Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 57/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 19/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2012/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 6467/TTr-SGDĐT ngày 27/11/2012 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND cấp tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài): trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp; trung tâm ngoại ngữ, tin học và các cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo quy chế phối hợp công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn Quốc gia theo quy định về trường chuẩn Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở giáo dục, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác.
5. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 2 tại Quy định này; mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc.
6. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
7. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
8. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
9. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức Phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật; các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.
10. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc sở theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc sở hàng năm; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sở; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
14. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc sở; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc sở theo đúng quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh; công nhận, không công nhận Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh.
15. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách Nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách Nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
16. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
18. Thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo và hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
1. Lãnh đạo sở:
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
Giám đốc sở là người đứng đầu sở, lãnh đạo theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của sở.
Phó Giám đốc sở là người giúp Giám đốc sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của sở.
Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo các quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của sở gồm:
a) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở :
Văn phòng sở;
Thanh tra sở;
Phòng Tổ chức cán bộ;
Phòng Kế hoạch - Tài chính;
Phòng Giáo dục mầm non;
Phòng Giáo dục tiểu học;
Phòng Giáo dục trung học;
Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục thường xuyên;
Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục;
Phòng Công nghệ thông tin.
b) Cơ sở giáo dục trực thuộc sở, gồm:
- Các trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn);
- Các trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông;
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh;
- Các Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp (tỉnh, huyện, thị xã);
- Các Trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc khác thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của UBND tỉnh.
Việc thành lập và quản lý các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ và các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện theo phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các phòng, ban thuộc sở có Trưởng, các Phó Trưởng phòng, ban và cơ sở giáo dục trực thuộc sở có Trưởng, các Phó cơ sở giáo dục giúp Giám đốc sở quản lý công chức, viên chức, người lao động và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng, ban và cơ sở giáo dục trực thuộc được Giám đốc sở quy định. Việc bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban và cơ sở giáo dục trực thuộc và việc tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào làm việc tại các phòng, ban, cơ sở giáo dục trực thuộc của sở phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ và đúng theo các quy định hiện hành về tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và quyết định số lượng công chức hành chính hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch của Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Biên chế sự nghiệp của các cơ sở giáo dục trực thuộc sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp luật.
1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Sở có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sở Giáo dục và Đào tạo có mối quan hệ phối hợp để thực hiện tốt những nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện các hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên ngành của các đơn vị có liên quan đến các hoạt động của sở.
Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp để trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và những nội dung công tác của ngành giáo dục và đào tạo nhằm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định phân cấp hiện hành.
4. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; kiểm tra, thanh tra Phòng Giáo dục và Đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục và đào tạo.
Các Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo cho Sở Giáo dục và Đào tạo theo hàng tháng, quý, 6 tháng, năm và đột xuất trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về giáo dục, đào tạo tại địa phương theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh:
Sở Giáo dục và đào tạo thực hiện công tác chỉ đạo, hướng dẫn; thanh tra và kiểm tra các nội dung quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trên các lĩnh vực về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về các nội dung theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo về những lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các nội dung của Quy định này để kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tinh gọn, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức của sở theo quy định hiện hành của Nhà nước; xây dựng Quy chế làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện tốt những nội dung của Quy định này.
2. Quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề gì chưa phù hợp, cần điều chỉnh, thay đổi, bổ sung thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ có văn bản kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất than thiêu kết trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 ( gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn dự án phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất 2 năm 2009-2010 thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh Bình Định Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục theo cơ chế “Một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc đặt tên đường, phố thuộc thị trấn Quế, huyện Kim Bảng Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về chia tách tổ dân phố tại khu phố 2 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho và nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/1998/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách ưu đãi phát triển xuất khẩu giai đoạn 2009-2015 tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy định Quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định danh mục đối với phẫu, thủ thuật của tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Long An Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý lao động trong đơn vị sự nghiệp kinh tế, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 04/2007/QĐ-UBND; Quy định tỷ lệ phần trăm (%) trích nộp khoản phí, lệ phí và quy định về lệ phí đăng ký cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 16/04/2009
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008