Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 08/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Trần Văn Tuân
Ngày ban hành: 10/02/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2015/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 10 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 99 /TTr-STC ngày 13/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH QB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuân

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND Ngày 10 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên tài sản

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU

 

 

 

CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ

 

 

1

Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán

 

 

 

Mới trồng, cây cao < 1 m

đồng/cây

4.500

 

Cây cao 1 m và Ø ≤ 2 cm

đồng/cây

6.900

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/cây

9.500

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

12.500

 

Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

16.800

 

Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm

đồng/cây

19.000

 

Ø > 25 cm

đồng/cây

30.500

 

Riêng Xoan giá tăng thêm 20%, mức giá trên

 

 

2

Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 – 2.300 cây/ha

 

 

2.1

Loại nguyên sinh

 

 

 

Mới trồng, cây cao ≤ 1 m (dưới 1 năm)

đồng/ha

12.577.000

 

Cây cao > 1 m và Ø ≤ 2 cm

đồng/ha

19.700.000

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/ha

22.260.000

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/ha

30.385.000

 

Ø > 10 cm

đồng/ha

38.176.000

2.2

Loại tái sinh

 

 

 

Ø ≤ 1 cm (dưới 1 năm)

đồng/ha

6.678.000

 

Ø > 1 cm đến 2 cm

đồng/ha

8.348.000

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/ha

12.020.000

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/ha

17.029.000

 

Ø > 10 cm

đồng/ha

29.940.000

3

Lim, gõ, huê, muồng đen

 

 

3.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/cây

14.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/cây

28.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

43.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

69.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

139.000

 

+ Loại Ø > 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

230.000

 

+ Loại Ø ≥ 40 cm

đồng/cây

308.000

3.2

Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

8.600.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/ha

16.139.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

26.156.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

38.399.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/ha

76.797.000

 

+ Loại Ø > 20 đến < 40 cm

đồng/ha

115.196.000

 

+ Loại Ø ≥ 40 cm

đồng/ha

145.800.000

4

Huỵnh, lát, trám

 

 

4.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/cây

12.600

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/cây

21.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

39.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

43.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

62.000

 

+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm

đồng/cây

100.000

 

+ Loại Ø > 40 cm

đồng/cây

200.000

4.2

Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

7.370.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/ha

13.056.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

20.735.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

26.110.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/ha

36.860.000

 

+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm

đồng/ha

69.117.000

 

+ Loại Ø > 40 cm

đồng/ha

122.875.000

5

Cây quế

 

 

5.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/cây

16.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/cây

22.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

29.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

62.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/cây

145.000

 

+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

223.000

 

+ Loại Ø > 20 cm

đồng/cây

308.000

5.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

13.056.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/ha

20.735.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

26.935.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

55.316.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/ha

122.875.000

 

+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm

đồng/ha

199.670.000

 

+ Loại Ø > 20 cm

đồng/ha

261.110.000

6

Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu)

 

 

6.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

12.000

 

+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/cây

25.000

 

+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

90.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

227.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/cây

520.000

 

+ Loại Ø > 15 cm

đồng/cây

814.000

6.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/ha

9.950.000

 

+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/ha

22.610.000

 

+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

81.389.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

208.020.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/ha

468.796.000

 

+ Loại Ø > 15 cm

đồng/ha

729.238.000

7

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, M©y

 

 

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi < 5 cây

đồng/bụi

42.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi ≥ 5 - 10 cây

đồng/bụi

62.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 10 - 20 cây

đồng/bụi

92.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 20 - 30 cây

đồng/bụi

140.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 30 - 40 cây

đồng/bụi

217.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 40 - 50 cây

đồng/bụi

280.000

 

+ Tre lấy măng loại mới trồng

đồng/bụi

42.000

 

+ Tre lấy măng loại đã thu hoạch

đồng/bụi

150.000

 

+ Hóp ≥ 20 cây/bụi

đồng/bụi

46.000

 

+ Hóp < 20 cây/bụi

đồng/bụi

27.000

8

Cọ (tro)

 

 

 

+ Cọ mới trồng

đồng/cây

16.000

 

+ Cọ trồng < 3 năm

đồng/cây

25.000

 

+ Cọ trồng ≥ 3 năm

đồng/cây

43.000

9

Cây thừng mực, mớc

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

5.100

 

+ Loại Ø ≤ 3 cm

đồng/cây

6.400

 

+ Loại Ø > 3 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

13.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 7 cm

đồng/cây

19.000

 

+ Loại Ø > 7 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

28.000

 

+ Loại Ø > 10 cm

đồng/cây

69.000

 

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

10

Thông nhựa

 

 

10.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm

đồng/cây

16.000

 

+ Loại > 3 năm đến dưới 7 năm

đồng/cây

39.000

 

+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

đồng/cây

60.000

 

+ Loại > 10 năm

đồng/cây

79.000

10.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm

đồng/ha

13.056.000

 

+ Loại từ 3 đến dưới 7 năm

đồng/ha

35.326.000

 

+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

đồng/ha

56.060.000

 

+ Loại > 10 năm

đồng/ha

79.800.000

11

Tiêu

 

 

 

+ Mới trồng dưới 1 năm

đồng/bụi

42.000

 

+ Tiêu trồng 1 năm

đồng/bụi

84.000

 

+ Tiêu sắp thu hoạch

đồng/bụi

267.000

 

+ Tiêu đang thu hoạch

đồng/bụi

384.000

12

Cà phê

 

 

 

+ Cà phê mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

16.800

 

+ Cà phê trồng ≥ 1 năm

đồng/cây

22.000

 

+ Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả )

đồng/cây

90.000

 

+ Cà phê đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

250.000

13

Cao su, mật độ 500 - 650 cây/ha

 

 

 

+ Cao su mới trồng đến dưới 1 năm

đồng/cây

86.000

 

+ Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm

đồng/cây

180.000

 

+ Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm

đồng/cây

315.000

 

+ Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch

đồng/cây

368.000

 

+ Cao su đang thu hoạch

đồng/cây

630.000

14

Chè

 

 

14.1

Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại trồng ≤ 1 năm

đồng/ha

27.647.000

 

+ Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm

đồng/ha

41.470.000

 

+ Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)

đồng/ha

55.316.000

 

Loại trồng trên 10 năm

đồng/ha

41.470.000

14.2

Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100 m2

 

 

 

+ Loại trồng ≤ 1 năm

đồng/bụi

3.200

 

+ Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/bụi

11.000

 

+ Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định)

đồng/bụi

53.000

 

+ Trồng > 10 năm

đồng/bụi

32.000

15

 Chè hòe

 

 

 

+ Loại trồng ≤ 1 năm

đồng/cây

11.600

 

+ Trồng trên 1 năm

đồng/cây

32.000

 

+ Sắp có hoa

đồng/cây

92.000

 

+ Đang có hoa (đã thu hoạch)

đồng/cây

153.000

16

Thuốc lá

 

 

 

+ Thuốc lá mới trồng

đồng/m2

5.000

 

+ Thuốc lá sắp thu hoạch

đồng/m2

15.800

17

Bồ kết

 

 

 

+ Bồ kết mới trồng

đồng/cây

15.800

 

+ Bồ kết sắp thu hoạch

đồng/cây

116.000

 

+ Bồ kết đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

153.000

18

Cây mát

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

4.700

 

+ Cây cao 30 cm đến 50 cm

đồng/cây

15.800

 

+ Cây cao > 50 cm đến dưới 1 m

đồng/cây

26.000

 

+ Cây cao > 1 m

đồng/cây

62.000

 

+ Cây sắp thu hoạch

đồng/cây

276.000

 

+ Cây đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

553.000

19

Trầu

 

 

 

+ Cây cao ≤ 1 m

đồng/bụi

15.800

 

+ Cây cao > 1 m

đồng/bụi

30.000

20

Mía

 

 

20.1

Trồng phân tán (mía ăn )

 

 

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây

đồng/bụi

9.000

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây

đồng/bụi

14.000

 

+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây

đồng/bụi

17.000

 

+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây

đồng/bụi

19.000

20.2

Mía nguyên liệu (để ép đường)

 

 

 

+ Trồng < 6 tháng

đồng/m2

9.000

 

+ Trồng ≥ 6 tháng

đồng/m2

16.000

 

CÂY ĂN QUẢ

 

 

21

Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt

 

 

21.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/cây

10.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/cây

42.000

 

+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

đồng/cây

126.000

 

+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

đồng/cây

299.000

 

+ Loại có quả ổn định

đồng/cây

525.000

21.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha)

 

 

 

+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/ha

9.216.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/ha

44.186.000

 

+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

đồng/ha

116.530.000

 

+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

đồng/ha

291.160.000

 

+ Loại có quả ổn định

đồng/ha

499.180.000

22

Chanh

 

 

22.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/cây

10.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/cây

34.000

 

+ Loại mới trồng ≤ 1 năm

đồng/cây

60.000

 

+ Loại sắp thu hoạch

đồng/cây

150.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

315.000

22.2

Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/ha

5.988.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/ha

29.940.000

 

+ Loại mới trồng ≤ 1 năm

đồng/ha

58.210.000

 

+ Loại sắp thu hoạch

đồng/ha

136.454.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/ha

259.552.000

23

Chuối

 

 

 

+ Chuối con

đồng/cây

6.700

 

+ Chuối mới trồng

đồng/cây

10.000

 

+ Chuối chưa thu hoạch

đồng/cây

22.000

 

+Chuối đang thu hoạch (đã có buồng)

đồng/cây

100.000

24

Cau

 

 

 

+ Loại mới trồng ≤ 1 mét

đồng/cây

16.800

 

+ Loại từ 1 đến 5 tuổi

đồng/cây

44.000

 

+ Loại sắp có quả

đồng/cây

75.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

150.000

25

Dừa

 

 

 

Dừa trồng dưới 1 năm

đồng/cây

44.000

 

Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm

đồng/cây

120.000

 

Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm

đồng/cây

299.000

 

Dừa đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

583.000

26

Dứa

 

 

26.1

Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên)

 

 

 

+ Dứa mới trồng

đồng/m2

16.800

 

+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)

đồng/m2

23.000

 

+ Loại đang thu hoạch (có quả)

đồng/m2

28.000

26.2

Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2)

 

 

 

+ Dứa mới trồng

đồng/bụi

4.200

 

+ Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả)

đồng/bụi

5.400

 

+ Dứa đang thu hoạch (có quả)

đồng/bụi

12.000

27

Đu đủ

 

 

 

+ Đu đủ mới trồng (cây giống)

đồng/cây

2.600

 

+ Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m

đồng/cây

21.000

 

+ Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

60.000

 

+ Đu đủ đang thu hoạch

đồng/cây

92.000

28

Dưa các loại

 

 

 

+ Dưa mới trồng

đồng/bụi

6.400

 

+ Dưa sắp có quả

đồng/bụi

18.000

 

+ Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch)

đồng/bụi

23.000

29

Mít

 

 

 

+ Mít mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

8.400

 

+ Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm

đồng/cây

29.000

 

+ Mít trồng từ 3 đến 5 năm

đồng/cây

92.000

 

+ Mít sắp có quả, trồng > 5 năm

đồng/cây

167.000

 

+ Mít đã và đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

299.000

30

Nhãn, vải, chôm chôm, hồng

 

 

30.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt

đồng/cây

11.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

đồng/cây

44.000

 

+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

đồng/cây

120.000

 

+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá

đồng/cây

299.000

 

+ Loại đã có hoa, có quả ổn định

đồng/cây

599.000

30.2

Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt

đồng/ha

3.339.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

đồng/ha

16.695.000

 

+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

đồng/ha

43.296.000

 

+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá

đồng/ha

113.192.000

 

+ Loại đã có hoa, có quả ổn định

đồng/ha

224.603.000

31

Thanh long

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

11.000

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

60.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

92.000

32

Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima

 

 

 

+ Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm

đồng/cây

4.500

 

+ Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm

đồng/cây

7.000

 

+ Cây cao > 50 cm đến < 1 m

đồng/cây

22.000

 

+ Cây cao ≥ 1 m

đồng/cây

30.000

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

150.000

 

+ Đã thu hoạch

đồng/cây

249.000

33

Khế và các loại cây ăn quả khác

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

6.500

 

+ Cây cao ≥ 1 m

đồng/cây

30.500

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

100.000

 

+ Đã thu hoạch

đồng/cây

183.000

34

Bầu, bí, mướp…

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/bụi

5.000

 

+ Loại sắp có quả

đồng/bụi

17.000

 

+ Loại đang có quả

đồng/bụi

28.000

 

CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI

 

 

35

Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch

đồng/m2

7.000

36

Sắn (4 gốc/1 m2)

đồng/m2

5.000

37

Sắn dây

đồng/bụi

46.000

38

Rau các loại

đồng/m2

7.000

39

Rau thơm các loại

đồng/m2

17.000

40

Đền bù lúa giống đã gieo, sạ

đồng/m2

1.400

41

Sả

 

 

 

Bụi dưới 10 tẻ

đồng/bụi

6.000

 

Bụi trên 10 tẻ

đồng/bụi

7.000

42

Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi...

đồng/m2

5.000

43

Sen

đồng/m2

12.000

 

CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH

(cây trồng dưới đất)

 

 

44

Hàng rào cây xanh

 

 

 

+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đồng/m

15.000

 

+ Hàng rào cây xanh có tạo hình

đồng/m

40.000

45

Sung, đào, ngọc lan

 

 

 

+ Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm

đồng/cây

14.000

 

+ Loại Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

41.000

 

+ Loại Ø > 10 đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

92.000

 

+ Loại Ø > 15 cm

đồng/cây

138.000

46

Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…)

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

2.600

 

+ Sắp có hoa

đồng/bụi

5.600

 

+ Đang có hoa

đồng/bụi

15.800

47

Mai cảnh

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

22.000

 

+ Mai cao ≤ 50 cm

đồng/cây

39.000

 

+ Mai cao > 50 cm đến 1 m

đồng/cây

45.000

 

+ Mai cao > 1 m

đồng/cây

61.000

 

+ Mai đường kính gốc 5 - 10 cm

đồng/cây

353.000

 

+ Mai đường kính gốc > 10 cm

đồng/cây

924.000

48

Vạn tuế

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

153.000

 

+ Thân cao < 20 cm

đồng/bụi

390.000

 

+ Thân cao ≥ 20 cm

đồng/bụi

489.000

49

M­ng, Sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

61.000

 

+ Loại cao 2 m Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

415.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến < 30 cm

đồng/cây

768.000

 

+ Loại Ø > 30 cm

đồng/cây

1.069.000

50

Cau cảnh, cau vua

 

 

 

+ Khóm ≤ 3 cây

đồng/bụi

138.000

 

+ Khóm > 3 cây

đồng/bụi

273.000

51

Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)

 

 

 

+ Loại cây cao < 1 m

đồng/cây

37.000

 

+ Loại cây cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

53.000

52

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế…

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/bụi

7.800

 

+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5 m)

đồng/bụi

16.000

 

+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5 m)

đồng/bụi

23.000

53

Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm

 

 

 

+ Cỏ Nhật Bản

đồng/m2

61.000

 

+ Hoa lá, sam cảnh…

đồng/m2

30.000

 

+ Hoa mười giờ

 

30.000

54

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa Ngô Đồng…

 

 

 

+ Loại mới trồng cây con

đồng/cây

11.000

 

+ Loại mới trồng cây cao ≤ 1 m

đồng/cây

28.000

 

+ Loại cao > 1 m đến dưới 2 năm

đồng/cây

40.000

 

+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

123.000

 

+ Loại trồng ≥ 4 năm

đồng/cây

153.000

55

Cây xà cừ

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

33.000

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/cây

62.000

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

84.000

 

Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

116.000

 

Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm

đồng/cây

156.000

 

Ø > 25 cm đến Ø ≤ 35 cm

đồng/cây

209.000

 

Ø > 35 cm

đồng/cây

250.000

56

Cây Jatropha

 

 

 

- Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên

Đồng/cây

126.000

 

- Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào

Đồng/m

28.000

57

Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên

Đồng/cây

210.000

II

NUÔI THỦY SẢN

 

 

1

Cá nuôi trong ao hồ

đồng/m2

6.000

2

Tôm nuôi trong ao hồ

 

 

 

+ Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng

đồng/m2

10.500

 

+ Nuôi thâm canh > 2 tháng

đồng/m2

8.400

 

+ Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng

đồng/m2

7.900

 

+ Nuôi bán thâm canh > 2 tháng

đồng/m2

6.700

III

MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí)

 

 

1

Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

16.027.000

2

Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

8.681.000

3

Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng)

đồng/mộ

3.472.000

4

Mộ xây đơn giản độc lập

 

 

 

≤ 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

18.127.000

 

> 3 năm chưa cải táng

đồng/mộ

10.780.000

 

> 3 năm đã cải táng

đồng/mộ

5.047.000

5

Mộ xây đơn giản trong lăng

đồng/mộ

4.540.000

6

Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp

 

 

IV

HỖ TRỢ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI

 

 

1

Di chuyển trong khuôn viên

đồng/hộ

3.500.000

2

Di chuyển trong nội xã

đồng/hộ

5.300.000

3

Di chuyển trong nội huyện

đồng/hộ

8.800.000

4

Bạch Di chuyển trong nội tỉnh

đồng/hộ

10.500.000

V. CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG

Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mã:

1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô, ...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 vụ thu hoạch.

2. Giá thóc để tính bồi thường được lấy theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.

3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.

4. Giá các loại cây cối, hoa màu khác không có trong Bảng giá này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì hai bên thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.

5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.

6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.

7. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300 m2 thì tính trồng cây tập trung.

8. Đối với mộ trên đất:

+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

+ Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế./.





Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014