Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 30/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 23/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/05/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 về quản lý biên chế công chức; số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và các văn bản quy định pháp lý hiện hành về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 20/TTr-SNV ngày 25/01/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 03 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/08/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức bộ máy:
- UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã);
- Các sở, cơ quan ngang sở, Văn phòng UBND, Văn phòng HĐND tỉnh (gọi chung là sở);
- Các Chi cục, Ban trực thuộc sở (gọi chung là Chi cục);
- Các phòng, ban và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: các sở, UBND cấp huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh;
- Các Hội, Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện và Tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh;
- Các doanh nghiệp là Công ty TNHH một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; các doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Cán bộ, công chức, viên chức:
- Cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện;
- Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cán bộ, viên chức trong các Hội được Nhà nước giao biên chế;
- Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là quản lý Công ty TNHH một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Nguyên tắc, nội dung phân công, phân cấp
1. Nguyên tắc phân công, phân cấp
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định của cơ quan có thẩm quyền về công tác cán bộ, công chức, viên chức;
b) Bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh và sự thống nhất, thông suốt quản lý ngành, lĩnh vực công tác và yêu cầu của cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo việc kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ;
d) Đảm bảo sự lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ của Đảng. Kết hợp chặt chẽ giữa các khâu của công tác cán bộ: quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; không ngừng nâng cao chất lượng cán bộ và hoàn thiện tổ chức bộ máy;
e) Thực hiện công khai minh bạch trong quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức gắn với quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức trong công tác tổ chức và cán bộ;
g) Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức gắn liền với việc tăng cường trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nội dung:
a) Tổ chức bộ máy và biên chế: Thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, xếp hạng, chuyển đổi hình thức sở hữu, đổi tên; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế; quản lý, sử dụng biên chế, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức cấp xã;
b) Công tác cán bộ, công chức, viên chức: Tiếp nhận, tuyển dụng, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh
1. Xây dựng đề án thành lập mới, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính trình HĐND tỉnh thông qua để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện sau khi có Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; lập hồ sơ trình HĐND tỉnh xem xét thông qua; trình Chính phủ quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh; thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Xây dựng đề án thành lập, bãi bỏ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo hướng dẫn của Chính phủ, trình HĐND tỉnh quyết định.
3. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện theo cơ cấu đã được HĐND tỉnh quyết định hoặc theo quy định của Chính phủ; quyết định, quy định, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, UBND cấp huyện (Trừ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở).
4. Quyết định quy định, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, UBND cấp huyện, UBND tỉnh (Trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở); Quyết định phê duyệt đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể Chi cục thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, UBND các huyện (trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở). Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
5. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý các công ty nhà nước, công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
6. Trình HĐND tỉnh: Quyết định biên chế công chức trong cơ quan HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao; Phê duyệt tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Tổng hợp danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
7. Quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã.
8. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định về công tác tổ chức, bộ máy và quản lý biên chế theo quy định.
9. Quyết định phân công, phân cấp quản lý, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
10. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; các tổ chức hoạt động sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của Pháp luật; Quyết định công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh; Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh và quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
2. Quyết định phê duyệt đề án vị trí việc làm, đề án tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở có người đứng đầu do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm; Thông báo chỉ tiêu biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được HĐND tỉnh quyết định. Quyết định giao chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) của đơn vị sự công lập sau khi được HĐND tỉnh phê duyệt. Chỉ đạo, kiểm tra thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tổ chức bộ máy biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo phân cấp của Chính phủ.
3. Quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, sở, UBND các huyện. Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
4. Quyết định cho phép các tổ chức hội, quỹ đặt văn phòng đại diện và chi nhánh tại địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý tổ chức bộ máy và biên chế theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở
1. Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh quyết định.
2. Trình UBND tỉnh: Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của sở và các quyết định, chỉ thị cá biệt liên quan đến công tác tổ chức bộ máy, biên chế thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Quyết định phê duyệt đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (Trừ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh). Tổng hợp danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
4. Chỉ đạo, xây dựng đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý các Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Sở, trình UBND tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền quyết định, đồng thời đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định đó.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
6. Phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức bộ máy và biên chế. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh.
7. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Sở trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định; Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ phòng chuyên môn cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã.
8. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của UBND tỉnh.
9. Phê duyệt đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập, các Chi cục trực thuộc Sở theo quy định của cấp có thẩm quyền.
10. Lập kế hoạch biên chế, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định; đồng thời quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được giao có hiệu quả, đúng tiêu chuẩn, cơ cấu chức danh nhà nước quy định.
11. Xây dựng kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) cần tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
13. Quyết định công nhận ban vận động và quản lý nhà nước đối với các Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh theo chức năng nhiệm vụ chuyên môn được giao.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Trình UBND tỉnh đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc xây dựng đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh. Thẩm định, trình UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh các đề án, văn bản liên quan đến việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính, đổi tên, phân loại đơn vị hành chính trong địa bàn tỉnh để UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật hoặc để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm định nội dung dự thảo văn bản quy định, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở,UBND cấp huyện, UBND tỉnh (Trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở); Thẩm định hồ sơ, đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, xếp hạng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
3. Thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở có người đứng đầu do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm; Thẩm định kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) hàng năm trong các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; Thông báo chỉ tiêu kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Thẩm định kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm đối với các sở, huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định: Cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; các tổ chức hoạt động sự nghiệp ngoài công lập; Công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh; Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh và quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Thẩm định hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kỷ luật... cán bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra về công tác nội vụ theo quy định của Pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.
8. Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc quản lý hồ sơ, danh sách đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chặt chẽ, khoa học và đầy đủ theo quy định.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp huyện
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các đơn vị hành chính cấp xã trình HĐND cùng cấp và các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Tổng hợp danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
4. Lập hồ sơ, đề án phân loại đơn vị hành chính cấp huyện trình HĐND cùng cấp thông qua và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
6. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên cơ sở quy hoạch mạng lưới đã được UBND tỉnh phê duyệt.
7. Lập kế hoạch biên chế, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định; đồng thời quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được giao có hiệu quả, đúng tiêu chuẩn, cơ cấu chức danh quy định.
8. Xây dựng kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) cần tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện, đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân hoạt động trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Phê duyệt đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện theo quy định và phân cấp của UBND tỉnh.
2. Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện. Tham gia với các ngành cấp tỉnh về việc thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở hoạt động trên địa bàn huyện.
3. Quyết định phê duyệt điều lệ và công nhận Ban vận động thành lập hội; Cho phép tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường hội có phạm vi hoạt động trong huyện; Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với các Hội có phạm vi hoạt động trong xã; Quyết định công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động trong huyện, xã; Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (Trừ trường hợp quỹ do tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã).
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã
1. Tham gia xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách đơn vị hành chính cấp xã và xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể xóm, khối bản trình HĐND cùng cấp và các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định; tổ chức thực hiện sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã trình HĐND cấp xã thông qua và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Xây dựng đề án vị trí việc làm, đề án tinh giản biên chế, đề án thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các tổ chức bên trong và các đơn vị trực thuộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các tổ chức bên trong và đơn vị trực thuộc để hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao trên cơ sở quy hoạch hoặc phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ các tổ chức sự nghiệp mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng quản lý ngành, Chủ tịch UBND tỉnh).
3. Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc (trừ các tổ chức sự nghiệp mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng quản lý ngành, Chủ tịch UBND tỉnh).
4. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên được quyết định số lượng người làm việc. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên đề xuất số lượng người làm việc của đơn vị, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
5. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Xây dựng Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế; Lập kế hoạch biên chế, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định; Xây dựng kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 11. Quy trình ban hành quyết định về tổ chức bộ máy, biên chế
1. Việc thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các đơn vị hành chính, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở), các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý: Các Sở, UBND huyện lập tờ trình, hồ sơ, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh để UBND tỉnh xin chủ trương của Ban thường vụ Tỉnh ủy và chỉ đạo việc thực hiện sau khi có chủ trương. Việc phân loại đơn vị hành chính, xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh: Các Sở, UBND huyện lập hồ sơ, thống nhất với các đơn vị có liên quan, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý, phê duyệt, sửa đổi Điều lệ Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Việc cho phép các cơ quan, tổ chức đặt văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh: các Sở chuyên ngành, UBND các huyện thống nhất phương án với các đơn vị có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Việc xếp hạng Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở chuyên ngành và cơ quan có liên quan thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm học tập cộng đồng trước khi UBND huyện quyết định phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Căn cứ tổng chỉ tiêu biên chế công chức được HĐND tỉnh giao, Chủ tịch UBND tỉnh thông báo, các cơ quan, tổ chức hành chính triển khai thực hiện; Căn cứ số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được HĐND tỉnh phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao chỉ tiêu số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động), Sở Nội vụ thông báo thực hiện.
6. Việc cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ Hội:
a) Việc cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện và phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
b) Việc cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong xã và phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: Phòng Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND huyện quyết định.
7. Việc ban hành Quyết định công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù; Các quyết định về tổ chức và hoạt động của quỹ Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện:
a) Đối với hội, quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh: Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
b) Đối với hội, quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: Phòng Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND huyện quyết định.
QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND tỉnh
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2. Ban hành quy chế tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức (kể cả cán bộ, công chức cấp xã).
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện; yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện đình chỉ, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm pháp luật; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, cách chức, giáng chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức Nhà nước theo sự phân cấp quản lý.
2. Quyết định bổ nhiệm cán bộ quản lý gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và cơ quan ngang Sở; Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh các HTX tỉnh. Thực hiện việc điều động, bổ nhiệm, cách chức các chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
3. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý, bổ nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh, bổ nhiệm lại đối với các chức danh thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; Quyết định công nhận Hội đồng quản trị, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Quyết định công nhận Hội đồng trường đại học, cao đẳng theo quy định.
4. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Chi Cục trưởng Chi cục thuộc Sở; Giám đốc đồng thời là Hạt trưởng hạt kiểm lâm các Khu rừng đặc dụng; Giám đốc các Bệnh viện tuyến tỉnh và khu vực có mức phụ cấp chức vụ tương đương Phó Giám đốc Sở (0.70) trở lên (trực thuộc Sở Y tế). Xem xét, có ý kiến chấp thuận (hoặc không chấp thuận) trước khi Giám đốc Sở bổ nhiệm Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập: Trường THPT chuyên Phan Bội Châu (trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo) và Khu Di tích Kim Liên (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên, Thanh tra viên chính; đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ nâng ngạch, bổ nhiệm và xếp lương các ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương.
5. Quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật...các chức danh: Chủ tịch Công ty, Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; Chỉ định Chủ tịch Hội đồng thành viên; Xem xét, có ý kiến chấp thuận việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng của các Công ty nhà nước, Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quyết định cử, cử lại người đại diện để bầu, bổ nhiệm hoặc đề nghị miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật... người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định.
6. Quyết định nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức thuộc diện Tỉnh ủy quản lý; công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
7. Quyết định nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm (trừ Chi cục Trưởng, Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở) theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
8. Quyết định cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên hoặc tổ chức thi nâng ngạch theo quy định.
9. Quyết định cho cán bộ, công chức, viên chức được hưởng các chế độ đãi ngộ theo quy định. Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập và công tác ở nước ngoài.
10. Quyết định khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở; lập danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương, gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đề xuất các vấn đề về công tác cán bộ thuộc diện cấp trên trực tiếp quản lý đang công tác tại Sở (kể cả nguồn quy hoạch). Cho ý kiến trước khi Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm trưởng phòng chuyên môn thuộc quản lý chuyên ngành của sở.
3. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh: Trưởng, Phó phòng ban chuyên môn; Chánh, Phó Thanh tra; Phó Chi cục trưởng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, công nhận Hội đồng trường các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh). Quyết định công nhận đối với các chức danh: Thủ trưởng, Phó thủ trưởng, Hội đồng quản trị đối với đơn vị ngoài công lập trực thuộc sở.
4. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm, Giám đốc sở quyết định tuyển dụng, tiếp nhận viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển (trừ các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp công lập được phân cấp quyết định tuyển dụng quy định tại Khoản 4, 5 Điều 19 Quyết định này). Lập hồ sơ trình Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định, công nhận kết quả xét tuyển đặc cách đối với viên chức.
5. Thực hiện chế độ tiền lương:
a) Lập hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm ngạch (sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch), chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức hành chính ngạch chuyên viên chính và tương đương; lập hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ Quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với công chức hoàn thành chế độ tập sự; quyết định bổ nhiệm ngạch (sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch), chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức hành chính ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ);
b) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng (trừ các Chi cục trực thuộc Sở); thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III, hạng IV; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III (sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ); quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng IV lên hạng III (sau khi đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng); quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng và viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (trừ các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục);
c) Lập hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quỹ tiền lương hành chính; thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quỹ tiền lương các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.
6. Giải quyết chế độ, thủ tục thôi việc và nghỉ hưu theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức hành chính, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị trực thuộc sở. Xem xét, có ý kiến về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, tiền lương…thông báo nghỉ hưu các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty nhà nước, công ty TNHH một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc quản lý chuyên ngành của Sở, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
7. Phê duyệt kế hoạch tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở.
8. Quyết định hoặc lập hồ sơ trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
9. Báo cáo, thống kê, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp huyện
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quyết định công tác cán bộ đối với các chức danh thuộc diện huyện ủy quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
3. Đề xuất các phương án về công tác cán bộ thuộc diện cấp trên trực tiếp quản lý đang công tác tại huyện (kể cả nguồn quy hoạch).
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Lập danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương, gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND huyện; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã; quyết định điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, cách chức, giáng chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật. (Trước khi quyết định bổ nhiệm trưởng phòng chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện xin ý kiến thống nhất của Giám đốc sở quản lý chuyên ngành. Trường hợp sau 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản xin ý kiến, nếu sở không có ý kiến coi như đã thống nhất với đề nghị của huyện; Trường hợp không thống nhất được, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình).
2. Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm, Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng, tiếp nhận viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. Lập hồ sơ trình Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định, công nhận kết quả xét tuyển đặc cách đối với viên chức.
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, quyết định tuyển dụng công chức cấp xã (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ); điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc, khen thưởng, kỷ luật và quản lý công chức, hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của UBND tỉnh.
4. Quyết định công nhận Hội đồng quản trị các trường, cơ sở giáo dục, dạy nghề ngoài công lập theo quy định.
5. Giải quyết chế độ, thủ tục thôi việc và nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức hành chính, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện quản lý (trừ diện Chủ tịch UBND tỉnh quyết định).
6. Thực hiện chế độ tiền lương:
a) Lập hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm ngạch (sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch), chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức hành chính ngạch chuyên viên chính và tương đương; Quyết định bổ nhiệm ngạch (sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc hoàn thành chế độ tập sự), chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức hành chính ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ);
b) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng; thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng IV hoặc hạng III, hạng II đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III hoặc hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ( sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ); Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng IV lên hạng III hoặc hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau khi đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng); Quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng và viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện; quyết định điều chỉnh, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
c) Căn cứ ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, quyết định chuyển xếp, bổ nhiệm ngạch công chức cấp xã theo quy định;
d) Lập hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh quỹ tiền lương hành chính; thẩm định, quyết định bổ sung, điều chỉnh quỹ tiền lương viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã.
7. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức thuộc huyện (kể cả cán bộ, công chức cấp xã).
8. Quyết định hoặc lập hồ sơ trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
9. Báo cáo, thống kê, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phối hợp các ngành, đơn vị có liên quan quản lý cán bộ, viên chức của các tổ chức sự nghiệp đóng trên địa bàn.
Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp xã
1. Thực hiện việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức hàng năm; các quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
2. Quyết định hoặc lập hồ sơ trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức theo quy định.
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá đội ngũ cán bộ, viên chức thuộc đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ quyết định tuyển dụng, tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền, ký kết hợp đồng làm việc đối với người được trúng tuyển vào viên chức; lập và quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức theo quy định.
3. Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cơ cấu, vị trí việc làm, số lượng được hợp đồng lao động, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
4. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Các Chi cục trực thuộc Sở; Các đơn vị sự nghiệp công lập có người đứng đầu do chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm được quyết định tuyển dụng, tiếp nhận viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển sau khi có ý kiến thẩm định, thống nhất của Sở quản lý trực tiếp, Sở Nội vụ và quyết định phê duyệt kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên được quyết định tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển; được ký kết hợp đồng lao động để thực hiện những công việc mà không cần bố trí biên chế thường xuyên và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
6. Quyết định việc điều động, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
7. Đề xuất phương án cán bộ đối với các chức danh thuộc diện cấp trên trực tiếp quản lý; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động các chức danh trưởng, phó các tổ chức trực thuộc đơn vị.
8. Về chế độ tiền lương:
a) Trình cấp trên quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức hành chính của đơn vị;
b) Trình cấp trên trực tiếp quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng (trừ các Chi cục trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh), chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng và viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương của đơn vị;
c) Quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống;
d) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Các Chi cục trực thuộc Sở được Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng.
9. Quyết định hoặc lập hồ sơ trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định việc điều động, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
10. Thống kê và báo cáo về đội ngũ cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý cho cơ quan quản lý cán bộ, viên chức cấp trên theo quy định.
11. Được ký hợp đồng và các hình thức hợp tác khác với chuyên gia, nhà khoa học trong nước để đáp ứng yêu cầu chuyên môn của đơn vị.
12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Thẩm định, tổng hợp quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quy trình, thủ tục trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, thực hiện chế độ tiền lương, nghỉ chế độ, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức thuộc diện Tỉnh ủy quản lý.
3. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, cách chức, giáng chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Căn cứ kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh, quyết định tuyển dụng công chức; tiếp nhận, điều động, biệt phái cán bộ, công chức hành chính; Thẩm định, công nhận kết quả xét tuyển đặc cách đối với viên chức.
5. Quyết định bổ nhiệm ngạch (sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch), chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức hành chính ngạch chuyên viên chính và tương đương, cán bộ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Các chức danh lãnh đạo, quản lý Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, chấp thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm; Quyết định thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng III lên hạng II sau khi đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng (trừ giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở); quyết định bổ nhiệm xếp lương đối với công chức hoàn thành chế độ tập sự.
6. Thẩm định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức hành chính ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống; Việc bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã.
7. Quyết định việc tuyển dụng viên chức vào công tác ở các Hội, các tổ chức có sử dụng biên chế Nhà nước; Thẩm định và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng, kết quả trúng tuyển công chức cấp xã.
8. Thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quỹ tiền lương cán bộ, công chức hành chính; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; các Hội, các tổ chức có sử dụng biên chế Nhà nước.
9. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã, đại biểu HĐND các cấp; đồng thời hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện sau khi được phê duyệt.
10. Dự báo nâng lương, nghỉ hưu hàng năm đối với cán bộ, công chức hành chính; Quyết định nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được cử sang các Hội công tác và cán bộ, viên chức trong chỉ tiêu biên chế được giao làm việc tại các hội. Thông báo nghỉ hưu đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (trừ các chức danh do Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy quản lý). Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
11. Nghiên cứu, đề xuất, hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; Hướng dẫn công tác quản lý hồ sơ, thống kê báo cáo chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
12. Thực hiện, hướng dẫn, giám sát việc thi tuyển và xét tuyển công chức, viên chức, công chức cấp xã theo quy định.
13. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ các văn bản về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trái pháp luật và các quy
định tại quy định này.
Điều 21. Quy trình thực hiện công tác cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với các chức danh cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Giám đốc Sở, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện lập hồ sơ, Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
b) Các chức danh lãnh đạo diện Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thông báo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Đối với các chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: do Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh quyết định nhưng phải đảm bảo cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
Trường hợp cần bổ sung thêm cấp phó nhưng đã vượt quá số lượng theo quy định, các Sở, UBND huyện, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh trình Sở Nội vụ để thẩm định và tham mưu, giải quyết theo thẩm quyền.
3. Đối với các chức danh lãnh đạo quản lý Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp thuận để bổ nhiệm, miễn nhiệm các Sở, huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
4. Đối với chức danh Kế toán trưởng đơn vị hạch toán cấp 1, Công ty nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trước khi trình bổ nhiệm, Sở, huyện phải thống nhất ý kiến bằng văn bản với Sở Tài chính.
Điều 22. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước
1. Khen thưởng:
Cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Các hình thức kỷ luật:
Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm Luật cán bộ, công chức; Luật viên chức và các quy định khác của pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử lý kỷ luật:
a) Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý và quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm;
b) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc cấp nào bổ nhiệm, nếu vi phạm kỷ luật thì người đứng đầu cấp đó xem xét, xử lý và quyết định kỷ luật. Trong trường hợp cần thiết, người đứng đầu cấp trên xem xét, đình chỉ công tác cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật và giao cho người đứng đầu cấp trực tiếp quản lý bổ nhiệm thực hiện quy trình xử lý kỷ luật theo quy định;
c) Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, buộc thôi việc mà việc nâng bậc lương, tuyển dụng do cấp trên trực tiếp quyết định thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét và đề nghị bằng văn bản lên cấp trên có thẩm quyền quyết định kỷ luật;
d) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan Sở, các tổ chức trực thuộc Sở, trực thuộc UBND huyện bị xử lý kỷ luật thì người đứng đầu các tổ chức này ra quyết định xử lý kỷ luật theo thẩm quyền được phân cấp;
đ) Trường hợp công chức ở ngạch chuyên viên và chuyên viên chính trở lên bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương hoặc buộc thôi việc thì sau khi Hội đồng kỷ luật có kiến nghị về hình thức kỷ luật, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định kỷ luật hoặc đề nghị bằng văn bản lên cấp có thẩm quyền ra quyết định kỷ luật (qua cơ quan tổ chức cán bộ).
4. Hồ sơ, quy trình xét, quyết định kỷ luật thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
5. Việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này và báo cáo với UBND tỉnh theo quy định.
3. Nghiêm cấm Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập quyết định tuyển dụng, tiếp nhận, hợp đồng công chức, viên chức khi không còn chỉ tiêu biên chế, vị trí việc làm, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về tổng quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút của Đài Phát thanh truyền hình Tây Ninh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009