạch đạt 116 %. Theo cách xác định phân loại đơn vị sự nghiệp tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính Phủ, Bệnh viện đủ điều kiện được phân loại theo loại hình “Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên” (nhóm II).
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
- Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2009/QH12 của Quốc hội ngày 03/6/2008 và các văn bản, quy định của pháp luật có liên quan;
- Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp;
- Quyết định số 4014/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc tỉnh Nghệ An.
PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ GIAI ĐOẠN 2017- 2019
I. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG
Bệnh viện hoạt động theo loại hình “Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên” (thuộc nhóm II- phân loại đơn vị sự nghiệp y tế theo quy định của Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính Phủ).
Giám đốc Bệnh viện chịu trách nhiệm trước Sở Y tế, UBND tỉnh và trước pháp luật đối với việc điều hành và kết quả về việc triển khai quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị. Bảo đảm chất lượng bệnh viện, dịch vụ khám chữa bệnh theo các tiêu chí, tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Y tế.
Giám đốc Bệnh viện có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Phương án tự chủ theo lộ trình được phê duyệt. Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sau khi kết thúc Phương án. Đồng thời báo cáo Sở Y tế, UBND tỉnh kết quả thực hiện và những đề xuất về loại hình hoạt động của Bệnh viện trong thời gian tiếp theo.
II. PHƯƠNG ÁN CỤ THỂ
1. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
a) Tự chủ trong xây dựng và thực hiện kế hoạch
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, hàng năm Bệnh viện chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. Định kỳ báo cáo Sở Y tế về kế hoạch và kết quả hoạt động (để theo dõi, kiểm tra và giám sát thực hiện).
Quy mô giường bệnh của Bệnh viện đến năm 2019: 300 giường bệnh theo lộ trình cụ thể như sau:
- Năm 2017: 290 Giường bệnh
- Năm 2018: 300 Giường bệnh
- Năm 2019: 300 Giường bệnh.
(*)Về phát triển giường bệnh xã hội hóa: Giao Sở Y tế chỉ đạo Bệnh viện xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế.
b) Tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ
Chủ động quyết định các biện pháp để tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động chuyên môn theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chú trọng việc đảm bảo các điều kiện về nhân lực, chuyên môn nghiệp vụ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện và cung cấp các dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chất lượng cho người bệnh.
Bệnh viện thành lập Hội đồng chuyên môn, có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và phê duyệt các quy trình chuyên môn, phác đồ điều trị phù hợp với tình hình thực tế và triển khai áp dụng thống nhất trong toàn đơn vị.
Đối với việc triển khai các danh mục kỹ thuật: Trên cơ sở danh mục phân tuyến chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế và căn cứ vào tình hình thực tế, Bệnh viện lập hồ sơ, trình Sở Y tế thẩm định và phê duyệt danh mục kỹ thuật triển khai thực hiện tại đơn vị.
Bệnh viện được phép vay vốn của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Khi thực hiện vay vốn, huy động vốn, đơn vị có phương án tài chính khả thi, tự chịu trách nhiệm trả nợ vay, lãi vay theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hiệu quả của việc vay vốn, huy động vốn. Việc triển khai thực hiện phải đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị.
2. Tự chủ về tổ chức bộ máy:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nhu cầu khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của nhân dân, cơ cấu số lượng khoa, phòng theo quy định tại Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế, cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị giai đoạn 2017-2019 cụ thể như sau:
- Lãnh đạo Bệnh viện: 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Cơ cấu các khoa/phòng và tiến trình tổ chức thực hiện cụ thể như sau:
Năm 2017:
a) Lãnh đạo Bệnh viện: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc;
b) Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ: Tối đa 07 Phòng, gồm:
- Phòng Kế hoạch tổng hợp;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Tài chính kế toán;
- Phòng Hành chính quản trị;
- Phòng Điều dưỡng;
- Phòng Vật tư Y tế;
- Phòng Công tác xã hội (thành lập mới);
c) Các Khoa, đơn vị trực thuộc: Tối đa 21 Khoa, gồm:
- Khoa khám bệnh;
- Khoa Hồi sức Cấp cứu;
- Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc (tách từ khoa Hồi sức cấp cứu);
- Khoa Nội tổng hợp;
- Khoa Truyền nhiễm;
- Khoa Y học Cổ truyền;
- Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng (tách từ khoa Đông Y-PHCN);
- Khoa Nhi;
- Khoa Ngoại tổng hợp;
- Khoa Phụ sản;
- Khoa Mắt;
- Khoa Tai Mũi Họng (tách từ khoa TMH-RHM);
- Khoa Răng Hàm Mặt (tách từ khoa TMH-RHM);
- Khoa Phẫu thuật - Gây mê Hồi sức (đổi tên từ khoa Gây mê Hồi sức);
- Khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu (thành lập mới);
- Khoa Hóa sinh - Vi sinh (tách từ khoa Xét nghiệm);
- Khoa Huyết học truyền máu - Giải phẫu bệnh (tách từ khoa Xét nghiệm);
- Khoa Chẩn đoán Hình ảnh;
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
- Khoa Dược;
- Khoa Dinh dưỡng (thành lập mới).
Năm 2018:
a) Lãnh đạo Bệnh viện: (như năm 2017);
b) Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ: (như năm 2017);
c) Các Khoa, đơn vị trực thuộc: Tối đa 23 Khoa, trên cơ sở các khoa như năm 2017, dự kiến chia tách, thành lập thêm các khoa sau:
- Khoa Nội tim mạch-Lão học (tách từ khoa Nội tổng hợp);
- Khoa Thăm dò chức năng (tách từ khoa Chẩn đoán Hình ảnh);
Năm 2019:
a) Lãnh đạo Bệnh viện: (như năm 2017);
b) Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ: (như năm 2017);
c) Các Khoa, đơn vị trực thuộc: Tối đa 25 Khoa, trên cơ sở các khoa như năm 2017-2018, dự kiến chia tách, thành lập thêm các khoa sau:
- Khoa Hóa sinh (tách từ Khoa Hóa sinh-Vi sinh);
- Khoa Vi sinh (tách từ Khoa Hóa sinh-Vi sinh);
- Khoa Giải phẫu bệnh (tách từ khoa Huyết học truyền máu-GPB).
Căn cứ quy định về cơ cấu, tổ chức bộ máy đã được UBND tỉnh quy định trong Phương án tự chủ này và Quyết định giao quyền tự chủ, Giám đốc Bệnh viện được thực hiện quy trình và quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các khoa, phòng, đơn vị trực thuộc, khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn hiện hành của cơ quan quản lý. Trước và sau khi ban hành quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các khoa, phòng, đơn vị trực thuộc, Bệnh viện có trách nhiệm báo cáo Sở Y tế và Sở Nội vụ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành.
3. Tự chủ về nhân sự
a) Hằng năm, Bệnh viện xây dựng Đề án vị trí việc làm, Đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo quy định tại Nghị định 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành khác, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Căn cứ kế hoạch chỉ tiêu giường bệnh, định mức biên chế quy định tại Thông tư số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/06/2007 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, các điều kiện khả năng và tình hình thực tế của đơn vị. Dự kiến biên chế, số lượng người làm việc tối thiểu, tối đa của Bệnh viện (theo chỉ tiêu giường bệnh kế hoạch giai đoạn 2017-2019), cụ thể như sau:
Năm 2017:
- Biên chế, số lượng người làm việc tối thiểu: 290 giường x 1,25 = 363 người;
- Biên chế, số lượng người làm việc tối đa: 290 giường x 1,4 = 406 người.
Năm 2018:
- Biên chế, số lượng người làm việc tối thiểu: 300 giường x 1,25 = 375 người;
- Biên chế, số lượng người làm việc tối đa: 300 giường x 1,4 = 420 người.
Năm 2019:
- Biên chế, số lượng người làm việc tối thiểu, tối đa: (Như năm 2018).
(*) Trong quá trình thực hiện Phương án, nếu Bệnh viện được nâng hạng, hoặc có sự điều chỉnh khác về chỉ tiêu giường bệnh, định mức biên chế của Nhà nước thì Bệnh viện đề nghị Sở Y tế, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
c) Căn cứ chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc tối thiểu, tối đa trong Phương án tự chủ, Bệnh viện được quyết định số người làm việc tại Bệnh viện. Trước và sau khi ban hành quyết định chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc, Bệnh viện có trách nhiệm báo cáo Sở Y tế và Sở Nội vụ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành.
d) Căn cứ chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc, định mức số lượng, cơ cấu chức danh quy định tại Thông tư số 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, nhu cầu công việc, quỹ tiền lương của đơn vị. Hằng năm, Bệnh viện xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức trong đó nêu rõ yêu cầu về số lượng, chất lượng, cơ cấu viên chức cần thiết của từng tổ chức khoa, phòng, đơn vị trực thuộc.
đ) Bệnh viện được quyết định kế hoạch tuyển dụng viên chức, người lao động của đơn vị mình để đảm bảo thực hiện hoạt động chuyên môn. Trước và sau khi ban hành quyết định về kế hoạch tuyển dụng viên chức, người lao động, Bệnh viện có trách nhiệm báo cáo Sở Y tế và Sở Nội vụ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành.
e) Bệnh viện được quyết định tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển; được ký kết hợp đồng lao động để thực hiện những công việc mà không cần bố trí biên chế thường xuyên và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Trước và sau khi ban hành quyết định tuyển dụng viên chức hoặc ký kết hợp đồng lao động, Bệnh viện có trách nhiệm báo cáo Sở Y tế và Sở Nội vụ kế hoạch và kết quả thực hiện để tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành.
g) Việc tuyển dụng viên chức và ký kết hợp đồng lao động trong Bệnh viện phải thực hiện đúng theo quy trình, quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 15/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ, Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An và các quy định hiện hành khác có liên quan.
h) Các chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong Bệnh viện thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và các quy định của Pháp luật.
4. Tự chủ về tài chính
4.1. Nguồn tài chính của đơn vị
a) Nguồn tài chính được giao tự chủ
- Nguồn thu sự nghiệp từ việc cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh (Bao gồm khám chữa bệnh bảo hiểm y tế và viện phí). Cụ thể:
+ Nguồn thu được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015;
+ Nguồn thu viện phí (không có BHYT): Thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Nguồn thu phí theo pháp luật quy định về phí, lệ phí, được để lại chi theo quy định (phần được để lại chi các hoạt động thường xuyên nếu có).
- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Nguồn tài chính không giao tự chủ
- Nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có) gồm: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học công nghệ; Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp trên giao; Kinh phí phụ cấp khu vực theo địa lý hành chính (nếu có).
- Nguồn viện trợ, tài trợ, nguồn khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị
a) Chi thường xuyên
Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính giao tự chủ nêu tại Điểm a, Điểm b (phần được để lại chi hoạt động thường xuyên) khoản 4.1 để chi thường xuyên, bao gồm:
- Chi tiền lương: Chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công (kể cả khi nhà nước điều chỉnh tiền lương thì đơn vị cũng phải tự đảm bảo tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị).
- Chi cho các hoạt động chuyên môn, quản lý:
+ Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Căn cứ vào khả năng tài chính, Bệnh viện được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn so với mức chi do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Việc thực hiện phải được quy định rõ trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (Quy chế chi tiêu nội bộ được đơn vị xây dựng, bổ sung và thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động hằng năm và báo cáo xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành). Riêng đối với định mức sử dụng xe ô tô, nhà làm việc, trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng, công tác phí nước ngoài, tiếp khách nước ngoài...: Đơn vị không được quyết định mức chi cao hơn mức quy định của Nhà nước.
+ Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Căn cứ tình hình thực tế, đơn vị xây dựng định mức chỉ cho phù hợp và được quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Căn cứ vào tính chất công việc, Thủ trưởng đơn vị có quyền quyết định phương thức khoán chi cho từng bộ phận, khoa/phòng trực thuộc nhằm sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
- Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định: số kinh phí thu khấu hao được hạch toán vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Bệnh viện để duy tu, bảo dưỡng, bảo trì, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn. Số thu khấu hao của các tài sản hình thành từ nguồn vốn vay, vốn huy động được sử dụng để chi trả gốc tiền vay, lãi vay theo các hợp đồng vay vốn, huy động vốn.
b) Chi nhiệm vụ không thường xuyên
Đơn vị chi theo quy định của Luật ngân sách, pháp luật và quy định hiện hành đối với từng nguồn kinh phí được nêu tại điểm b khoản 4.1.
4.3. Phân phối kết quả tài chính trong năm
Phân phối kết quả tài chính trong năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản quy định hiện hành khác của Nhà nước.
Việc sử dụng các nguồn quỹ được thực hiện trên nguyên tắc hợp lý, đúng mục đích, hiệu quả theo các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện hành khác của nhà nước. Giám đốc Bệnh viện quyết định việc sử dụng các loại quỹ trên cơ sở quy định của pháp luật và Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
4.4. Tự chủ trong quản lý, sử dụng nguồn thu và giao dịch tài chính
Việc tự chủ trong quản lý, sử dụng nguồn thu và giao dịch tài chính được thực hiện theo quy định tài Điều 21 của Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012; Điều 16, 17 của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện hành khác của Nhà nước.
4.5. Về dự toán thu - chi cho hoạt động thường xuyên dự kiến trong 3 năm (Có Phụ lục 03 kèm theo).
1. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An
Tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị theo lộ trình được phê duyệt, đảm bảo đúng quy định của pháp luật, chỉ đạo của UBND tỉnh và Sở Y tế.
Định kỳ 06 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh và Sở Y tế kết quả triển khai thực hiện. Tổ chức đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện sau khi Phương án tự chủ giai đoạn 2017-2019 kết thúc, đồng thời đề xuất loại hình hoạt động của Bệnh viện trong thời gian tiếp theo.
2. Sở Y tế
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tạo mọi điều kiện để Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây bắc Nghệ An thực hiện Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm được phê duyệt theo đúng nội dung, mục đích và quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Y tế để hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây bắc Nghệ An theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan tham mưu/giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức, hợp đồng lao động ... đối với Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An theo quy định của pháp luật.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm cân đối nguồn kinh phí, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An (ngoài danh mục tự chủ).
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và các Cơ quan liên quan chỉ đạo đẩy mạnh công tác truyền thông về công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, trong đó chú trọng truyền thông về mô hình tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
Chỉ đạo UBMT các huyện, thành phố và các tổ chức thành viên phối hợp với ngành y tế tuyên truyền về công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, trong đó có phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An.
8. Các Sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Y tế tạo điều kiện giúp đỡ Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An tổ chức triển khai thực hiện tốt Phương án này.
Trên đây là Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính giai đoạn 2017-2019 của Bệnh viện Đa khoa Khu vực Tây Bắc Nghệ An. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động của Bệnh viện sau khi kết thúc Phương án tự chủ giai đoạn 2017-2019 để tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định về loại hình hoạt động của Bệnh viện trong thời gian tiếp theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, căn cứ phương án này để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu gặp các vấn đề phát sinh, bất cập các đơn vị gửi ý kiến (bằng văn bản) về Sở Y tế để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh./.
DANH SÁCH CÁC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ HIỆN CÓ CỦA BỆNH VIỆN
(Kèm theo Phương án tự chủ của Bệnh viện ĐKKV Tây Bắc Nghệ An giai đoạn 2017-2019)
Phê duyệt tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND, ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng hoạt động |
1 |
Máy chụp cắt lớp vi tính 16 lát cắt |
1 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy hút dịch phẫu thuật |
1 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy hút liên tục áp lực thấp |
6 |
Hoạt động tốt |
4 |
Máy kéo giãn cột sống JYZ-IIIB |
1 |
Hoạt động tốt |
5 |
Máy khoan răng hàm mặt- Hàn quốc |
1 |
Hoạt động tốt |
6 |
Máy Laze châm cứu |
2 |
Hoạt động tốt |
7 |
Máy lắc túi máu |
1 |
Hoạt động tốt |
8 |
Máy lấy cao răng siêu bền (CK) |
1 |
Hoạt động tốt |
9 |
Máy li tâm |
2 |
Hoạt động tốt |
10 |
Bơm tiêm điện Terufusion |
11 |
Hoạt động tốt |
11 |
Buồng rửa phim |
1 |
Hoạt động tốt |
12 |
Dao mổ điện kỹ thuật số |
1 |
Hoạt động tốt |
13 |
Đầu đọc x quang kỹ thuật số ICR3600 |
1 |
Hoạt động tốt |
14 |
Ghế máy răng |
1 |
Hoạt động tốt |
15 |
Ghế tập luyện cơ tứ đầu đùi |
1 |
Hoạt động tốt |
16 |
Hệ thống nội soi đại tràng, trực tràng có hệ thống camera và máy rửa siêu âm ống nội soi, bộ bảo trì và kiểm tra rò rỉ |
1 |
Hoạt động tốt |
17 |
Hệ thống nội soi phẫu thuật ổ bụng |
1 |
Hoạt động tốt |
18 |
Hệ thống triệt trùng |
1 |
Hoạt động tốt |
19 |
Lồng ấp trẻ sơ sinh |
2 |
Hoạt động tốt |
20 |
Kính hiển vi hai mắt kèm máy ảnh kỹ thuật số |
1 |
Hoạt động tốt |
21 |
Kính hiển vi mổ mắt (ANESVAV) |
1 |
Hoạt động tốt |
22 |
Kính hiển vi phẫu thuật không có camera |
1 |
Hoạt động tốt |
23 |
Máy cắt lát vi thể quay tay |
1 |
Hoạt động tốt |
24 |
Máy chạy thận nhân tạo cá nhân |
2 |
Hoạt động tốt |
25 |
Máy chiếu thị lực ACP-8 |
2 |
Hoạt động tốt |
26 |
Máy đếm công thức BC |
1 |
Hoạt động tốt |
27 |
Máy đếm tế bào 18 thông số |
1 |
Hoạt động tốt |
28 |
Máy Điện tim |
8 |
Hoạt động tốt |
29 |
Máy điều trị điện xung phân |
1 |
Hoạt động tốt |
30 |
Máy đo tốc độ lắng máu |
1 |
Hoạt động tốt |
31 |
Máy đốt điện sản khoa |
1 |
Hoạt động tốt |
32 |
Máy Gây mê |
2 |
Hoạt động tốt |
33 |
Máy sắc thuốc ST16 |
1 |
Hoạt động tốt |
34 |
Máy thở không xâm nhập CPAP cho trẻ sơ sinh |
5 |
Hoạt động tốt |
35 |
Máy truyền dịch |
6 |
Hoạt động tốt |
36 |
Máy xét nghiệm huyết học 20 thông số |
1 |
Hoạt động tốt |
37 |
Máy xét nghiệm miễn dịch tự động |
1 |
Hoạt động tốt |
38 |
Máy xét nghiệm nước tiểu |
1 |
Hoạt động tốt |
39 |
Máy XN tự động |
1 |
Hoạt động tốt |
40 |
Máy Xquang di động |
2 |
Hoạt động tốt |
41 |
Máy xung điện |
1 |
Hoạt động tốt |
42 |
Máy Zaval kế (OBis tài trợ) |
1 |
Hoạt động tốt |
43 |
Máy Monitor theo dõi bệnh nhân |
27 |
Hoạt động tốt |
44 |
Máy phân tích đông máu tự động |
1 |
Hoạt động tốt |
45 |
Dao mổ cắt đốt |
1 |
Hoạt động tốt |
46 |
Điện não đồ vi tính 24 kênh |
1 |
Hoạt động tốt |
47 |
Máy nội soi tiêu hóa |
1 |
Hoạt động tốt |
48 |
Máy nội soi tai mũi họng |
3 |
Hoạt động tốt |
49 |
Máy soi cổ tử cung |
1 |
Hoạt động tốt |
50 |
Máy tán sỏi ngoài cơ thể |
1 |
Hoạt động tốt |
51 |
Máy TPT huyết học 18 thông số KX21 |
1 |
Hoạt động tốt |
52 |
Giàn mổ nội soi |
1 |
Hoạt động tốt |
53 |
Máy điện não đồ vi tính |
1 |
Hoạt động tốt |
54 |
Máy sốc điện (Máy phá rung) |
1 |
Hoạt động tốt |
55 |
Máy tạo Oxy (Sản), ANESVAV |
1 |
Hoạt động tốt |
56 |
Máy tháo lồng ruột |
1 |
Hoạt động tốt |
57 |
Máy Siêu âm mắt |
1 |
Hoạt động tốt |
58 |
Máy siêu âm đen trắng xách tay DP10 |
1 |
Hoạt động tốt |
59 |
Máy siêu âm điều trị ( ANESVAV) |
1 |
Hoạt động tốt |
60 |
Máy siêu âm màu E-cube9 |
1 |
Hoạt động tốt |
61 |
Máy sinh hiển vi khám mắt SL-2G |
1 |
Hoạt động tốt |
62 |
Máy phân tích nước tiểu |
5 |
Hoạt động tốt |
63 |
Máy phẫu thuật siêu cao tần |
1 |
Hoạt động tốt |
64 |
Máy Quang kế |
1 |
Hoạt động tốt |
65 |
Máy nha khoa khoan răng |
1 |
Hoạt động tốt |
BÁO CÁO THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2014-2016
(Kèm theo Phương án tự chủ của Bệnh viện ĐKKV Tây Bắc Nghệ An giai đoạn 2017-2019)
Phê duyệt tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND, ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
I |
Thu thường xuyên |
75.913.399.488 |
84.865.801.397 |
133.088.249.000 |
1 |
Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp |
23 624 250 000 |
23 896 333 000 |
30.913.786.000 |
2 |
Nguồn thu Bảo hiểm y tế |
39.726.125.372 |
47.187.161.336 |
88.398.477.000 |
3 |
Nguồn thu viện phí |
12.217.478.316 |
12.317.012.725 |
12.361.656.000 |
4 |
Nguồn thu dịch vụ khác |
345.545.800 |
1.465.294.336 |
1.414.330.000 |
II |
Chi thường xuyên |
66.897.090.268 |
75.044.577.064 |
114.588.249.000 |
1 |
Tiền lương |
11.836.063.000 |
12.373.751.400 |
13.152.545.000 |
2 |
Phụ cấp lương |
9.840.214.000 |
8.765.823.100 |
16.081.856.000 |
3 |
Các khoản đóng góp |
2.799.223.900 |
2.892.829.801 |
2.901.849.000 |
4 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
161.835.869 |
379.918.665 |
720.662.500 |
5 |
Vật tư văn phòng |
234.272.816 |
214.766.400 |
159.941.500 |
6 |
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
131.978.338 |
121.231.649 |
86.904.000 |
7 |
Công tác phí |
222.922.000 |
354.390.000 |
410.210.000 |
8 |
Sửa chữa tài sản, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở |
2.949.824.672 |
3.643.291.911 |
7.610.558.000 |
9 |
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn |
35.906.402.732 |
42.567.550.001 |
62.582.799.000 |
10 |
Chi khác |
1.929.733.941 |
417.937.452 |
1.307.456.000 |
11 |
Mua sắm TS dùng cho công tác chuyên môn |
884.619.000 |
3.313.086.685 |
9.573.468.000 |
III |
Trích 35% bù lương |
1.864.704.220 |
1.147.415.876 |
3.500.000.000 |
IV |
Chênh lệch thu, chi trích lập các quỹ (IV=I-II-III) |
7.151.605.000 |
7.000.000.000 |
15.000.000.000 |
1 |
Quỹ thu nhập tăng thêm |
2.580.000.000 |
2.800.000.000 |
6.750.000.000 |
2 |
Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp |
1.669.105.000 |
1.050.000.000 |
2.250.000.000 |
5 |
Quỹ Phúc lợi |
645.000.000 |
700.000.000 |
1.500.000.000 |
4 |
Quỹ Khen thưởng |
2.257.500.000 |
2.450.000.000 |
4.500.000.000 |
HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2017-2019
(Kèm theo Phương án tự chủ của Bệnh viện ĐKKV Tây Bắc Nghệ An giai đoạn 2017-2019)
Phê duyệt tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND, ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
Dự kiến năm 2017 |
Dự kiến năm 2018 |
Dự kiến năm 2019 |
Ghi chú |
I |
Thu thường xuyên |
123.898.477.000 |
134.600.000.000 |
138.600.000.000 |
Năm 2017 đã cộng thêm phần CL tăng giá viện phí giữa mức giá áp dụng từ 1/3 và 1/7 (nguồn BHYT): 22,000,000.000 đ. |
1 |
Nguồn thu Bảo hiểm y tế |
110.398.477.000 |
118.000.000.000 |
120.000.000.000 |
|
2 |
Nguồn thu viện phí |
12.000.000.000 |
15.000.000.000 |
17.000.000.000 |
|
3 |
Nguồn thu dịch vụ khác |
1.500.000.000 |
1.600.000.000 |
1.600.000.000 |
|
II |
Chi thường xuyên |
112.495.061.000 |
118.676.977.100 |
123.274.674.810 |
|
1 |
Tiền lương |
13.729.000.000 |
15.101.900.000 |
16.612.090.000 |
Tổng quỹ lương 2017: 27.628.161.000 |
2 |
Phụ cấp lương, trực, phẫu thuật, ngoài giờ |
13.597.241.000 |
14.956.965.100 |
16.452.661.610 |
|
3 |
Các khoản đóng góp |
3.561.920.000 |
3.918.112.000 |
4.309.923.200 |
Tổng quỹ lương 2018: 30.390.977.000 |
4 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
2.000.000.000 |
2.000.000.000 |
2.000.000.000 |
|
5 |
Vật tư văn phòng |
350.000.000 |
350.000.000 |
350.000.000 |
Tổng quỹ lương 2019: 33.430.074.000 |
6 |
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
250.000.000 |
250.000.000 |
250.000.000 |
|
7 |
Công tác phí |
450.000.000 |
450.000.000 |
450.000.000 |
|
8 |
Sửa chữa tài sản, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở hạ tầng |
3.000.000.000 |
2.500.000.000 |
1.500.000.000 |
|
9 |
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn |
70.056.900.000 |
73.150.000.000 |
75.350.000.000 |
|
10 |
Chi khác |
2.500.000.000 |
3.000.000.000 |
3.000.000.000 |
|
11 |
Mua sắm TS dùng cho công tác chuyên môn |
3.000.000.000 |
3.000.000.000 |
3.000.000.000 |
|
III |
Chênh lệch thu, chi trích lập các quỹ (III=I-II) |
11.403.416.000 |
15.923.022.900 |
15.325.325.190 |
|
1 |
Quỹ thu nhập tăng thêm (50%) |
5.701.708.000 |
7.961.511.450 |
7.662.662.595 |
|
2 |
Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp (25%) |
2.850.854.000 |
3.980.755.725 |
3.831.331.298 |
|
3 |
Quỹ Phúc lợi (15%) |
1.710.512.400 |
2.388.453.435 |
2.298.798.779 |
|
4 |
Quỹ Khen thưởng (10%) |
1.140.341.600 |
1.592.302.290 |
1.532.532.519 |
|
Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2020 thông qua Tờ trình về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu khắc phục tác động của đại dịch COVID-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Bình Tân do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định treo cáp viễn thông trên cột đỡ đường dây điện lực, cột đèn chiếu sáng đô thị và cột treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2005/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020” Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định về lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và Quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thực hiện và quy trình lập kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2016-2020 trên địa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 134/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định thu phí, lệ phí của cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài chính Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2014 về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT ban hành Quy chế bệnh viện Ban hành: 19/09/1997 | Cập nhật: 10/06/2008