Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 30/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 29/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2017-2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 23/VPĐP-TTr ngày 15/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh về quy định Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, có đăng ký và được UBND tỉnh phê duyệt, được công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và thời hạn công nhận là 05 năm. Đồng thời chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đánh giá và tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh ban hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2017-2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. QUY HOẠCH
Tiêu chí số |
Tên tiêu chí |
Nội dung, các chỉ tiêu |
Yêu cầu đạt chuẩn |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết của xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn. |
Đạt |
1.2. Các quy hoạch được công khai, thực hiện nghiêm túc. Không có các vi phạm qui hoạch bị xử lý. |
Đạt |
II. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG
Tiêu chí số |
Tên tiêu chí |
Nội dung, các chỉ tiêu |
Yêu cầu đạt chuẩn |
2 |
Giao thông |
2.1. Tại các nút giao cắt, điểm giao thông nguy hiểm đường trục xã, thôn phải có biển báo giao thông (biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn). |
100% |
2.2. Có quy định về quản lý, sử dụng; được duy tu, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo bền vững. |
100% |
||
2.3. Tỷ lệ đường giao thông thuộc khu trung tâm xã, khu dân cư tập trung có hệ thống cống, rãnh thoát nước được cứng hóa, có nắp đậy. |
≥ 80% |
||
2.4. Tỷ lệ đường giao thông khu trung tâm xã, khu dân cư tập trung có vỉa hè và có hệ thống đèn chiếu sáng. |
≥ 60%. |
||
2.5. Tỷ lệ đường trục xã, trục thôn được trồng cây xanh, cây hoa hai bên đường. |
≥ 50% |
||
2.6. Các tuyến đường trục xã, thôn, xóm phải có phụ lề, không có các vật cản, chất thải, đảm bảo an toàn, thông thoáng. |
Đạt |
||
3 |
Trường học |
Tất cả trường học các cấp: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở được công nhận là đạt chuẩn quốc gia trong đó ít nhất phải có 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. |
Đạt |
4 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
4.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã và 100% Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (xóm, bản) được trang bị một số dụng cụ, trang thiết bị cơ bản phục vụ hoạt động của nhân dân, người cao tuổi và trẻ em. |
Đạt |
4.2. Trung tâm văn hóa - thể thao xã và 100% Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (xóm, bản) được khai thác, sử dụng có hiệu quả, thường xuyên được chỉnh trang, tu sửa đảm bảo bền vững, xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
III. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÂNG CAO THU NHẬP
Tiêu chỉ số |
Tên tiêu chí |
Nội dung, các chỉ tiêu |
Yêu cầu đạt chuẩn |
11 |
Phát triển sản xuất |
11.1. Có đề án phát triển sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) của xã gắn với lợi thế của địa phương, được triển khai thực hiện có hiệu quả, tạo sản phẩm hàng hóa chủ lực. Phát huy lợi thế của xã xây dựng chương trình quốc gia mỗi làng một sản phẩm (OCOP). |
Đạt |
11.2. Có các mô hình phát triển sản xuất (vườn mẫu, cánh đồng mẫu, cơ sở sản xuất, kinh doanh) có hiệu quả kinh tế cao, sản xuất nông nghiệp hữu cơ và có liên kết, tham gia chuỗi giá trị. |
Đạt |
||
11.3. Thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn: các hộ, các cơ sở sản xuất trên địa bàn được tập huấn, hướng dẫn, cam kết thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn. |
Đạt |
||
11.4. Tỷ lệ cơ giới hóa bình quân trong các khâu sản xuất nông nghiệp đạt tỷ lệ trên 80%. |
Đạt |
||
11.5. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp đạt trên 60%. |
Đạt |
IV. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, MÔI TRƯỜNG
Tiêu chí số |
Tên tiêu chí |
Nội dung, các chỉ tiêu |
Yêu cầu đạt chuẩn |
5 |
Giáo dục và đào tạo |
5.1. Xã phải đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 và xóa mù chữ mức độ 2, các trường đều đạt danh hiệu “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. |
Đạt |
6 |
Y tế |
6.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 90% |
6.2. Xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã từ 90 điểm trở lên, không có tiêu chí đạt dưới 80% số điểm của tiêu chí đó. |
Đạt |
||
7 |
Văn hóa |
7.1. Xã được công nhận là “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. |
Đạt |
7.2. Tỷ lệ thôn (xóm, bản...) được công nhận “Làng văn hóa”. |
≥ 80% |
||
7.3. Thôn (xóm, bản...) có câu lạc bộ (đội, nhóm) văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, thu hút số lượng lớn người dân tham gia. |
Đạt |
||
7.4. Các di sản văn hóa (vật thể, phi vật thể) truyền thống được quản lý, bảo vệ, giữ gìn và phát huy. |
Đạt |
||
7.5. Xây dựng và thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong ứng xử, giao tiếp, trong việc cưới, việc tang, lễ hội và các hoạt động khác của cộng đồng. |
Đạt |
||
8 |
Môi trường và An toàn thực phẩm |
8.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch đạt 100% (Trong đó: Nước sạch đạt từ 80% trở lên) |
Đạt |
8.2. Các tuyến kênh, tuyến đường được vệ sinh sạch và giao cho các tổ chức đoàn thể tự quản, có kế hoạch tôn tạo cảnh quan cây xanh, đường hoa, chiếu sáng, định kỳ tổ chức thu dọn vệ sinh ít nhất 2 lần/tháng. |
Đạt |
||
8.3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu dân cư có cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải, nước thải đúng quy định; không có hoạt động gây suy thoái, ô nhiễm môi trường |
Đạt |
||
8.4. Có 100% hội viên hội phụ nữ tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. |
Đạt |
||
8.5. Rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không có điểm tồn đọng rác, để rác sai quy định. |
Đạt |
||
8.6. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh ăn uống, lương thực, thực phẩm trên địa bàn được công nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc có cam kết thực hiện các quy định về vệ sinh ATTP; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người. |
100% |
V. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ AN NINH TRẬT TỰ
Tiêu chí số |
Tên tiêu chí |
Nội dung, các chỉ tiêu |
Yêu cầu đạt chuẩn |
9 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
9.1. Đảng bộ xã ba năm liền được công nhận trong sạch vững mạnh; Các đoàn thể phải đạt từ loại khá trở lên trong đó ít nhất 2 đoàn thể đạt loại xuất sắc. |
Đạt |
9.2. UBND xã có trang thông tin điện tử, thường xuyên cập nhật thông tin, công khai các hoạt động và các hồ sơ thủ tục hành chính của xã. |
Đạt |
||
9.3. Có Quy chế dân chủ được triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát cộng đồng có chương trình, kế hoạch hoạt động, phát huy hiệu quả |
Đạt |
||
9.4. Xã có tổ tư vấn về pháp luật, chính sách cho người dân. Người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng. |
Đạt |
||
10 |
Quốc phòng và An ninh trật tự |
10.1. Có 2 năm liên tục trước năm công nhận Ban chỉ huy quân sự xã đạt danh hiệu tiên tiến. |
Đạt |
10.2. Hàng năm cấp ủy, chính quyền có Nghị quyết, kế hoạch về công tác Quốc phòng và ANTT. Được triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả. |
|
||
10.3. Có 100% số thôn, xóm được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã đạt chuẩn an toàn về ANTT; không thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự. Công an xã đạt danh hiệu Quyết thắng, không có cán bộ Công an xã vi phạm kỷ luật. |
100% |
||
10.4. Không có cá nhân cơ hội, bất mãn hoạt động chống đối Đảng và Nhà nước, không có hoạt động truyền đạo trái phép. |
|
||
10.5. Kiềm chế và giảm tội phạm hình sự, ma túy, cờ bạc, không để xảy ra trọng án, không có tội phạm hoạt động có tổ chức, côn đồ, bạo lực. |
|
||
10.6. Không có vụ việc tham nhũng, vi phạm kinh tế, môi trường, cháy nổ gây hậu quả nghiêm trọng. |
Đạt |
||
10.7. Thực hiện tốt phong trào “Tổ dân phố, thôn, xóm an toàn”. Có các mô hình về phong trào bảo vệ an ninh trật tự tại cơ sở, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. |
Đạt |
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 17 Quy định về tổ chức, hoạt động của Trạm Kiểm soát liên hợp Km15 - Bến tàu Dân Tiến kèm theo Quyết định 4056/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định lập dự toán, quyết toán, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều, kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn Bắc Ninh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế lồng ghép và quản lý nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về phân cấp quy định giá, cước vận chuyển hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quy định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/08/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 318/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 69/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bổ sung Trung tâm trưng bày và bảo hành, bảo trì ô tô của Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định khen thưởng và mức tiền thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch nộp ngân sách nhà nước giao hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và khai thác công trình kè trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định Quản lý dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội có nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận xử lý và giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về phương thức đầu tư xây dựng chợ mới, nâng cấp, cải tạo chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 119/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010