Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 08/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 13/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 13 tháng 5 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 40/TTr-LĐTBXH ngày 23tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định chế độ trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định mức và hệ số trợ cấp đối với đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội; chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc nuôi dưỡng tạm thời; kinh phí tổ chức thực hiện; nội dung và mức chi cho công tác quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình và cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức 270.000 đồng áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này và đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
2. Mức 180.000 đồng áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
1. Mức trợ giúp xã hội thường xuyên đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn cụ thể tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ giúp xã hội khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Riêng người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con tại Mục IV - Phụ lục 1 đồng thời là đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục III, Mục V và Mục VI - Phụ lục 1 của Quy định này thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục III hoặc Mục V hoặc Mục VI - Phụ lục 1 của Quy định này.
2. Các đối tượng được hưởng trợ giúp hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này tại các mục: I, II, III, V, VI - Phụ lục 1; trẻ em dưới 16 tuổi hoặc từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang đi học văn hóa, học nghề là con của người đơn thân tại Mục IV- Phụ lục 1; đối tượng tại Mục 1 và 2 - Phụ lục 2, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng tại Mục 3 - Phụ lục 2:
a) Được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 và Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí; được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
c) Khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người. Đối với trường hợp đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Điều 5. Mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
1. Mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Đối tượng đã được hưởng chế độ trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thì không được hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
2. Ngoài các khoản trợ giúp quy định tại Khoản 1, các đối tượng đang sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
a) Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
b) Được cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ; sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác theo quy định.
c) Được hưởng chính sách hỗ trợ học mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học theo quy định của pháp luật.
d) Là trẻ em từ 13 tuổi trở lên không còn học phổ thông thì được giới thiệu học nghề.
đ) Khi chết được hỗ trợ chi phí mai với mức bằng 5.400.000 đồng/đối tượng.
e) Đối tượng quy định tại Điểm 1, Mục I - Phụ lục 3 của Quy định này còn được hưởng chính sách trợ giúp sau:
- Từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi.
- Từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được đưa trở về nơi ở trước khi vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở trước đây của đối tượng có trách nhiệm tiếp nhận, tạo điều kiện để đối tượng có việc làm, ổn định cuộc sống.
- Từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và địa phương xem xét hỗ trợ để có nơi ở, tạo việc làm và trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng.
Điều 6. Chế độ trợ giúp đột xuất
1. Đối tượng được trợ giúp đột xuất là cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra.
2. Mức trợ giúp đột xuất
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích được hỗ trợ 4.500.000 đồng/ người.
- Có người bị thương nặng được hỗ trợ 1.500.000đồng/ người.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng hoặc phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét được hỗ trợ 6.000.000 đồng/hộ. Trường hợp sống ở vùng khó khăn theo danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì được hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình có người là lao động chính bị chết, mất tích; hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất; hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng, lâm vào cảnh bị đói do thiếu lương thực, ngoài khoản trợ giúp nêu trên còn được xem xét trợ giúp: miễn, giảm học phí cho người đang học văn hóa, học nghề; cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc khám chữa bệnh miễn phí tại các cơ sở chữa bệnh của nhà nước; được vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất cho đến khi hộ thoát khỏi diện nghèo.
b) Cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ một đến ba tháng.
- Người gặp rủi do ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc được trợ cấp 1.500.000 đồng/người (người bị thương nặng chỉ được trợ giúp một lần nếu đã được trợ cấp tại nơi xảy ra bị thương thì thôi hưởng trợ giúp ở nơi cư trú).
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú được trợ giúp 15.000đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ giúp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ giúp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
c) Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị, tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra, mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
1. Kinh phí trợ giúp thường xuyên đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng; kinh phí hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách của địa phương.
2. Kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội công lập (nếu có) thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó đảm bảo trong dự toán chi đảm bảo xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội ngoài công lập được bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp tỉnh.
3. Kinh phí tuyên truyền, phổ biến chính sách, xét duyệt đối tượng, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ, tập huấn gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và kinh phí kiểm tra, giám sát của các cơ quan thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên được lập, phân bổ, sử dụng, quản lý và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật.
Điều 8. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đột xuất
Nguồn kinh phí trợ giúp đột xuất bao gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Trường hợp các nguồn kinh phí trên không đủ để thực hiện cứu trợ đột xuất thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài Chính để tổng hợp đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ.
Điều 9. Nội dung và mức chi cho công tác quản lý
Nội dung và mức chi cho công tác quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 7,Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Sở Tài chính tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn; quyết định phê duyệt đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
3. Báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất kết quả tổ chức thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
1. Đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội từ ngày 31 tháng 12 năm 2014 trở về trước thì được hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Đối tượng được hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở về sau, thì thời gian hưởng mức trợ giúp mới theo quy định này tính từ ngày được hưởng theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc quyết định đưa đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội của cơ quan có thẩm quyền.
Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
MỨC TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức chuẩn: 270.000 đồng.
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Thành tiền |
I. |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
1. |
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
2. |
Mồ côi cả cha và mẹ: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
3. |
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
4. |
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
5. |
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
6. |
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
7. |
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
8. |
Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
9. |
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
10. |
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
11. |
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc: |
|
|
|
- Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
|
- Từ 04 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
II. |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
1. |
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; |
1,5 |
405 |
2. |
Mồ côi cả cha và mẹ; |
1,5 |
405 |
3. |
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; |
1,5 |
405 |
4. |
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại Cơ sở bảo trợ xã hội; |
1,5 |
405 |
5. |
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; |
1,5 |
405 |
6. |
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; |
1,50 |
405 |
7. |
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; |
1,5 |
405 |
8. |
Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; |
1,5 |
405 |
9. |
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; |
1,5 |
405 |
10. |
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; |
1,5 |
405 |
11. |
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
1,5 |
405 |
III. |
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác |
|
|
1. |
Dưới 04 tuổi. |
2,5 |
675 |
2. |
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi. |
2,0 |
540 |
3. |
Từ đủ 16 tuổi trở lên. |
1,5 |
405 |
IV. |
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con |
|
|
|
Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất: |
|
|
|
- Đang nuôi 01 con. |
1,0 |
270 |
|
- Đang nuôi từ 02 con trở lên. |
2,0 |
540 |
V. |
Người cao tuổi |
|
|
1. |
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng: |
|
|
|
- Từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi. |
1,5 |
405 |
|
- Từ đủ 80 tuổi trở lên. |
2,0 |
540 |
2. |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên (không thuộc diện tại điểm 1, mục V- Phụ lục này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ giúp xã hội hàng tháng thuộc diện hộ nghèo). |
1,0 |
270 |
3. |
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. |
3,0 |
810 |
VI. |
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc hộ nghèo |
|
|
1. |
Người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc hộ nghèo: |
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc hộ nghèo. |
2,0 |
540 |
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo. |
2,5 |
675 |
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em thuộc hộ nghèo. |
2,5 |
675 |
2. |
Người khuyết tật nặng thuộc hộ nghèo: |
|
|
|
- Người khuyết tật nặng thuộc hộ nghèo. |
1,5 |
405 |
|
- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo. |
2,0 |
540 |
|
- Người khuyết tật nặng là trẻ em thuộc hộ nghèo. |
2,0 |
540 |
MỨC TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức chuẩn 180.000 đồng.
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Thành tiền |
1. |
Người cao tuổi: |
|
|
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng không thuộc hộ nghèo. |
1,0 |
180 |
2. |
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi: |
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên. |
2,0 |
360 |
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,5 |
450 |
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS. |
3,0 |
540 |
3. |
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật không thuộc hộ nghèo: |
|
|
a. |
Người khuyết tật đặc biệt nặng: |
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng. |
2,0 |
360 |
|
- Người khuyết tật đặc biệt là người cao tuổi. |
2,5 |
450 |
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em. |
2,5 |
450 |
b. |
Người khuyết tật nặng: |
|
|
|
- Người khuyết tật nặng. |
1,5 |
270 |
|
- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi. |
2,0 |
360 |
|
- Người khuyết tật nặng là trẻ em. |
2,0 |
360 |
4. |
Chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi: |
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi;
|
1,5 |
270 |
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi. |
2,0 |
360 |
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi. |
2,0 |
360 |
5. |
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (tính theo số người khuyết tật đặc biệt nặng): |
|
|
|
Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng. |
1,0 |
180 |
6. |
Người đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc: |
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng; |
1,5 |
270 |
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên. |
3,0 |
540 |
MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số:08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức chuẩn 270.000 đồng.
STT |
Nhóm đối tượng |
Hệ số |
Thành tiền |
I. |
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
|
|
1. |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; - Mồ côi cả cha và mẹ; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
|
|
a. |
Dưới 04 tuổi. |
5,0 |
1.350 |
b. |
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi. |
4,0 |
1.080 |
2. |
Đối tượng tại Khoản 1, Mục I, Phụ lục này từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi. |
3,0 |
810 |
3. |
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác: |
|
|
a. |
Dưới 04 tuổi. |
5,0 |
1.350 |
b. |
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi. |
4,0 |
1.080 |
c. |
Từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi. |
3,0 |
810 |
d. |
Từ đủ 60 tuổi trở lên. |
4,0 |
1.080 |
4. |
Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi. |
4,0 |
1.080 |
5. |
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật: |
|
|
a. |
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống có độ tuổi từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi. |
3,0 |
810 |
b. |
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống là người cao tuổi hoặc là trẻ em dưới 16 tuổi. |
4,0 |
1.080 |
II. |
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp(thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tối đa không quá 03 tháng): |
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: |
|
|
1. |
Dưới 04 tuổi. |
5,0 |
1.350 |
2. |
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi. |
4,0 |
1.080 |
3. |
Từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi. |
3,0 |
810 |
4. |
Từ đủ 60 tuổi trở lên. |
4,0 |
1.080 |
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý internet hoạt động trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định một số điểm cụ thể về quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo Nghị định 149/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 35/2008/QĐ-UBND và 1147/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố tỉnh Nam Định Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định Chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng Chu Ru (có chữ viết) của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện tiếp tục bố trí công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hoạt động của Cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức phụ cấp trực và phẫu thuật, thủ thuật của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chính chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh năm 2010. Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Nội vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố thành cuộc bầu cử riêng theo quy định tại Nghị quyết Liên tịch 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định điều chỉnh bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành chuẩn nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 3 (2009 - 2015) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012