Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 2165/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 13/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 13 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC, HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 Hồ chứa nước-Công trình thủy lợi “Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 252/TTr-SNN ngày 29/8/2016 và Báo cáo thẩm định số 316/BC-SNN ngày 29/8/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên do Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những Quy trình trước đây trái với Quy trình này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Sơn Hòa; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Đồng Cam và thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QD-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Suối Vực đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
3. Pháp lệnh số 33/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Chủ tịch Quốc Hội, ban hành Pháp lệnh Phòng, chống thiên tai.
4. Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ V/v quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
5. Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ V/v quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật Phòng, chống thiên thai.
6. Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 143/2003/NĐ-CP .
7. Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi, Đê điều, Phòng chống lụt bão.
8. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
9. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000.
10. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
11. Nghị định 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
12. Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình Thủy lợi.
13. Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Quy định năng lực tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình Thủy lợi.
14. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a) Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002: Hồ chứa nước-Công trình thủy lợi-Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết.
b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414:2010: Công trình thủy lợi-Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước.
c) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8304:2009: Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.
d) Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Yêu cầu vận hành điều tiết hồ chứa
Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực phải đảm bảo:
1. An toàn cho công trình trong các trường hợp.
a) Trường hợp lũ thiết kế: Tần suất lũ P = 1,0%, mực nước hồ lớn nhất cho phép ZHồ= +89,65 m.
b) Trường hợp lũ kiểm tra: Tần suất lũ P = 0,2%, mực nước hồ lớn nhất cho phép ZHồ= +91,36 m.
2. Cấp nước phục vụ dân sinh, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
3. Đảm bảo an toàn hạ du (không gây biến động dòng chảy đột ngột vùng hạ du).
Điều 3. Chế độ vận hành cống lấy nước
Việc vận hành cống lấy nước phải tuân thủ Quy trình vận hành của nhà sản xuất, chế độ vận hành theo phương án cấp nước đã lập và Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực (gọi tắt là Quy trình).
1. Trước mùa mưa lũ Công ty TNHH Một thành viên Thủy nông Đồng Cam (gọi tắt là Chủ đập) có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Sơn Hòa và UBND các xã ở vùng hạ du hồ chứa nước Suối Vực, xây dựng hoặc cập nhật bổ sung phương án phòng chống lụt, bão cho hồ chứa nước Suối Vực và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du. Đồng thời tổ chức thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết, Chủ đập phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện theo phương án được duyệt, đồng thời thông báo UBND huyện Sơn Hòa biết để điều hành chỉ đạo sản xuất.
3. Khi công trình xảy ra sự cố UBND huyện Sơn Hòa và UBND các xã trong khu vực hưởng lợi có trách nhiệm phối hợp với Chủ đập điều động lực lượng, phương tiện, vật tư... ứng cứu công trình theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình.
4. Chủ đập cùng với: UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, xã, các cơ quan, đoàn thể tại địa phương hưởng lợi từ công trình hồ chứa nước Suối Vực, có trách nhiệm hòa giải, giải quyết các tranh chấp trong việc sử dụng nguồn nước cung cấp từ công trình.
1. Quy trình là cơ sở pháp lý để Chủ đập vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa Suối Vực phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (BCH PCTTTKCN) tỉnh.
3. Các tổ chức, cá nhân liên quan, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp, thực hiện tốt Quy trình này.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 6. Quy định về thời kỳ lũ và công việc chuẩn bị phòng chống lũ
Mùa lũ hàng năm tại công trình Hồ chứa nước Suối Vực được bắt đầu từ ngày 01/9 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm, được phân thành 05 cấp độ lũ, cụ thể:
Cấp độ lũ tại hồ chứa nước Suối Vực được quy định như sau:
Lũ cấp 1 (lũ nhỏ): Q đến ≤ 50 m3/s (P = 95%÷55%)
Lũ cấp 2 (Lũ vừa): 50 m3/s < Q đến ≤ 200 m3/s (P = 50%÷55%)
Lũ cấp 3 (Lũ lớn): 200m3/s < Q đến ≤ 500 m3/s (P = 50%÷10%)
Lũ cấp 4 (Lũ đặc biệt lớn): 500 m3/s < Q đến ≤ 1000 m3/s (P = 10%÷1%)
Lũ cấp 5 (Lũ lịch sử): 1.000 m3/s < Q đến ( P <1%).
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Chủ đập phải thực hiện:
1. Kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn của hồ chứa và công trình có liên quan đến phòng, chống lụt, bão. Nếu phát hiện có hư hỏng hoặc suy yếu phải kịp thời có biện pháp xử lý. Trong trường hợp vượt quá khả năng xử lý của mình, Chủ đập phải báo cáo ngay với cơ quan cấp trên trực tiếp giải quyết trước mùa mưa bão.
2. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Suối Vực và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các công việc nêu trên Chủ đập phải thực hiện và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh trước ngày 15/8 hàng năm.
3. Lập kế hoạch tích xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
Điều 7. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại” và không thấp hơn “ Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.9).
2. Mực nước hồ cao nhất ở giữa các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
15/9 |
15/10 |
15/11 |
15/12 |
Mực nước cao nhất (mét) |
88,10 |
88,10 |
88,10 |
88,10 |
Khi dòng chảy đến hồ nhiều, mực nước vượt qua mực nước dâng bình thường (MNDBT), tràn cửa van làm việc xả lũ đảm bảo an toàn công trình. Trong quá trình xả lũ, Chủ đập phải:
1. Báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCHPCTTTKCN tỉnh, huyện Sơn Hòa về việc xả lũ.
2. Thông báo cho chính quyền địa phương ở vùng hạ du, để triển khai phương án phòng chống lụt bão theo từng tình huống, phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
3. Chủ đập phải báo cáo kịp thời diễn biến con lũ cho BCHPCTTTKCN tỉnh, UBND huyện Sơn Hòa, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ, Vụ Quản lý công trình-Bộ Nông nghiệp và PTNT, các thông số cần thiết theo thời gian như sau:
Bảng phân cấp thời hạn quan trắc và thông báo lũ.
Thông số |
Thời hạn thông báo |
||
Lũ cấp 1 |
Lũ cấp 2 |
Lũ cấp 3 |
|
Lượng mưa trạm: |
12 giờ/lần |
6 giờ/lần |
3giờ/lần |
Lưu lượng xả qua tràn |
6giờ/lần |
3giờ/lần |
1giờ/lần |
Mực nước hồ |
6giờ/lần |
3giờ/lần |
1giờ/lần |
Tình hình công trình |
6giờ/lần |
3giờ/lần |
1giờ/lần |
Điều 9. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt
1. Khi mực nước hồ đạt +88,10m và đang lên, Chủ đập vận hành mở tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, giữ mực nước hồ không vượt quá +89,65m.
2. Khi mực nước hồ đạt +89,65m và vẫn đang dâng lên, đồng thời dự báo trong phạm vi lưu vực hồ chứa có mưa to hoặc rất to, Chủ đập vận hành mở tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, giữ mực nước hồ không vượt quá +91,36m; triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa (di dời dân đến những địa điểm cao, các khu nhà cao tầng như UBND, Trường học, Trạm xá…, nghiêm cấm người dân đi đánh bắt cá trên các cánh đồng đã bị ngập nước).
3. Khi mực nước hồ vượt quá +91,36m, Chủ đập báo cáo khẩn cấp BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định phương án di dời khẩn cấp nhân dân vùng hạ du hồ chứa, đề phòng sự cố vỡ đập.
4. Quy định về vận hành tràn xả lũ
a) Các cửa van tràn xả lũ được đánh số từ I đến III theo thứ tự từ trái sang phải (theo hướng nhìn từ thượng lưu), mỗi cửa van đều áp dụng các chế độ mở trình tự từ thấp đến cao như sau: độ mở a= 0,5m; 1,0m; 1,5m; 2,0m; 2,5m; 3,0m; 3,5m; 4,0m; và mở hết.
b) Trình tự mở cửa các cửa van như quy định tại Bảng sau, thứ tự mở sau được thực hiện sau khi hoàn thành thứ tự mở trước đó. Trình tự đóng được thực hiện ngược với trình tự mở, thứ tự đóng sau được thực hiện sau khi hoàn thành thứ tự đóng trước đó.
Bảng trình tự và độ mở các cửa van xả lũ
Độ mở |
Trình tự mở cửa van |
||
Cửa van số I |
Cửa van số II |
Cửa van số III |
|
0,5 |
5 |
1 |
4 |
1,0 |
6 |
2 |
7 |
1,5 |
9 |
3 |
8 |
2,0 |
12 |
10 |
11 |
2,5 |
15 |
13 |
14 |
3,0 |
18 |
16 |
17 |
3,5 |
21 |
19 |
20 |
4,0 |
24 |
22 |
23 |
Mở hết |
Mở hết (27) |
Mở hết (25) |
Mở hết (26) |
Ghi chú: Tùy tình hình lũ thực tế, cho phép mở với độ mở khác nhau có độ mở nhỏ hơn quy định.
5. Chế độ báo cáo: Thông báo đến cơ quan liên quan bằng phương tiện thông tin liên lạc hiện có (điện thoại, fax, email,....), sau đó gửi lại bằng văn bản.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10. Chuẩn bị phục vụ sản xuất
Trước mùa kiệt hàng năm, Chủ đập phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo Khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập “Phương án cấp nước trong mùa kiệt”, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, thông báo cho UBND huyện Sơn Hòa biết để chỉ đạo sản xuất.
Điều 11. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.9).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở giữa các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
15/1 |
15/2 |
15/3 |
15/4 |
15/5 |
15/6 |
15/7 |
15/8 |
Mực nước thấp nhất (m) |
87,28 |
86,50 |
83,40 |
81,91 |
80,54 |
78,95 |
75,63 |
75,00 |
Điều 12. Vận hành cấp nước bình thường
Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” Chủ đập đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 13. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” và cao hơn mực nước chết, Chủ đập lập kế hoạch và chế độ cấp nước luân phiên hoặc giảm mức độ cấp nước theo thứ tự ưu tiên: Sinh hoạt, tưới… nhằm hạn chế trường hợp thiếu nước và giảm thiệt hại cho các đối tượng hưởng lợi.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Chủ đập phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện, đồng thời thông báo cho UBND huyện Sơn Hòa biết để chỉ đạo sản xuất; thông báo đến các hộ dùng nước để thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 14. Sự cố công trình đầu mối
1. Khi công trình đầu mối của hồ chứa có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Chủ đập phải báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện (mở tối đa tràn xả lũ, cống lấy nước, hạ thấp mực nước hồ đến mức thấp nhất có thể).
2. Khi sự cố xảy ra trong mùa mưa lũ, khả năng hạ thấp mực nước hồ chậm, Chủ đập phải báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định phương án di dời dân khẩn cấp vùng hạ du hồ, đề phòng sự cố vỡ đập.
Điều 15. Sự cố thiết bị thủy công
Khi cửa van tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Chủ đập phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố (sửa chữa, thay thế thiết bị đóng mở) và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên.
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Chủ đập phải thường xuyên kiểm tra, thu thập, quan trắc, đo đạc các yếu tố Khí tượng, Thủy văn, diễn biến công trình thủy công, các yếu tố khác (thấm, chuyển vị đập...), lập sổ theo dõi theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304:2009 , Tiêu chuẩn ngành 14TCN 49:86 và 14TCN 55:88, phục vụ yêu cầu bảo vệ, quản lý vận hành, khai thác hồ chứa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước.
2. Các tài liệu quan trắc phải được lưu trữ dưới dạng hồ sơ và file, hằng năm phải có báo cáo tổng kết, và gửi kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi Phú Yên.
Điều 17. Tính toán, dự báo lượng nước đến
Hàng năm, Chủ đập phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT và Chi cục Thủy lợi.
Điều 18. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Chủ đập đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...), báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi.
2. Hàng năm, Chủ đập tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi.
A. CÔNG TY TNHH MTV THỦY NÔNG ĐỒNG CAM.
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước và an toàn hạ du.
2. Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép sửa đổi hoặc bổ sung Quy trình khi cần thiết.
3. Hàng năm, lập kế hoạch điều tiết nước hồ chứa và tổ chức thông báo kế hoạch điều tiết nước cho UBND các cấp nơi có hồ chứa và vùng hạ du hồ chứa nhằm giảm thiểu tác động xấu đến sản xuất, đời sống nhân dân và môi trường.
4. Trước mùa mưa lũ hằng năm, tiến hành kiểm tra, đánh giá chung về ổn định đập; phối hợp chặt chẽ với BCH PCTTTKCN địa phương để xây dựng hoặc cập nhật, bổ sung phương án phòng, chống lụt, bão của đập và phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du, để chủ động đối phó với tình huống ngập lụt do xả lũ khẩn cấp hoặc tình huống vỡ đập, nhằm bảo vệ tính mạng của nhân dân và giảm nhẹ thiệt hại về người và tài sản vùng hạ du đập, trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phối hợp với địa phương xác định vị trí đường giao thông dễ bị ngập lụt khi tiến hành xả lũ, kiến nghị các cơ quan chức năng lắp đặt hệ thống cọc tiêu, biển báo... đảm bảo an toàn tham gia giao thông ở những tuyến đường trên.
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện nghiêm chỉnh Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền, đề nghị xử lý các vi phạm trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành điều tiết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi; đê điều, phòng chống lụt bão.
Điều 21. Giám đốc Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam (Chủ đập) chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thực hiện chế độ quan trắc lũ, thông báo lũ, phương thức thông báo lũ như quy định tại khoản 3, Điều 8 và khoản 5, Điều 9.
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Chủ đập thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo Chủ đập, UBND huyện Sơn Hòa, trong việc bảo vệ an toàn hồ chứa, đảm bảo an toàn hạ du khi hồ xảy ra sự cố.
4. Báo cáo UBND tỉnh xử lý các trường hợp cần thiết (phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn công trình, các vi phạm, sửa đổi, bổ sung Quy trình…).
5. Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn hồ chứa Suối Vực hằng năm vào trước mùa mưa bão.
6. Tham mưu UBND tỉnh:
- Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
- Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo UBND huyện Sơn Hòa tổ chức thực hiện phương án bảo vệ an toàn hồ chứa, kịp thời huy động lực lượng tại địa phương tham gia ứng cứu bảo vệ công trình khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.
1. Thẩm định nội dung sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Chủ đập; thẩm định phương án phòng chống lụt bão, bảo đảm an toàn đập, phương án bảo vệ công trình và phương án phòng phòng chống lũ lụt vùng hạ du hồ chứa Suối Vực, trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.
2. Xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2, Điều 13 Quy trình.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh:
- Quyết định phương án xử lý trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 9 Quy trình này.
- Quyết định biện pháp khẩn cấp, khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Quy trình này.
- Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Suối Vực.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
C. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN SƠN HÒA.
1. Phối hợp với Chủ đập tổ chức thực hiện đúng nội dung của Quy trình.
2. Ngăn chặn và xử lý các vi phạm liên quan đến việc thực hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố.
1. Huy động nhân lực, vật lực theo thẩm quyền, phối hợp với Chủ đập phòng, chống lụt, bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống, lụt, bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Suối Vực.
D. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
2. Có trách nhiệm tham gia ứng cứu, bảo vệ an toàn công trình khi có sự cố xảy ra.
3. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Chủ đập, để Chủ đập lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Suối Vực.
Được hưởng mọi quyền lợi được quy định trong Pháp lệnh Khai thác công trình thủy lợi và các văn bản pháp luật liên quan khác.
Điều 28. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Chủ đập phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 29. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 30. Thời điểm thi hành Quy trình vận hành điều tiết hồ Suối Vực kể từ khi UBND tỉnh ký quyết định ban hành.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC TỈNH PHÚ YÊN
HÌNH VẼ
VÀ
PHỤ LỤC
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
1. Tên công trình: Hồ chứa nước Suối Vực
2. Địa điểm xây dựng:
Hồ chứa nước Suối Vực được xây dựng trên Suối Đục thuộc xã Suối Bạc và Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên. Tọa độ lưu vực và công trình đầu mối nằm vào khoảng:
13o 07’ Vĩ độ Bắc. 108o 58’ Kinh độ Đông.
Công trình cách thị trấn Củng Sơn khoảng 7Km về phía Đông Bắc, cách thành phố Tuy Hòa khoảng 35Km về phía Tây (Theo đường tỉnh lộ 844 đi Củng Sơn).
Khu hưởng lợi, diện tích canh tác nằm sau công trình đầu mối chạy dọc theo suối Đục và được phân thành hai kênh: Kênh Chính Đông và Kênh Chính Tây, khu tưới gần như song song với đường tỉnh lộ 844, chiều dài khoảng 7,0Km, chiều rộng bình quân khoảng 1,5 Km.
3. Nhiệm vụ công trình:
· - Cấp nước tưới cho diện tích 790 ha đất canh tác nông nghiệp trong đó:
· + Đất lúa ( 2 vụ ): 700 ha.
· + Đất mía: 90 ha.
· - Cung cấp nước cho sinh hoạt và chăn nuôi.
· - Cải tạo môi trường sinh thái và nuôi trồng thủy sản.
4. Cấp công trình và tần suất thiết kế: (Theo TCVN 285-2002 )
- Cấp công trình: Cấp III.
- Tần suất lũ thiết kế: P = 1,0%.
- Tần suất lũ kiểm tra: P = 0,2%.
- Tần suất TK dẫn dòng: P = 10%.
- Tần suất thiết kế tiêu: P = 10%.
- Mức đảm bảo tưới: P = 75%.
5. Thông số kỹ thuật của hồ chứa nước Suối Vực
Diện tích lưu vực đến tuyến đập: Flv = 40,5 Km2.
Mực nước dâng bình thường: MNDBT = + 88,10 m.
Mực nước gia cường (P = 1,0% ): MNGC = + 89,65 m.
Mực nước chết: MNC = + 75,00 m.
Dung tích toàn bộ: Wtb = 10,51 x 106 m 3.
Dung tích hữu ích: Whi = 9,94 x 106 m 3.
Dung tích chết: Wc = 0,57 x 106 m 3.
Bảng thông số quy mô công trình đầu mối hồ chứa nước Suối Vực
TT |
Hạng mục - Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
|
I- HỒ CHỨA |
|
|
1 |
Diện tích lưu vực |
Km2 |
40,50 |
2 |
Mực nước gia cường (MNGC) P = 1% |
m |
89,65 |
2a |
Mực nước lũ kiểm tra (P = 0.2%) |
m |
91,36 |
3 |
Mực nước dâng bình thường (MNDBT) |
m |
88,10 |
4 |
Mực nước chết |
m |
75,00 |
5 |
Dung tích ứng với MNGC (P = 1%) VGC |
106m3 |
|
6 |
Dung tích phòng lũ (P = 1%) VPL |
106m3 |
|
7 |
Dung tích toàn bộ WTB |
106m3 |
10,51 |
8 |
Dung tích hữu ích Whi |
106m3 |
9,94 |
9 |
Dung tích chết VC |
106m3 |
0,57 |
10 |
Chế độ điều tiết |
|
năm |
|
II- ĐẬP ĐẤT |
|
|
1 |
Hình thức kết cấu |
Đập đất nhiều khối, lõi chống thấm, tiêu nước kiểu lăng trụ |
|
2 |
Cao trình đỉnh tường chắn sóng |
m |
92,20 |
3 |
Cao trình đỉnh đập đất |
m |
91,70 |
4 |
Chiều dài đỉnh đập |
m |
574,0 |
5 |
Chiều rộng đỉnh đập |
m |
6,0 |
6 |
Hệ số mái thượng lưu |
|
3,00-3,50 |
7 |
Hệ số mái hạ lưu |
|
2,75-3,00 |
|
III- TRÀN THÁO LŨ |
|
|
1 |
Hình thức tràn |
|
Cửa van |
2 |
Cao trình ngưỡng tràn |
m |
81,10 |
3 |
Chiều rộng tràn |
m |
24 (3 cửa) |
4 |
Cột nước tràn lớn nhất Hmax (P = 1%) |
m |
8,55 |
|
Cột nước tràn lớn nhất Hmax (P = 0.2%) |
m |
10,26 |
|
Lưu lượng xả lớn nhất Qmax (P = 1%) |
m3/s |
846 |
|
Lưu lượng xả lớn nhất Qmax (P = 0.2%) |
m3/s |
1116 |
|
Dốc nước nối tiếp ngưỡng |
|
|
|
- Chiều dài dốc nước |
m |
70 |
|
- Độ dốc dốc nước |
% |
15 |
|
- Cao trình đáy đầu dốc nước |
m |
81,10 |
|
- Cao trình đáy cuối dốc nước |
m |
71,66 |
|
IV- CỐNG LẤY NƯỚC |
|
|
1 |
Hình thức kết cấu |
Cống hộp bê tông cốt thép |
|
2 |
Khẩu diện cống (D) |
m |
1,1x1,5m |
3 |
Cao trình ngưỡng cống |
m |
72,50 |
4 |
Chiều dài thân cống |
m |
112,50 |
5 |
Lưu lượng thiết kế tưới |
m3/s |
1,38 |
|
V- KÊNH CHÍNH |
|
|
1 |
Diện tích tưới |
ha |
2350 |
2 |
Lưu lượng thiết kế tưới |
m3/s |
1,38 |
3 |
Chiều dài kênh chính |
m |
213 |
|
VI- KÊNH CHÍNH ĐÔNG |
|
|
1 |
Diện tích tưới |
ha |
2084 |
2 |
Lưu lượng thiết kế tưới |
m3/s |
0,924 |
3 |
Chiều dài kênh chính |
m |
7455 |
|
VII- KÊNH CHÍNH TÂY |
|
|
1 |
Diện tích tưới |
ha |
266 |
2 |
Lưu lượng thiết kế tưới |
m3/s |
0,362 |
3 |
Chiều dài kênh chính |
m |
4730 |
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
1. Các văn bản pháp quy
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
2. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập
4. Pháp lệnh Phòng thiên tai (năm 2013).
5. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c.Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304: 2009 Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.
d. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
- Các tài liệu về hồ sơ thiết kế hồ chứa nước Suối Vực.
2. Mục tiêu nhiệm vụ
Về phòng chống lũ: Đảm bảo an toàn cho công trình với tần suất thiết kế P = 1,0% và tần suất kiểm tra P = 0,2%
Về cấp nước: Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt.
CÁC TÀI LIỆU TÍNH TOÁN KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN NƯỚC ĐẾN HỒ SUỐI VỰC
Năm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
B,Q |
1977 |
0,94 |
0,50 |
0,36 |
0,30 |
0,75 |
0,55 |
0,65 |
0,60 |
3,74 |
2,77 |
4,26 |
2,07 |
1,46 |
1978 |
1,08 |
0,77 |
0,56 |
0,50 |
1,50 |
1,26 |
1,09 |
0,62 |
0,82 |
1,46 |
1,61 |
0,78 |
1,00 |
1979 |
0,38 |
0,32 |
0,24 |
0,20 |
0,34 |
0,49 |
0,17 |
0,12 |
0,40 |
2,47 |
2,86 |
1,44 |
0,79 |
1980 |
0,49 |
0,29 |
0,20 |
0,15 |
1,35 |
1,41 |
0,82 |
0,21 |
0,90 |
2,00 |
3,89 |
2,07 |
1,15 |
1981 |
0,91 |
0,45 |
0,29 |
0,29 |
0,58 |
0,55 |
0,37 |
0,13 |
1,36 |
5,11 |
5,40 |
3,32 |
1,56 |
1982 |
1,54 |
0,73 |
0,49 |
0,41 |
0,32 |
0,97 |
0,30 |
0,35 |
0,89 |
1,27 |
1,07 |
0,42 |
0,73 |
1983 |
0,19 |
0,14 |
0,09 |
0,06 |
0,05 |
0,31 |
0,27 |
0,29 |
0,89 |
3,39 |
4,16 |
2,03 |
0,99 |
1984 |
0,83 |
0,39 |
0,26 |
0,23 |
0,93 |
0,66 |
0,17 |
0,11 |
0,33 |
1,38 |
1,79 |
1,08 |
0,68 |
1985 |
0,39 |
0,19 |
0,10 |
0,07 |
0,39 |
0,06 |
0,12 |
0,04 |
0,69 |
1,07 |
3,34 |
1,92 |
0,70 |
1986 |
0,71 |
0,30 |
0,17 |
0,12 |
0,07 |
0,20 |
0,34 |
0,42 |
0,77 |
1,62 |
1,71 |
3,39 |
0,82 |
1987 |
1,56 |
0,61 |
0,28 |
0,21 |
0,14 |
0,22 |
0,08 |
0,05 |
0,52 |
0,59 |
4,42 |
2,00 |
0,89 |
1988 |
0,78 |
0,38 |
0,20 |
0,14 |
0,09 |
0,17 |
0,05 |
0,58 |
0,69 |
2,39 |
2,58 |
1,15 |
0,77 |
1989 |
0,41 |
0,22 |
0,33 |
0,12 |
0,21 |
0,44 |
0,22 |
0,42 |
0,78 |
1,95 |
1,45 |
0,55 |
0,59 |
1990 |
0,18 |
0,11 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,42 |
0,05 |
0,61 |
0,71 |
3,96 |
4,27 |
2,10 |
1,05 |
1991 |
0,84 |
0,43 |
0,45 |
0,24 |
0,16 |
0,11 |
0,28 |
0,49 |
1,79 |
2,32 |
1,92 |
0,90 |
0,83 |
1992 |
0,83 |
0,45 |
0,33 |
0,27 |
0,23 |
0,49 |
0,35 |
0,47 |
0,40 |
4,44 |
2,71 |
1,19 |
1,01 |
1993 |
0,44 |
0,34 |
0,43 |
0,22 |
0,34 |
0,48 |
0,20 |
0,19 |
0,77 |
7,27 |
6,81 |
4,10 |
1,80 |
1994 |
1,95 |
0,99 |
1,16 |
0,62 |
0,86 |
0,78 |
0,38 |
0,39 |
1,14 |
1,97 |
1,31 |
0,41 |
1,00 |
1995 |
0,27 |
0,23 |
0,16 |
0,12 |
0,58 |
0,34 |
0,28 |
0,41 |
1,53 |
2,49 |
2,25 |
1,26 |
0,83 |
1996 |
0,44 |
0,27 |
0,18 |
0,13 |
0,58 |
0,74 |
0,14 |
0,16 |
0,67 |
2,19 |
4,29 |
3,33 |
1,09 |
1997 |
1,45 |
0,72 |
0,37 |
0,32 |
1,24 |
0,39 |
0,47 |
0,32 |
1,31 |
1,37 |
1,67 |
0,78 |
0,87 |
1998 |
0,31 |
0,20 |
0,12 |
0,09 |
0,34 |
0,19 |
0,05 |
0,11 |
1,06 |
2,48 |
4,93 |
3,67 |
1,13 |
1999 |
1,87 |
0,88 |
0,43 |
0,59 |
0,54 |
0,70 |
0,23 |
0,39 |
0,71 |
3,05 |
3,83 |
4,76 |
1,50 |
2000 |
2,49 |
1,32 |
0,57 |
0,74 |
1,56 |
0,70 |
0,33 |
0,95 |
0,66 |
2,98 |
5,33 |
3,40 |
1,75 |
2001 |
1,62 |
0,78 |
1,33 |
0,57 |
0,68 |
0,38 |
0,26 |
1,05 |
1,35 |
2,26 |
2,05 |
1,53 |
1,15 |
2002 |
0,60 |
0,37 |
0,25 |
0,20 |
0,66 |
0,19 |
0,10 |
0,64 |
1,12 |
1,59 |
3,59 |
2,36 |
0,97 |
2003 |
0,93 |
0,42 |
0,27 |
0,21 |
1,77 |
0,65 |
0,22 |
0,61 |
0,71 |
2,28 |
2,72 |
1,35 |
1,01 |
2004 |
0,48 |
0,30 |
0,20 |
0,15 |
0,55 |
0,64 |
0,45 |
0,10 |
0,52 |
0,93 |
0,69 |
0,13 |
0,43 |
2005 |
0,21 |
0,21 |
0,17 |
0,15 |
0,12 |
0,11 |
0,08 |
0,07 |
1,75 |
3,61 |
4,50 |
6,00 |
1,41 |
2006 |
2,94 |
1,54 |
1,06 |
1,33 |
1,29 |
0,63 |
0,51 |
0,35 |
1,25 |
1,72 |
1,58 |
0,92 |
1,26 |
2007 |
0,42 |
0,29 |
0,19 |
0,16 |
0,40 |
0,36 |
0,09 |
0,78 |
1,36 |
2,62 |
5,01 |
2,29 |
1,17 |
2008 |
1,53 |
0,80 |
0,41 |
0,32 |
1,21 |
0,86 |
0,51 |
0,51 |
3,22 |
2,92 |
6,05 |
3,78 |
1,84 |
2009 |
1,93 |
0,99 |
0,58 |
1,00 |
0,91 |
0,73 |
0,39 |
0,42 |
1,09 |
1,65 |
2,40 |
1,15 |
1,10 |
2010 |
0,83 |
0,38 |
0,23 |
0,18 |
0,38 |
0,55 |
0,55 |
0,18 |
0,49 |
2,00 |
6,00 |
3,01 |
1,23 |
2011 |
1,31 |
0,57 |
0,36 |
0,29 |
0,82 |
0,26 |
0,35 |
0,14 |
0,52 |
2,06 |
1,79 |
1,08 |
0,80 |
2012 |
0,61 |
0,30 |
0,15 |
0,25 |
0,71 |
0,14 |
0,48 |
0,11 |
1,55 |
2,32 |
1,81 |
0,75 |
0,77 |
2013 |
0,31 |
0,19 |
0,11 |
0,07 |
0,31 |
0,53 |
0,18 |
0,47 |
1,16 |
1,31 |
2,81 |
1,11 |
0,71 |
2014 |
0,30 |
0,19 |
0,11 |
0,07 |
0,43 |
0,42 |
0,37 |
0,77 |
0,62 |
1,65 |
1,55 |
1,74 |
0,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TBNN |
0,93 |
0,49 |
0,35 |
0,29 |
0,62 |
0,50 |
0,31 |
0,39 |
1,06 |
2,39 |
3,17 |
1,98 |
1,04 |
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG HỒ SUỐI VỰC
1. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng.
Mức tưới các loại cây trồng với Ptưới = 75%
Cây trồng |
tháng |
åM m3/ha |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||
Lúa ĐX |
1551 |
1700 |
1158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1624 |
6033 |
Lúa HT |
|
|
205 |
2185 |
2034 |
1986 |
130 |
|
|
|
|
|
6540 |
Mía |
|
225 |
603 |
721 |
786 |
491 |
734 |
0,0 |
99 |
|
|
|
3663 |
Mức tưới các loại cây trồng với Ptưới = 85%
Cây trồng |
tháng |
åM m3/ha |
|||||||||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
Lúa ĐX |
1102 |
1144 |
952 |
|
|
|
|
|
|
|
2459 |
848 |
6540 |
Lúa HT |
|
|
2685 |
1258 |
1582 |
1092 |
1076 |
|
|
|
|
|
7693 |
Mía |
|
|
466 |
810 |
1248 |
699 |
930 |
223 |
|
|
|
|
4704 |
2. Tổng hợp lượng nước yêu cầu tại đầu mối hồ Suối Vực (Tr.m3)
Tổng lượng nước yêu cầu khi thiết kế với tần suất tưới P = 75%
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Wtưới |
1,374 |
1,532 |
1,897 |
2,073 |
2,155 |
1,258 |
0,084 |
0,0 |
0,012 |
0,0 |
0,0 |
1,445 |
11,83 |
Wsh |
0,057 |
0,051 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,669 |
Wmt |
0,0268 |
0,0242 |
0,0268 |
0,0259 |
0,0268 |
0,0259 |
0,0268 |
|
|
|
|
|
0,183 |
Cộng |
1,46 |
1,61 |
1,98 |
2,15 |
2,24 |
1,34 |
0,17 |
0,06 |
0,07 |
0,06 |
0,06 |
1,50 |
12,68 |
Tổng lượng nước yêu cầu với tần suất tưới P = 85%
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Wtưới |
1,13 |
1,17 |
3,36 |
1,37 |
1,71 |
1,21 |
1,23 |
0,07 |
0,01 |
0,00 |
2,28 |
0,90 |
14,44 |
Wsh |
0,057 |
0,051 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,055 |
0,057 |
0,669 |
Wmt |
0,0268 |
0,0242 |
0,0268 |
0,0259 |
0,0268 |
0,0259 |
0,0268 |
|
|
|
|
|
0,183 |
Cộng |
1,21 |
1,25 |
3,45 |
1,45 |
1,79 |
1,29 |
1,31 |
0,13 |
0,06 |
0,06 |
2,33 |
0,95 |
15,29 |
1. Các đặc trưng dòng chảy lũ thiết kế, kích thước tràn Suối Vực
Đặc trưng |
P = 0,2 |
P = 1,0% |
Hình thức tràn |
X1 ngày (mm) |
940,3 |
714,1 |
Tràn cửa van, nxBxH= 3x8x7m |
Qmaxp (m3/s) |
1386 |
993 |
2. Các kết quả tính toán điều tiết lũ
Bảng tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ thiết kế
Qp% |
Btràn |
m |
Ng:tràn |
MNDBT |
MNGC |
Ho |
Qxả |
Ghi chú |
m3/s |
m |
|
m |
m |
m |
m |
m3/s |
|
993 |
24,0 |
0,32-0,36 |
81,10 |
88,10 |
89,63 |
8,53 |
874 |
Vận hành bình thường |
993 |
16,0 |
0,32-0,36 |
81,10 |
88,10 |
91,33 |
10,23 |
765 |
Kẹt 1 cửa van |
993 |
8,0 |
0,32-0,36 |
81,10 |
88,10 |
94,12 |
13,02 |
549 |
Kẹt 2 cửa van |
Bảng tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ kiểm tra
Qp% |
Btràn |
m |
Ng:tràn |
MNDBT |
MNGC |
Ho |
Qxả |
Ghi chú |
m3/s |
m |
|
m |
m |
m |
m |
m3/s |
|
1386 |
24,0 |
0,32-0,36 |
81,10 |
88,10 |
91,31 |
10,21 |
1179 |
Vận hành bình thường |
1386 |
16,0 |
0,32-0,36 |
81,10 |
88,10 |
93,37 |
12,27 |
1036 |
Kẹt 1 cửa van |
1386 |
8,0 |
0,32-0,36 |
81,10 |
88,10 |
95,37 |
14,27 |
650 |
Kẹt 2 cửa van |
ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH LŨ THIẾT KẾ HỒ SUỐI VỰC
T (giờ) |
Q0,2% (m3/s) |
T (giờ) |
Q1% (m3/s) |
T (giờ) |
Q0,2% (m3/s) |
T (giờ) |
Q1% (m3/s) |
0,62 |
0,00 |
0,66 |
0,00 |
9,28 |
859 |
9,84 |
616 |
1,24 |
0,00 |
1,31 |
0,00 |
9,90 |
721 |
10,49 |
516 |
1,86 |
12,5 |
1,97 |
8,94 |
10,52 |
610 |
11,15 |
437 |
2,47 |
105 |
2,62 |
75,5 |
11,14 |
499 |
11,81 |
357 |
3,09 |
333 |
3,28 |
238 |
11,76 |
402 |
12,46 |
288 |
3,71 |
651 |
3,94 |
467 |
12,37 |
333 |
13,12 |
238 |
4,33 |
956 |
4,59 |
685 |
13,61 |
208 |
14,43 |
149 |
4,95 |
1206 |
5,25 |
864 |
14,85 |
133 |
15,74 |
95,3 |
5,57 |
1344 |
5,90 |
963 |
16,09 |
83,2 |
17,05 |
59,6 |
6,19 |
1386 |
6,56 |
993 |
17,32 |
49,9 |
18,36 |
35,7 |
6,81 |
1344 |
7,21 |
963 |
18,56 |
30,5 |
19,68 |
21,8 |
7,42 |
1261 |
7,87 |
904 |
21,65 |
8,32 |
22,95 |
5,96 |
8,04 |
1137 |
8,53 |
814 |
24,75 |
2,77 |
26,23 |
1,99 |
8,66 |
998 |
9,18 |
715 |
30,94 |
0,00 |
32,79 |
0,00 |
BẢNG TRA ĐƯỜNG DUNG TÍCH HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
Đơn vị tính: 106m3
Z(m) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
68 |
0,000 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
69 |
0,005 |
0,006 |
0,006 |
0,007 |
0,007 |
0,008 |
0,008 |
0,009 |
0,009 |
0,010 |
70 |
0,010 |
0,014 |
0,018 |
0,022 |
0,026 |
0,030 |
0,034 |
0,038 |
0,042 |
0,046 |
71 |
0,050 |
0,054 |
0,058 |
0,062 |
0,066 |
0,070 |
0,074 |
0,078 |
0,082 |
0,086 |
72 |
0,090 |
0,103 |
0,115 |
0,128 |
0,140 |
0,153 |
0,165 |
0,178 |
0,190 |
0,203 |
73 |
0,215 |
0,228 |
0,240 |
0,253 |
0,265 |
0,278 |
0,290 |
0,303 |
0,315 |
0,328 |
74 |
0,340 |
0,363 |
0,386 |
0,409 |
0,432 |
0,455 |
0,478 |
0,501 |
0,524 |
0,547 |
75 |
0,570 |
0,593 |
0,616 |
0,639 |
0,662 |
0,685 |
0,708 |
0,731 |
0,754 |
0,777 |
76 |
0,800 |
0,835 |
0,869 |
0,904 |
0,938 |
0,973 |
1,007 |
1,042 |
1,076 |
1,111 |
77 |
1,145 |
1,180 |
1,214 |
1,249 |
1,283 |
1,318 |
1,352 |
1,387 |
1,421 |
1,456 |
78 |
1,490 |
1,541 |
1,592 |
1,643 |
1,694 |
1,745 |
1,796 |
1,847 |
1,898 |
1,949 |
79 |
2,000 |
2,051 |
2,102 |
2,153 |
2,204 |
2,255 |
2,306 |
2,357 |
2,408 |
2,459 |
80 |
2,510 |
2,580 |
2,650 |
2,720 |
2,790 |
2,860 |
2,930 |
3,000 |
3,070 |
3,140 |
81 |
3,210 |
3,280 |
3,350 |
3,420 |
3,490 |
3,560 |
3,630 |
3,700 |
3,770 |
3,840 |
82 |
3,910 |
3,999 |
4,088 |
4,177 |
4,266 |
4,355 |
4,444 |
4,533 |
4,622 |
4,711 |
83 |
4,800 |
4,889 |
4,978 |
5,067 |
5,156 |
5,245 |
5,334 |
5,423 |
5,512 |
5,601 |
84 |
5,690 |
5,797 |
5,903 |
6,010 |
6,116 |
6,223 |
6,329 |
6,436 |
6,542 |
6,649 |
85 |
6,755 |
6,862 |
6,968 |
7,075 |
7,181 |
7,288 |
7,394 |
7,501 |
7,607 |
7,714 |
86 |
7,820 |
7,944 |
8,068 |
8,192 |
8,316 |
8,440 |
8,564 |
8,688 |
8,812 |
8,936 |
87 |
9,060 |
9,184 |
9,308 |
9,432 |
9,556 |
9,680 |
9,804 |
9,928 |
10,052 |
10,176 |
88 |
10,300 |
10,442 |
10,583 |
10,725 |
10,866 |
11,008 |
11,149 |
11,291 |
11,432 |
11,574 |
89 |
11,715 |
11,857 |
11,998 |
12,140 |
12,281 |
12,423 |
12,564 |
12,706 |
12,847 |
12,989 |
90 |
13,130 |
13,288 |
13,445 |
13,603 |
13,760 |
13,918 |
14,075 |
14,233 |
14,390 |
14,548 |
91 |
14,705 |
14,863 |
15,020 |
15,178 |
15,335 |
15,493 |
15,650 |
15,808 |
15,965 |
16,123 |
92 |
16,280 |
16,452 |
16,624 |
16,796 |
16,968 |
17,140 |
17,312 |
17,484 |
17,656 |
17,828 |
93 |
18,000 |
18,172 |
18,344 |
18,516 |
18,688 |
18,860 |
19,032 |
19,204 |
19,376 |
19,548 |
94 |
19,720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TRA ĐƯỜNG DIỆN TÍCH MẶT HỒ SUỐI VỰC
ĐVT: Km2
Z(m) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
68 |
0,000 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
69 |
0,006 |
0,007 |
0,007 |
0,008 |
0,008 |
0,009 |
0,010 |
0,010 |
0,011 |
0,011 |
70 |
0,012 |
0,015 |
0,019 |
0,022 |
0,025 |
0,029 |
0,032 |
0,035 |
0,039 |
0,042 |
71 |
0,045 |
0,049 |
0,052 |
0,055 |
0,059 |
0,062 |
0,065 |
0,069 |
0,072 |
0,075 |
72 |
0,079 |
0,084 |
0,089 |
0,094 |
0,099 |
0,104 |
0,109 |
0,114 |
0,119 |
0,124 |
73 |
0,129 |
0,134 |
0,139 |
0,144 |
0,149 |
0,154 |
0,159 |
0,164 |
0,169 |
0,174 |
74 |
0,179 |
0,184 |
0,190 |
0,195 |
0,200 |
0,205 |
0,210 |
0,215 |
0,220 |
0,225 |
75 |
0,230 |
0,235 |
0,240 |
0,245 |
0,250 |
0,255 |
0,260 |
0,265 |
0,270 |
0,275 |
76 |
0,280 |
0,287 |
0,295 |
0,302 |
0,309 |
0,316 |
0,323 |
0,330 |
0,337 |
0,344 |
77 |
0,351 |
0,358 |
0,365 |
0,373 |
0,380 |
0,387 |
0,394 |
0,401 |
0,408 |
0,415 |
78 |
0,422 |
0,431 |
0,440 |
0,449 |
0,458 |
0,467 |
0,477 |
0,486 |
0,495 |
0,504 |
79 |
0,513 |
0,522 |
0,531 |
0,540 |
0,549 |
0,558 |
0,567 |
0,576 |
0,585 |
0,594 |
80 |
0,603 |
0,613 |
0,623 |
0,632 |
0,642 |
0,652 |
0,662 |
0,671 |
0,681 |
0,691 |
81 |
0,701 |
0,710 |
0,720 |
0,730 |
0,739 |
0,749 |
0,759 |
0,769 |
0,778 |
0,788 |
82 |
0,798 |
0,807 |
0,816 |
0,825 |
0,835 |
0,844 |
0,853 |
0,862 |
0,871 |
0,880 |
83 |
0,890 |
0,899 |
0,908 |
0,917 |
0,926 |
0,935 |
0,945 |
0,954 |
0,963 |
0,972 |
84 |
0,981 |
0,990 |
0,999 |
1,008 |
1,016 |
1,025 |
1,034 |
1,042 |
1,051 |
1,060 |
85 |
1,069 |
1,077 |
1,086 |
1,095 |
1,104 |
1,112 |
1,121 |
1,130 |
1,139 |
1,147 |
86 |
1,156 |
1,165 |
1,173 |
1,182 |
1,190 |
1,199 |
1,207 |
1,216 |
1,224 |
1,233 |
87 |
1,242 |
1,250 |
1,259 |
1,267 |
1,276 |
1,284 |
1,293 |
1,301 |
1,310 |
1,318 |
88 |
1,327 |
1,336 |
1,345 |
1,353 |
1,362 |
1,371 |
1,380 |
1,389 |
1,397 |
1,406 |
89 |
1,415 |
1,424 |
1,433 |
1,441 |
1,450 |
1,459 |
1,468 |
1,477 |
1,485 |
1,494 |
90 |
1,503 |
1,510 |
1,518 |
1,525 |
1,532 |
1,540 |
1,547 |
1,554 |
1,562 |
1,569 |
91 |
1,577 |
1,584 |
1,591 |
1,599 |
1,606 |
1,613 |
1,621 |
1,628 |
1,635 |
1,643 |
92 |
1,650 |
1,657 |
1,663 |
1,670 |
1,677 |
1,683 |
1,690 |
1,697 |
1,703 |
1,710 |
93 |
1,717 |
1,723 |
1,730 |
1,736 |
1,743 |
1,750 |
1,756 |
1,763 |
1,770 |
1,776 |
94 |
1,783 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III.9
PHỤ LỤC III.10
BẢNG TRA BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
Tọa độ của các đường giới hạn trong biểu đồ điều phối
Tháng |
IX |
X |
XI |
XII |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
Bao trên |
88,10 |
88,10 |
88,10 |
88,10 |
88,10 |
88,05 |
86,07 |
84,87 |
82,52 |
80,52 |
79,20 |
75,00 |
Bao dưới |
75,0 |
87,00 |
88,10 |
87,97 |
87,28 |
86,50 |
83,40 |
81,91 |
80,54 |
78,95 |
75,63 |
75,00 |
BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC HỒ-ĐỌ MỞ-LƯU LƯỢNG NƯỚC XẢ QUA TRÀN
Độ mở a(m) |
Ngưỡng tràn |
F tràn |
Mực nước hồ Suối Vực (m) |
||||||||||
81,1 |
m2 |
82,0 |
83,0 |
84,0 |
85,0 |
86,0 |
87,0 |
88,0 |
89,0 |
90,0 |
91,0 |
91,36 |
|
0,0 |
81,10 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,2 |
81,20 |
4,8 |
11 |
17 |
21 |
25 |
28 |
31 |
33 |
36 |
38 |
40 |
41 |
0,4 |
81,30 |
9,6 |
38 |
33 |
42 |
49 |
55 |
61 |
66 |
71 |
75 |
79 |
81 |
0,6 |
81,40 |
14,4 |
|
48 |
62 |
73 |
82 |
91 |
98 |
106 |
112 |
119 |
121 |
0,8 |
81,50 |
19,2 |
|
117 |
81 |
95 |
108 |
120 |
130 |
140 |
149 |
157 |
160 |
1,0 |
81,60 |
24,0 |
|
117 |
221 |
118 |
134 |
148 |
161 |
174 |
185 |
196 |
199 |
1,2 |
81,70 |
28,8 |
|
|
221 |
139 |
159 |
176 |
192 |
207 |
221 |
233 |
238 |
1,4 |
81,80 |
33,6 |
|
|
221 |
344 |
183 |
204 |
222 |
240 |
256 |
271 |
276 |
1,6 |
81,90 |
38,4 |
|
|
|
344 |
484 |
231 |
252 |
272 |
290 |
308 |
314 |
1,8 |
82,00 |
43,2 |
|
|
|
344 |
484 |
257 |
281 |
304 |
325 |
344 |
351 |
2,0 |
82,10 |
48,0 |
|
|
|
344 |
484 |
640 |
310 |
335 |
359 |
381 |
388 |
2,2 |
82,20 |
52,8 |
|
|
|
|
484 |
640 |
338 |
366 |
392 |
416 |
425 |
2,4 |
82,30 |
57,6 |
|
|
|
|
484 |
640 |
366 |
396 |
425 |
452 |
461 |
2,6 |
82,40 |
62,4 |
|
|
|
|
|
640 |
809 |
426 |
457 |
486 |
496 |
2,8 |
82,50 |
67,2 |
|
|
|
|
|
640 |
809 |
992 |
489 |
521 |
532 |
3,0 |
82,60 |
72,0 |
|
|
|
|
|
640 |
809 |
992 |
932 |
555 |
566 |
3,2 |
82,70 |
76,8 |
|
|
|
|
|
|
809 |
992 |
932 |
1093 |
601 |
3,4 |
82,80 |
81,6 |
|
|
|
|
|
|
809 |
992 |
932 |
1093 |
1118 |
3,6 |
82,90 |
86,4 |
|
|
|
|
|
|
|
992 |
932 |
1093 |
1118 |
3,8 |
83,00 |
91,2 |
|
|
|
|
|
|
|
992 |
932 |
1093 |
1118 |
4,0 |
83,10 |
96,0 |
|
|
|
|
|
|
|
992 |
932 |
1093 |
1118 |
4,2 |
83,20 |
100,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
932 |
1093 |
1118 |
4,4 |
83,30 |
105,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1093 |
1118 |
MỰC NƯỚC HỒ-ĐỘ MỞ CỐNG-LƯU LƯỢNG NƯỚC XẢ QUA CỐNG LẤY NƯỚC
Độ mở |
Ngưỡng |
F cống |
Mực nước hồ Suối Vực (m) |
|||||||||||||||
a(m) |
72,5 |
m2 |
73,0 |
74,0 |
75,0 |
76,0 |
77,0 |
78,0 |
79,0 |
80,0 |
81,0 |
82,0 |
83,0 |
84,0 |
85,0 |
86,0 |
87,0 |
88,0 |
0,0 |
72,50 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,1 |
72,55 |
0,11 |
0,20 |
0,35 |
0,46 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,74 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
0,99 |
1,03 |
1,07 |
1,11 |
1,15 |
0,2 |
72,60 |
0,22 |
0,37 |
0,69 |
0,91 |
1,08 |
1,23 |
1,36 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
0,3 |
72,65 |
0,33 |
0,52 |
1,02 |
1,34 |
1,38 |
1,38 |
1,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
72,70 |
0,44 |
0,64 |
1,33 |
1,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5 |
72,75 |
0,55 |
0,73 |
1,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6 |
72,80 |
0,66 |
0,78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7 |
72,85 |
0,77 |
0,79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8 |
72,90 |
0,88 |
0,74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9 |
72,95 |
0,99 |
0,59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
73,00 |
1,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
73,05 |
1,21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2 |
73,10 |
1,32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
73,15 |
1,43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4 |
73,20 |
1,54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5 |
73,25 |
1,65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị định 139/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Thông tư 40/2011/TT-BNNPTNT về quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT quy định hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Nghị định 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 23/10/2008
Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Nghị định 08/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão sửa đổi Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 Ban hành: 04/04/2001 | Cập nhật: 07/01/2010