Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015
Số hiệu: | 23/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 08/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2010-2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức của HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm Pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 định hướng đến 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 3376/SNN-PTNT ngày 11 tháng 11 năm 2010, kèm Báo cáo thẩm định số 796/BC-STP ngày 13/10/2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành; thay thế Quyết định số 281/2003/QĐ/UB-NL1 ngày 28/01/2003 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các ngành, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2010/QĐ-UBND Ngày 08/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng:
1. Mục đích: Nhằm khuyến khích phát triển nhanh diện tích chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sản xuất chè công nghiệp.
3. Phạm vi áp dụng: Các đối tượng được hỗ trợ phải nằm trong vùng quy hoạch sản xuất chè công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2010-2015.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
Điều 2. Chính sách đất đai:
1. Đối với diện tích đất chưa sử dụng nằm trong vùng quy hoạch trồng chè do Ủy ban nhân dân xã quản lý phải thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để trồng chè.
2. Hạn mức và thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định của Luật đất đai hiện hành.
Khi hết thời hạn giao đất, cho thuê đất nếu các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thì tiếp tục được ưu tiên giao đất, cho thuê đất.
3. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển chè, mở rộng diện tích trồng chè trong vùng quy hoạch.
Điều 3. Chính sách về giống:
1. Khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất giống chè công nghiệp đạt tiêu chuẩn cung ứng cho người trồng chè.
2. Công ty Cổ phần Chè Hà Tĩnh có trách nhiệm du nhập giống năng suất, chất lượng, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đáp ứng đầy đủ kịp thời, thuận lợi, giá cả hợp lý cho người trồng chè.
Điều 4. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ chính sách trồng chè công nghiệp ở các mức sau:
1. Hỗ trợ khai hoang: 5.000.000đ/ha; phục hóa: 3000.000đ/ha.
2. Hỗ trợ giống chè: 400đ/bầu đối với các giống chè dâm cành năng suất, chất lượng cao (PH1, LDP1, LDP2...), không quá 18.000 bầu/ha.
3. Hỗ trợ 200.000đ/ha để quy hoạch chi tiết trồng chè (như quy hoạch bờ lô, bờ thửa, trồng cây bóng mát và chắn gió, chống xói mòn, rửa trôi).
4. Hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch tổng thể vùng trồng chè và đất trồng chè công nghiệp giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hỗ trợ chênh lệch lãi suất tiền vay để trồng chè giữa Ngân hàng chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn trong 3 năm đầu (thời kỳ kiến thiết cơ bản); Mức để tính hỗ trợ chênh lệch lãi suất tiền vay không quá 40 triệu đồng/ha.
6. Ngân sách hỗ trợ khuyến khích phát triển chè công nghiệp được bố trí từ các nguồn kinh phí thuộc Chương trình giống của Trung ương, địa phương, giao Sở Tài chính cân đối đưa vào sự nghiệp kinh tế ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm.
Điều 5. Chính sách về chuyển giao công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm:
1. Hàng năm ngân sách hỗ trợ kinh phí tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, chế biến, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người trồng chè thông qua chương trình khuyến nông tỉnh.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng thương hiệu hàng hóa hoặc chỉ dẫn địa lý sản phẩm hàng hóa.
3. Công ty Cổ phần Chè Hà Tĩnh, các đơn vị trực thuộc Công ty, Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế mới Tây Sơn ký hợp đồng với các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình trồng chè ngay từ giai đoạn kiến thiết cơ bản để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm chè búp tươi với giá thoả thuận theo hợp đồng ký từ đầu vụ sản xuất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng chè theo thẩm quyền và đúng quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ban ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình triển khai thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán chi ngân sách năm 2020 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức trích “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 654/QĐ-BTP Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thay thế (bổ sung) hạng mục vật kiến trúc bị ảnh hưởng dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch của thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 11/05/2012