Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 08/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Lê Văn Thi
Ngày ban hành: 29/01/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2015/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 29 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 25/TTr-STNMT, ngày 15 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 của Quyết định;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản VN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, dtnha (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

QUY ĐỊNH

TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Điều 3. Mục đích ban hành quy định

1. Xác định số lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp.

2. Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp.

Điều 4.Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai

STT

Khoáng sản thành phẩm

Khoáng sản nguyên khai

Tỷ lệ quy đổi

I

Đá xây dựng

1

1m³ đá thành phẩm

0,91 m³

0,91

2

Đá chẻ theo quy cách các loại:

a)

120 viên đá thềm (50cm x 20cm x 5-7cm) = 1m³

1,40m³

1,40

b)

100 cây đà 1m (10cm x 10cm x 100cm) = 1

1,40m³

1,40

c)

67 cây đà 1,5m (10cm x 10cm x 150cm) = 1

1,40m³

1,40

d)

50 cây đà 2m (10cm x 10cm x 200cm) = 1

1,40m³

1,40

đ)

40 cây đà 2,5m (10cm x 10cm x 250cm) = 1

1,40m³

1,40

e)

33 cây đà 3m (10cm x 10cm x 300cm) = 1

1,40m³

1,40

g)

28 cây đà 3,5m (10cm x 10cm x 350cm) = 1

1,40m³

1,40

II

Đá vôi

 

 

1

1m³ đá vôi 20cm x 30cm để nung vôi

1,28m³

1,28

2

1m³ đá vôi 1cm x 2cm để xay nghiền bột đá...

1,25m³

1,25

3

1 m³ đá vôi để sản xuất xi măng

1,03m³

1,03

III

1m³ đất sỏi đỏ, đất và cát san lấp mặt bằng

1,33m³

1,33

IV

1 tấn than bùn

2,50tấn

2,50

V

Đất sét làm gạch ngói

 

 

1

889 viên gạch ống 80x80x180 =1m³

1,00m³

1,00

2

1.121viên gạch thẻ 40x80x180 =1

1,00m³

1,00

VI

1 m³ đất sét làm xi măng

1,00m³

1,00

VII

1m³ vật liệu san lấp từ biển

1,30m³

1,30

Ngoài ra, đối với các loại đá chẻ thành phẩm có kích cỡ khác khi quy đổi ra khoáng sản nguyên khai thì áp dụng tỷ lệ quy đổi bằng 1,4.

Điều 5. Phương pháp xác định số lượng khoáng sản nguyên khai

Số lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m³) = số lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m³) x tỷ lệ quy đổi.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Căn cứ Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan, giao trách nhiệm cho:

1. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định.

2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thuộc đối tượng phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp hồ sơ; chủ trì tính, thẩm định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát sinh các vấn đề dẫn đến cần phải điều chỉnh Quy định này cho phù hợp thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.