Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 30/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 20/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2254/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thay thế Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho người đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN QUÁ THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch lái xe; cơ sở đào tạo lái xe; trung tâm sát hạch lái xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Quy định này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp được hiểu là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, không biết viết tiếng Việt hoặc chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân.
ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
1. Điều kiện của cơ sở đào tạo
a) Các cơ sở đào tạo lái xe được Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam cấp giấy phép đào tạo hoặc phê duyệt phương án hoạt động đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1.
b) Giáo viên giảng dạy các lớp đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp phải có khả năng truyền đạt bằng tiếng phù hợp với đa số đồng bào dân tộc thiểu số trong lớp học. Trường hợp cơ sở đào tạo không có giáo viên biết tiếng đồng bào dân tộc thiểu số thì hợp đồng với người đồng bào dân tộc thiểu số biết tiếng Việt phải có trình độ Trung cấp để cùng tham gia giảng dạy nhưng việc sát hạch phải thực hiện bằng tiếng Việt.
c) Có đủ giáo trình giảng dạy, tài liệu ôn tập để đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1 theo quy định.
d) Các lớp đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1 được phép tổ chức tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã). Địa điểm tổ chức lớp học có thể chọn như: Hội trường, phòng học của các trường phổ thông trên địa bàn, nhà văn hóa, … phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Cơ sở đào tạo lái xe có thể bố trí 01 phòng học chung Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe, bảo đảm diện tích tối thiểu 50m2, không quá 35 bàn ghế.
Phòng học pháp luật giao thông đường bộ: Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình.
Phòng học kỹ thuật lái xe: Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản.
đ) Sân tập lái phải bảo đảm diện tích để bố trí đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái xe phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và bảo đảm theo đúng quy định.
2. Điều kiện đối với người học lái xe
a) Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam có nhu cầu học, sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1, được UBND cấp xã xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp.
b) Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe phải đủ 18 tuổi trở lên), đảm bảo sức khỏe điều khiển mô tô hai bánh hạng A1 theo quy định.
3. Hình thức đào tạo lái xe
Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại các cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện.
4. Hồ sơ của người học lái xe
a) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi cư trú xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp, giấy có dấu giáp lai ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này. Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận của UBND cấp xã; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận và chịu trách nhiệm về việc cam kết của mình trước pháp luật;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (theo danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện sức khỏe cho người lái xe được công bố trên cổng thông tin điện tử của các Sở Y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về y tế các Bộ, ngành).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp, lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Điều 5. Chương trình đào tạo và học phí đào tạo lái xe
1. Thời gian, chương trình, phương pháp đào tạo
a) Thời gian đào tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1: 12 giờ (lý thuyết 10 giờ, thực hành lái xe 2 giờ).
b) Chương trình đào tạo và bảng phân bổ thời gian đào tạo
Số TT |
Chỉ tiêu tính toán các môn học |
Đơn vị tính |
Thời gian đào tạo |
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
2 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
3 |
Thực hành lái xe - Số giờ thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
4 |
Số giờ/học viên/khóa đào tạo |
giờ |
12 |
5 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ |
12 |
Thời gian đào tạo |
|||
1 |
Số ngày thực học |
ngày |
2 |
2 |
Cộng số ngày/khóa đào tạo |
ngày |
2 |
c) Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
Số TT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo |
|
Lý thuyết: 7 giờ |
Thực hành: 5 giờ |
||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
6 |
2 |
- Những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường bộ |
4 |
1 |
|
- Ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ và xử lý tình huống giao thông |
1 |
- |
|
- Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông |
1 |
1 |
|
2 |
Kỹ thuật lái xe |
1 |
1 |
- Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô |
0,5 |
1 |
|
- Kỹ thuật lái xe cơ bản |
0,5 |
- |
|
3 |
Thực hành lái xe |
- |
2 |
- Tập lái xe trong hình |
- |
1,5 |
|
- Tập lái xe trong sân tập |
- |
0,5 |
d) Phương pháp: Đào tạo tập trung, giảng dạy chủ yếu bằng hình ảnh trực quan, hỏi đáp là chính.
2. Học phí đào tạo lái xe
Các cơ sở đào tạo xây dựng mức thu học phí theo quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và niêm yết công khai tại cơ sở đào tạo.
Các cơ sở đào tạo không được thu thêm học phí hoặc các khoản phí, lệ phí khác ngoài quy định. Không được bán các loại tài liệu, hồ sơ cho học viên quá mức giá quy định.
1. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ Sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quyết định này;
b) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
a) Việc sát hạch để cấp giấy phép mô tô hai bánh hạng A1 được thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch cơ giới đường bộ.
b) Sát hạch lý thuyết: Thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc hỏi đáp trực tiếp.
Đề sát hạch gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. Bộ đề, đáp án sát hạch lý thuyết do Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam ban hành.
Đề sát hạch lý thuyết gồm 12 câu hỏi, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm phân bổ như sau: 05 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về văn hóa và đạo đức người lái xe; 03 câu hỏi về hệ thống biển biển báo; 03 câu hỏi về giải các sa hình. Nếu thí sinh trả lời đúng từ 08 câu hỏi trở lên thì đạt yêu cầu phần sát hạch lý thuyết.
Đối với người dự sát hạch nếu đọc, viết được tiếng Việt thì thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy.
Đối với người dự sát hạch nếu không đọc, không viết được tiếng Việt thì thực hiện sát hạch bằng phương pháp hỏi đáp trực tiếp.
Thời gian sát hạch lý thuyết: 12 phút.
c) Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình
Thí sinh đã đạt phần lý thuyết mới được sát hạch phần thực hành.
Phần sát hạch thực hành lái xe trong hình phải thực hiện đúng theo quy trình do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
Thời gian thực hiện bài sát hạch: 10 phút.
Thang điểm: 100 điểm.
Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
d) Xét công nhận kết quả:
Thí sinh đạt cả lý thuyết và thực hành thì được công nhận trúng tuyển.
Thí sinh không được công nhận trúng tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe để sát hạch lại. Hồ sơ sát hạch được cơ sở đào tạo lưu giữ để sử dụng cho lần sát hạch lại.
Thí sinh không đạt lý thuyết thì không được sát hạch thực hành.
Thí sinh đạt lý thuyết nhưng không đạt thực hành thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực hành vẫn không đạt, thì phải đăng ký sát hạch lại lý thuyết và thực hành.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) thông báo công khai về những quy định có liên quan đến việc tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp; đồng thời, chỉ đạo Ban quản lý sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập kế hoạch và phối hợp với UBND cấp huyện thông báo công khai về: lịch, địa điểm học và sát hạch, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân biết, tham gia học, sát hạch để được cấp giấy phép lái xe.
2. Soạn đề, đáp án sát hạch đúng chương trình, giáo trình đào tạo đã được biên soạn lại trên cơ sở bộ đề sát hạch của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổ chức kỳ sát hạch đúng thời gian, địa điểm và đảm bảo chất lượng theo quy định.
3. Chỉ đạo cơ sở đào tạo biên soạn chương trình, giáo trình giảng dạy; kiểm tra và phê duyệt chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo.
4. Chỉ đạo Tổ sát hạch phối hợp với Trung tâm sát hạch lái xe tổ chức kỳ sát hạch đúng theo quy định này.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các Ban, ngành chức năng tuyên truyền các quy định của pháp luật có liên quan đến việc tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp để nhân dân được biết.
2. Chỉ đạo các Phòng, Ban chức năng của địa phương phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo lái xe mô tô trong tỉnh tổ chức tuyển sinh đúng đối tượng học và sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn theo quy định.
3. Chỉ đạo cho UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc xác nhận của mình về trình độ học vấn cho người có nhu cầu học và sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô theo Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ vào lịch học và lịch thi đã được thông báo, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo đến từng tổ nhân dân, thôn, bản để nhân dân biết tham dự học và sát hạch lấy giấy phép lái xe.
2. Xem xét, xác nhận về trình độ học vấn cho người có nhu cầu học và sát hạch lấy giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 theo Quy định này, bảo đảm nguyên tắc: chính xác, nhanh chóng, không gây phiền hà cho nhân dân.
3. Không được thu bất cứ các loại lệ phí nào.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
1. Đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy theo quy định.
2. Phân loại hồ sơ, lập danh sách đối với người dự sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy và người dự thi sát hạch bằng phương pháp hỏi đáp.
3. Phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến để nhân dân hiểu, thực hiện đúng theo Quy định này.
4. Tổ chức soạn thảo chương trình, giáo trình giảng dạy trên cơ sở Giáo trình đào tạo lái xe hạng hai bánh A1 do Tổng cục đường bộ ban hành, trình Sở Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, địa phương, đơn vị phản ảnh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CÓ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN QUÁ THẤP
(Kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày …. tháng …. năm ……
Ảnh màu 3cmx4cm chụp không quá 06 tháng (đóng dấu giáp lai) |
UBND xã, phường, thị trấn: ……………………… |
XÁC NHẬN
Ông (Bà): …………………………………… Nam (Nữ):.........................................................
Sinh ngày: …….. tháng ……. năm....................................................................................
Quốc tịch: …………………………………… Dân tộc:...........................................................
Nơi cư trú: .....................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ………………….. cấp ngày ….. /…../ …………..
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Có trình độ học vấn quá thấp (là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, không biết viết tiếng Việt hoặc chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân).
Đề nghị cho Ông (Bà) có tên trên được học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về việc đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
NGƯỜI HỌC, DỰ SÁT HẠCH LÁI XE |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015