Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 17/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 26 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06/7/2017 và thay thế Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm cơ sở để xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này là giá đất theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với thành phố Mỹ Tho:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT |
Tên đường, khu dân cư |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Tên đường |
|
||
1 |
Lê Lợi |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
Thủ Khoa Huân |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,2 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Trọn đường |
1,2 |
|
3 |
Thiên Hộ Dương |
Trọn đường |
1,0 |
|
4 |
Rạch Gầm |
Trưng Trắc |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,1 |
||
5 |
Huyện Thoại |
Trọn đường |
1,0 |
|
6 |
Thủ Khoa Huân |
Cầu Quay |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,2 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
7 |
Lý Công Uẩn |
Trọn đường |
1,2 |
|
8 |
Lê Văn Duyệt |
Cổng chợ |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Trương Định |
1,1 |
||
9 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Huệ |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,2 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
10 |
Lê Thị Phỉ |
Trọn đường |
1,2 |
|
11 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Tri Phương |
Hùng Vương |
1,2 |
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
12 |
Nguyễn Trãi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Hùng Vương |
1,2 |
Hùng Vương |
Cầu Nguyễn Trãi |
1,2 |
||
13 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
Hùng Vương |
1,1 |
Hùng Vương |
Trần Quốc Toản |
1,1 |
||
Trần Quốc Toản |
Khu bến trái cây |
1,1 |
||
14 |
Trưng Trắc |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Thị Phỉ |
1,2 |
||
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
15 |
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) |
Trọn đường |
1,2 |
|
16 |
Lãnh Binh Cẩn |
Trọn đường |
1,0 |
|
17 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
1,0 |
|
18 |
Trương Ðịnh |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,0 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Văn Duyệt |
1,0 |
||
19 |
Nguyễn Huệ |
Lý Công Uẩn |
Lê Thị Phỉ |
1,2 |
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,1 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
||
20 |
Hùng Vương |
Rạch Gầm |
Nguyễn Tri Phương |
1,2 |
Cầu Hùng Vương |
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C), Đường huyện 89 |
1,2 |
||
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C), Đường huyện 89 |
Quốc lộ 50 |
1,1 |
||
21 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Nguyễn Trãi |
30/4 |
1,2 |
30/ 4 |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
1,1 |
||
22 |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
Công ty TNHH MTV cấp nước TG |
Đường xuống Bến phà (cũ) |
1,1 |
Đường xuống Bến phà (cũ) |
Kênh Xáng Cụt |
1,1 |
||
23 |
Huỳnh Tịnh Của |
Trọn đường |
1,0 |
|
24 |
Phan Hiến Đạo |
Trọn đường |
1,0 |
|
25 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn đường |
1,0 |
|
26 |
Lê Văn Thạnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
27 |
Giồng Dứa |
Trọn đường |
1,0 |
|
28 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
1,1 |
|
29 |
Yersin |
Trọn đường |
1,1 |
|
30 |
Tết Mậu Thân |
Trọn đường |
1,1 |
|
31 |
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa |
1,0 |
||
32 |
Đống Đa |
Lý Thường Kiệt |
Ấp Bắc |
1,0 |
33 |
Đống Đa nối dài |
Ấp Bắc |
Cầu Triển Lãm |
1,1 |
34 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,2 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Thị Hồng Gấm |
1,1 |
||
Lê Thị Hồng Gấm |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
1,0 |
||
35 |
Dương Khuy |
Trọn đường |
1,0 |
|
36 |
Lý Thường Kiệt |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,2 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
1,2 |
||
37 |
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai |
1,0 |
||
38 |
Trịnh Văn Quảng |
Lý Thường Kiệt |
Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6 |
1,0 |
39 |
Đoàn Thị Nghiệp |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
1,0 |
Nguyễn Thị Thập |
Phạm Hùng (ĐT.870B) |
1,0 |
||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
40 |
Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn) |
Trọn đường |
1,0 |
|
41 |
Trần Ngọc Giải |
Lý Thường Kiệt |
Phan Lương Trực |
1,0 |
Phan Lương Trực |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
1,0 |
||
42 |
Phan Lương Trực |
Lê Văn Phẩm |
Trần Ngọc Giải |
1,0 |
Trần Ngọc Giải |
Kênh Xáng cụt |
1,0 |
||
43 |
Hồ Bé |
Cơ quan Điều tra hình sự KV1-QK9 |
Phan Lương Trực |
1,0 |
44 |
Vũ Mạnh |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
Hết tuyến |
1,0 |
45 |
Nguyễn Công Bình |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
Phạm Hùng (ĐT.870B) |
1,0 |
46 |
Lê Văn Phẩm |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
Phan Lương Trực |
1,1 |
Phan Lương Trực |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
||
447 |
Đường vào trường PTTH Chuyên Tiền Giang |
Nguyễn Công Bình |
Trường PTTH Chuyên Tiền Giang |
1,0 |
48 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Bến phà (đường xuống phà) |
1,2 |
Bến phà (đường xuống phà) |
Trường Chính Trị |
1,2 |
||
Đường xuống phà |
1,0 |
|||
Đường lên phà |
1,0 |
|||
49 |
Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6 |
1,1 |
||
50 |
Ấp Bắc |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,2 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Đạo Ngạn |
1,2 |
||
Cầu Đạo Ngạn |
Cầu Trung Lương |
1,1 |
||
Cầu Trung lương |
Vòng xoay Trung lương |
1,1 |
||
51 |
Hoàng Việt |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
52 |
Nguyễn Sáng |
Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ) |
Hoàng Việt |
1,0 |
53 |
Trừ Văn Thố |
Hoàng Việt |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
54 |
Hồ Văn Nhánh |
Ấp Bắc |
Nguyễn Thị Thập |
1,0 |
55 |
Nguyễn Thị Thập (QL60) |
Lê Thị Hồng Gấm |
Lê Văn Phẩm |
1,1 |
Lê Văn Phẩm |
Ấp Bắc |
1,1 |
||
56 |
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng |
1,0 |
||
57 |
Quốc lộ 1 |
Từ cầu Bến Chùa |
Đường huyện 93 |
1,0 |
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho |
1,0 |
|||
58 |
Phan Thanh Giản |
Cầu Quay |
Thái Văn Đẩu |
1,0 |
Cầu Quay |
Học Lạc |
1,0 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
1,0 |
||
59 |
Trịnh Hoài Đức |
Học Lạc |
Cô Giang |
1,0 |
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
60 |
Đốc Binh Kiều |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn An Ninh |
1,0 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
1,0 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
1,0 |
||
61 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
1,0 |
|
62 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
1,0 |
|
63 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Văn Đẩu |
Đinh Bộ Lĩnh |
1,0 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
1,0 |
||
Học Lạc |
Nguyễn Văn Giác |
1,0 |
||
64 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Trọn đường |
1,0 |
|
65 |
Thái Sanh Hạnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
66 |
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) |
1,0 |
||
67 |
Thái Văn Đẩu |
Trọn đường |
1,0 |
|
68 |
Phan Văn Trị |
Trọn đường |
1,0 |
|
69 |
Cô Giang |
Trọn đường |
1,0 |
|
70 |
Ký Con |
Trọn đường |
1,0 |
|
71 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Quay |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,2 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Sanh Hạnh |
1,1 |
||
Thái Sanh Hạnh |
Ngã ba Quốc lộ 50 |
1,0 |
||
72 |
Đường vào Cảng cá |
Trọn đường |
1,0 |
|
73 |
Học Lạc |
Phan Thanh Giản |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,0 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Nguyễn Văn Nguyễn |
1,1 |
||
Nguyễn Văn Nguyễn |
Thái Sanh Hạnh |
1,0 |
||
74 |
Hoàng Hoa Thám |
Trọn đường |
1,0 |
|
75 |
Trần Nguyên Hãn (ĐT 879B) |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Gò Cát |
1,0 |
||
76 |
Đường tỉnh 879B |
Cầu Gò Cát |
Đường huyện 89 |
1,0 |
Đường huyện 89 |
Ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
77 |
Nguyễn Văn Giác |
Trọn đường |
1,0 |
|
78 |
Nguyễn Trung Trực (ĐT 879) |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Cầu Vĩ |
1,0 |
Cầu Vĩ |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
||
79 |
Đường tỉnh 879 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Long Hòa |
1,0 |
Cầu Long Hòa |
Ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
80 |
Khu chợ Phường 4 |
|
|
1,1 |
81 |
Quốc lộ 50 |
Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
1,0 |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
1,0 |
||
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
Ranh huyện Chợ Gạo |
1,0 |
||
82 |
Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP. Mỹ Tho) |
Quốc lộ 1 |
Cống Bảo Định |
1,0 |
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong |
1,0 |
|||
Trên địa bàn phường 9 |
1,0 |
|||
83 |
Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long) |
1,0 |
||
84 |
Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long) |
1,0 |
||
85 |
Phạm Hùng (ĐT.870B) |
Trọn đường |
1,0 |
|
86 |
Đường tỉnh 864 |
Trọn đường |
1,0 |
|
87 |
Các đường trong khu dân cư Bình Tạo |
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ ĐT.870B và 864 đi vào) |
1,0 |
|
Các đường phụ khu dân cư Bình Tạo |
1,0 |
|||
88 |
Đường huyện 92 |
Nguyễn Minh Đường |
Quốc lộ 1 |
1,0 |
89 |
Đường huyện 92B |
Quốc lộ 50 |
Bia Thành Đội |
1,0 |
90 |
Đường Lê Văn Nghề (ĐH 92C) |
Cầu Triển Lãm |
Ngã tư Hùng Vương |
1,0 |
91 |
Đường huyện 92D |
Cầu Đạo Thạnh |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
92 |
Đường huyện 92E |
Đường huyện 92 |
Sông Bảo Định |
1,0 |
93 |
Đường huyện 94 |
Đường tỉnh 870B |
Rạch Cái Ngang |
1,0 |
94 |
Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B) |
Nguyễn Thị Thập |
Đường tỉnh 870B |
1,0 |
95 |
Đường huyện 89 |
Hùng Vương |
Nguyễn Trung Trực |
1,0 |
Nguyễn Trung Trực |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
||
Quốc lộ 50 |
Đường tỉnh 879B |
1,0 |
||
96 |
Đường huyện 90 |
Đường huyện 89 |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
Quốc lộ 50 |
Ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
97 |
Trần Thị Thơm |
Trọn đường |
1,0 |
|
98 |
Nguyễn Quân |
Ấp Bắc |
Cầu Đạo Thạnh |
1,0 |
99 |
Đường huyện 86 |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1,0 |
100 |
Đường huyện 86B |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1,0 |
101 |
Đường huyện 86C |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1,0 |
102 |
Đường huyện 86D |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1,0 |
103 |
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh) |
1,0 |
||
104 |
Đường Xóm Dầu (phường 3) |
1,0 |
||
105 |
Đường Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5) |
1,0 |
||
106 |
Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc) |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Cổng khu phố 6-7 |
1,0 |
Đoạn vào khu tái định cư |
1,0 |
|||
107 |
Đường vào Hãng nước mắm Nam Phát |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bờ Sông Tiền |
1,0 |
108 |
Đường tỉnh 870 |
Đường tỉnh 864 |
Cây xăng Thanh Tâm |
1,0 |
Cây xăng Thanh Tâm |
Đường Cổng 2 Đồng Tâm |
1,0 |
||
Đường cổng 2 Đồng Tâm |
Cách QL 1:100m |
1,0 |
||
Còn lại |
|
1,0 |
||
109 |
Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương |
1,0 |
||
110 |
Đường Phan Văn Khỏe |
1,0 |
||
111 |
Đường Nguyễn Minh Đường |
1,1 |
||
112 |
Đường huyện 93 |
1,0 |
||
113 |
Đường vào Chùa Vĩnh Tràng |
1,0 |
||
114 |
Đường vào Khu thủy sản |
1,0 |
||
115 |
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ |
1,0 |
||
116 |
Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10) |
1,0 |
||
117 |
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 |
1,0 |
||
118 |
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An |
1,0 |
||
119 |
Đường Đê Hùng Vương |
1,0 |
||
120 |
Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An |
1,0 |
||
121 |
Đường cặp Viện Bảo Tàng |
1,0 |
||
122 |
Đường huyện 95, xã Trung An |
1,0 |
||
123 |
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
124 |
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
125 |
Đường huyện 88 |
1,0 |
||
126 |
Đường huyện 90B |
1,0 |
||
127 |
Đường huyện 90C |
1,0 |
||
128 |
Đường huyện 90D |
1,0 |
||
129 |
Đường huyện 90E |
1,0 |
||
130 |
Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh |
1,0 |
||
131 |
Đường huyện 91, xã Mỹ Phong |
1,0 |
||
132 |
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
133 |
Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh |
1,0 |
||
134 |
Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh |
1,0 |
||
135 |
Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh |
1,0 |
||
136 |
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
137 |
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
138 |
Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
139 |
Đường vào Xí nghiệp dệt, phường 9 |
1,0 |
||
140 |
Đường Kênh Nam Vang, phường 9 |
1,0 |
||
141 |
Đường vào Trung tâm hành chính phường 9 |
1,0 |
||
142 |
Đường vào Công ty may Tiền Tiến |
1,0 |
||
143 |
Đường liên ấp Bình Thành – Bình Lợi |
Cầu Kinh |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
1,0 |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
Giáp ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
144 |
Đường huyện 94C |
Từ cầu Đúc về hướng Đông |
1,0 |
|
Từ cầu Đúc về hướng Tây |
1,0 |
|||
145 |
Đường N3, ấp Mỹ Hưng |
1,0 |
||
146 |
Đường cầu đường Mỹ Phú |
1,0 |
||
147 |
Đường Một Quang |
1,0 |
||
II |
Khu tái định cư, khu dân cư |
|
||
1 |
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6 |
1,0 |
||
2 |
Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6) |
1,0 |
||
3 |
Đất Khu Tái định cư Cảng cá |
1,0 |
||
4 |
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm |
1,0 |
||
5 |
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha: |
1,0 |
||
- Vị trí hẻm đường Đống Đa |
1,0 |
|||
- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc |
1,0 |
|||
+ Hẻm vị trí 1 |
1,0 |
|||
+ Hẻm vị trí 2 |
1,0 |
|||
III |
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
1,0 |
2. Đối với thị xã Gò Công:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Sơn Quy |
Cua Lộ Góc |
1,0 |
Cua Lộ Góc |
Cầu Mỹ Lợi |
1,0 |
||
2 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13 |
Bến đò Bình Xuân |
1,0 |
Bến đò Bình Xuân |
Cầu Rạch Băng |
1,0 |
||
Cầu Rạch Băng |
Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873 |
1,0 |
||
3 |
Đường tỉnh 873B |
Cầu Ông Non |
Đê sông Gò Công |
1,0 |
Đê sông Gò Công |
Ngã ba đê bao |
1,0 |
||
Ngã ba đê bao |
Cống đập Gò Công |
1,0 |
||
4 |
Đường huyện 14 |
Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành) |
Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ) |
1,0 |
* Đất phi nông nghiệp mặt tiền đường phố đô thị
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|||||
Khu vực trung tâm |
|||||
1 |
Hai Bà Trưng |
Cầu Long Chánh |
Trần Hưng Đạo |
1,2 |
|
2 |
Trương Định |
Bạch Đằng |
Hai Bà Trưng |
1,1 |
|
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,2 |
|||
3 |
Nguyễn Huệ |
Võ Duy Linh |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
|
4 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Huệ |
Trương Định và Hai Bà Trưng |
1,2 |
|
5 |
Rạch Gầm |
Phan Bội Châu |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
|
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
|||
6 |
Lê Lợi |
Phan Bội Châu |
Hai Bà Trưng |
1,1 |
|
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
|||
Hai Bà Trưng |
Lý Thường Kiệt |
|
|||
7 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
Hai Bà Trưng |
1,0 |
|
8 |
Phan Bội Châu |
Trương Định |
Trần Hưng Đạo |
1,1 |
|
9 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
|
10 |
Lý Thường Kiệt |
Bạch Đằng |
Lê Lợi |
1,0 |
|
11 |
Bạch Đằng |
Lý Thường Kiệt |
Sông Gò Công |
1,0 |
|
12 |
Phan Chu Trinh |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
|
13 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Huệ |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
|
14 |
Võ Duy Linh |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,2 |
|
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,1 |
|||
15 |
Trương Công Luận |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
1,0 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|||||
Khu vực cận trung tâm |
|||||
1 |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
1,1 |
|
Hai Bà Trưng |
Ngã tư Bình Ân |
1,0 |
|||
Võ Duy Linh |
Cầu Cây |
1,0 |
|||
2 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
Cầu Kênh Tỉnh |
1,0 |
|
3 |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Trọng Dân |
1,0 |
|
4 |
Trương Định |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,2 |
|
Nguyễn Thái Học |
Trần Công Tường |
1,1 |
|||
5 |
Nguyễn Văn Côn |
Lý Thường Kiệt |
Ngã tư Bình Ân |
1,0 |
|
6 |
Nguyễn Trọng Dân |
Trần Hưng Đạo |
Kênh Bến xe |
1,0 |
|
7 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Trọng Dân |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
|
8 |
Hai Bà Trưng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,0 |
|
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
|||
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
1,0 |
|||
9 |
Phan Bội Châu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,0 |
|
10 |
Lưu Thị Dung |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Côn |
1,0 |
|
11 |
Phan Chu Trinh |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
|
12 |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
|
13 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Huệ |
Nhà trẻ Hòa Bình |
1,0 |
|
Nhà trẻ Hòa Bình |
Hẻm số 2 |
1,0 |
|||
Hẻm số 2 |
Hẻm số 3 |
1,0 |
|||
Hẻm số 3 |
Hẻm số 13 |
1,0 |
|||
14 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
|
15 |
Đồng Khởi |
Cầu Long Chánh |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
1,0 |
|
16 |
Đồng Khởi (Quốc lộ 50) |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
Đường tỉnh 873B |
1,0 |
|
17 |
Nguyễn Trọng Hợp |
Đồng Khởi
|
Hồ Biểu Chánh(Quốc lộ 50) |
1,0 |
|
18 |
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1,0 |
|
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Kênh cầu 7 Vĩnh |
1,0 |
|||
19 |
Nguyễn Thái Học |
Thủ Khoa Huân |
Võ Duy Linh |
1,0 |
|
20 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,0 |
|
21 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Huệ |
Hẻm 10 |
1,0 |
|
Nguyễn Huệ |
Trụ sở khu phố 3, phường 1 |
||||
22 |
Đường vào Trại giam cũ |
Nguyễn Trãi |
Phân đội PCCC khu vực Gò Công |
1,0 |
|
23 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Côn |
1,0 |
|
24 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1,0 |
|
25 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) |
1,0 |
|||
26 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)
|
Đường số 1 |
1,0 |
||
Đường số 2 |
1,0 |
||||
Đường số 3 (Lô B2) |
1,0 |
||||
Đường số 3 (Lô A21) |
1,0 |
||||
Đường số 4 |
1,0 |
||||
Đường số 5 (Lô B2) |
1,0 |
||||
Đường số 5 (Lô A21) |
1,0 |
||||
Đường số 6 |
1,0 |
||||
Đường số 10 |
1,0 |
||||
Đường số 11 |
1,0 |
||||
Đường số 12 |
1,0 |
||||
Đường số 12A |
1,0 |
||||
Đường số 12B |
1,0 |
||||
Đường số 14 |
1,0 |
||||
Đường số 17 |
1,0 |
||||
27 |
Nguyễn Trường Tộ |
Trần Hưng Đạo |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
|
28 |
Đường Ao Thiếc |
Nguyễn Trọng Dân |
Trạm thú y cũ |
1,0 |
|
29 |
Đường mả Cả Trượng |
Nguyễn Trọng Dân |
Sân vận động thị xã |
1,0 |
|
30 |
Đường Tết Mậu Thân |
Nguyễn Trọng Dân |
Nguyễn Văn Côn |
1,0 |
|
31 |
Đường vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ |
1,0 |
|||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|||||
Khu vực ven nội thị |
|||||
1 |
Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862) |
Cầu Kênh Tỉnh |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường |
1,0 |
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường |
Tim Ngã ba Tân Xã |
1,0 |
|||
2 |
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa |
Tim Ngã ba Tân Xã |
Cầu Kênh 14 |
1,0 |
|
Cầu Kênh 14 |
Tim ngã ba Việt Hùng |
1,0 |
|||
3 |
Quốc lộ 50 |
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B |
Tim ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) |
1,0 |
|
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ |
Cầu Sơn Qui |
1,0 |
|||
4 |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Đồng Khởi |
Từ Dũ |
1,0 |
|
5 |
Đường Từ Dũ |
Kênh Bến xe |
Hồ Biểu Chánh - Quốc lộ 50 |
1,0 |
|
6 |
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) |
Đồng Khởi (Quốc lộ 50) |
Cống Rạch Rô cũ |
1,0 |
|
Cống Rạch Rô cũ |
Tim ngã ba đê bao cũ |
1,0 |
|||
Tim ngã ba đê bao cũ |
Cống đập Gò Công |
1,0 |
|||
7 |
Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) |
Tim ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4) |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
1,0 |
|
Cầu Nguyễn Văn Côn |
Ngã tư Võ Duy Linh |
1,0 |
|||
Ngã tư Võ Duy Linh |
Ngã 3 Thủ Khoa Huân |
1,0 |
|||
8 |
Đường huyện 15 |
Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) –ĐH.15 |
Giáp ranh huyện Gò Công Tây |
1,0 |
|
9 |
Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877) |
Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) |
Ranh phường 5 – Long Hòa |
1,0 |
|
Ranh phường 5– Long Hòa |
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát |
1,0 |
|||
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát |
Cầu Xóm Thủ |
1,0 |
|||
10 |
Nguyễn Thìn (Đường Huyện 03) |
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công) |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã |
1,0 |
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã |
Tim ngã ba Xóm Rạch |
1,0 |
|||
Tim ngã ba Xóm Rạch |
Tim ngã ba Xóm Dinh |
1,0 |
|||
Tim ngã ba Xóm Dinh |
Cầu Xóm Sọc |
1,0 |
|||
11 |
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) |
Ngã tư Bình Ân |
Kênh Bến xe |
1,0 |
|
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng |
Đường vành đai phía Đông |
1,0 |
|||
Đường vành đai phía Đông |
Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch Lá) |
1,0 |
|||
12 |
Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Bà Trà) |
Quốc lộ 50 |
Kênh Đìa Quao |
1,0 |
|
Kênh Đìa Quao |
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) |
1,0 |
|||
13 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba Thành Công |
Tim ngã ba đường tỉnh 873 - Đường Huyện 13 |
1,0 |
|
14 |
Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96) |
Cầu Huyện Chi |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
1,0 |
|
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
C19 Biên Phòng |
1,0 |
|||
C19 Biên Phòng |
Cầu Tân Cương |
1,0 |
|||
15 |
Đường Hoàng Tuyển |
Võ Duy Linh |
Võ Văn Kiết |
1,0 |
|
16 |
Đường Lăng Hoàng Gia (đường Huyện 97) |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Từ Dũ (Quốc lộ 50) |
1,0 |
|
17 |
Đường huyện 98 |
Tim ngã ba Đường tỉnh 873 |
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B |
1,0 |
|
18 |
Đường Phan Thị Bạch Vân |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Sông Gò Công |
1,0 |
|
19 |
Đường huyện 96B (Đường Tân Xã – xã Long Hòa) |
Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân) |
Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
1,0 |
|
20 |
Đỗ Trình Thoại |
Trần Công Tường |
Hoàng Tuyển |
1,0 |
|
21 |
Chiến sĩ Hòa Bình |
đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư |
1,0 |
||
22 |
Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) |
Trọn đường |
1,0 |
||
23 |
Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh) |
Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau) |
Sông Sơn Qui |
1,0 |
|
24 |
Đường Kênh Ba Quyền |
Hoàng Tuyển |
Ranh phường 5 – Long Hòa |
1,0 |
|
25 |
Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng) |
Đường Từ Dũ |
Mạc Văn Thành (Tỉnh 871) |
1,0 |
|
26 |
Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài) |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) |
1,0 |
|
27 |
Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh) |
Đường tỉnh 873 |
Đường đê bao ngoài |
1,0 |
|
28 |
Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
Đường tỉnh 862 (ngã ba Việt Hùng) |
Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối với thị xã Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh huyện Châu Thành |
Bưu Điện Nhị Quý |
1,2 |
Bưu Điện Nhị Quý |
Cầu Mỹ Quí |
1,2 |
||
Cầu Mỹ Quí |
Cầu Nhị Mỹ |
1,2 |
||
Cầu Nhị Mỹ |
Ranh phường 4 |
1,2 |
||
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 1 |
Hết ranh xã Thanh Hòa |
1,1 |
3 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh huyện Cai Lậy |
Cổng chào xã Long Khánh |
1,2 |
Cổng chào xã Long Khánh |
Ranh phường 5 |
1,2 |
||
Cầu Tân Bình |
Cầu kênh 12 |
1,1 |
||
Cầu kênh 12 |
Cầu Dừa |
1,1 |
||
Cầu Dừa |
Cầu Quản Oai |
1,1 |
||
Trung tâm cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868) |
1,2 |
|||
Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây |
1,2 |
|||
Đoạn còn lại |
1,1 |
|||
4 |
Đường tỉnh 865 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh huyện Tân Phước |
1,1 |
5 |
Đường tỉnh 874 |
Toàn tuyến |
|
1,1 |
6 |
Đường tỉnh 874B |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 51 |
1,1 |
Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã) |
1,1 |
|||
7 |
Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51) |
Kênh ông 10 |
Cầu Kênh Trà Lượt |
1,0 |
Cầu Kênh Trà Lượt |
Ranh Châu Thành |
1,1 |
||
8 |
Đường Dây Thép (Đường huyện 52) |
Cầu 5 Trinh |
Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú) |
1,0 |
9 |
Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53) |
Quốc lộ 1 |
Đường Dây Thép |
1,1 |
Đường Dây Thép |
Cầu Bảy Sơn |
1,1 |
||
Cầu Bảy Sơn |
Cầu kinh Bảy Dạ |
1,0 |
||
Cầu kinh Bảy Dạ |
Đường huyện 59 |
1,1 |
||
10 |
Đường Phú Quí (Đường huyện 54) |
Ranh xã Phú Quý |
Ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
11 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Cầu Kênh Tổng |
Đường tỉnh 868 |
1,0 |
Cầu Ban Chón 2 |
Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi) |
1,0 |
||
12 |
Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu Xáng Ngang |
1,1 |
Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung |
1,1 |
|||
Cầu Xáng Ngang |
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) |
1,1 |
||
13 |
Đường Sông Cũ (Đường huyện 59) |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
14 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã) |
1,1 |
|
15 |
Đường Cây Trâm (Đường huyện 61) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
16 |
Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63) |
Ranh Bình Phú |
Ranh Phường 2 |
1,0 |
17 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65) |
Ranh Bình Phú |
Cầu Kênh Tổng |
1,0 |
18 |
Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
19 |
Đường liên xã Tân Bình - Mỹ Hạnh Trung |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
20 |
Đường từ UBND xã Tân Hội đến ngã ba ấp Tân Phong |
1,0 |
||
21 |
Đường Ông Huyện (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
22 |
Đường 5 Năng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
23 |
Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
24 |
Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
25 |
Đường Đìa Sen (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
26 |
Đường Gò Găng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
27 |
Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
28 |
Đường Đông Láng Biển, ấp Láng Biển, xã Mỹ Phước Tây |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
29 |
Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
30 |
Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây |
1,1 |
||
31 |
Đường bắc Sông Củ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
32 |
Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh) |
Cổng chào ấp Phú Hiệp |
Cổng chào ấp Phú Hòa |
1,0 |
33 |
Đường Tây ông Bảo - Bà Kén |
Đường huyện 60 |
Ranh xã Long Trung |
1,0 |
34 |
Đường Đông Ba Muồng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
35 |
Đường Tây Ba Muồng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
36 |
Đường Nguyễn Văn Sen |
Đường huyện 60 (cầu Văn U) |
Đường huyện 61 |
1,0 |
37 |
Đường đan Bắc sông Rạch Tràm |
Sông Ba Rài |
Ranh Bình Phú |
1,0 |
38 |
Đường Đông sông Ba Rài |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
39 |
Đường Tây sông Ba Rài |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
Ranh ấp 5 xã Tân Bình |
Ranh ấp 7 xã Tân Bình |
1,0 |
||
40 |
Đường Ban Chón ấp 3 |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
41 |
Đường Tây Xóm Chòi |
Toàn tuyến |
1,0 |
* Đất phi nông nghiệp tại đô thị
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh phường 4 |
Đường Võ Việt Tân |
1,1 |
Đường Võ Việt Tân |
Cầu Cai Lậy |
1,2 |
||
Cầu Cai Lậy |
Kênh 30/6 |
1,1 |
||
Kênh 30/6 |
Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú) |
1,1 |
||
2 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh xã Long Khánh - Phường 5 thị xã Cai Lậy |
Cầu Bờ Ấp 5 |
1,1 |
Cầu Bờ Ấp 5 |
Đường Tứ Kiệt (B2) |
1,1 |
||
Đường Tứ Kiệt (B2) |
Quốc lộ 1 |
1,2 |
||
Quốc lộ 1 |
Phòng Thống kê |
1,2 |
||
Phòng Thống kê |
Cầu Sa Rài |
1,2 |
||
Cầu Sa Rài |
Cầu Kênh Cà Mau |
1,1 |
||
Cầu Kênh Cà Mau |
Cầu Tân Bình |
1,0 |
||
3 |
Đường 30/4 |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
4 |
Đường Tứ Kiệt |
Quốc lộ 1 |
Cầu Tứ Kiệt |
1,1 |
Cầu Tứ Kiệt |
Đường tỉnh 868 |
1,2 |
||
5 |
Đường Hồ Hải Nghĩa |
Quốc lộ 1 |
Đường Tứ Kiệt |
1,1 |
Đường Tứ Kiệt |
Đường tỉnh 868 |
1,1 |
||
6 |
Đường Thanh Tâm |
Đường Thái Thị Kiểu |
Đường 30/4 |
1,2 |
Đường 30/4 |
Đường tỉnh 868 |
1,2 |
||
Khu vực còn lại |
1,2 |
|||
7 |
Đường Thái Thị Kiểu |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
8 |
Đường Đoàn Thị Nghiệp |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
9 |
Đường Bến Cát |
Đường 30/4 |
Đường tỉnh 868 |
1,2 |
Đường tỉnh 868 |
Cầu Trường Tín |
1,1 |
||
10 |
Đường vào cầu số 3 |
Đường Bến Cát |
Cầu số 3 |
1,1 |
11 |
Đường Võ Việt Tân |
Quốc lộ 1 |
Cầu Đặng Văn Quế |
1,1 |
12 |
Đường Mỹ Trang |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
13 |
Đường Trương Văn Sanh |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
14 |
Đường Nguyễn Chí Liêm |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
15 |
Đường Nguyễn Văn Chấn |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
16 |
Đường Phan Việt Thống |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
17 |
Đường Phan Văn Kiêu |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
18 |
Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH 63 đoạn qua thị trấn cũ) |
Quốc lộ 1 |
Ranh Thanh Hòa |
1,1 |
19 |
Đường Thái Thị Kim Hồng |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
20 |
Đường Hà Tôn Hiến |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
21 |
Đường Đông Ba Rài |
Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1) |
Ranh Thanh Hòa |
1,1 |
22 |
Đường Tây Ba Rài |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh ấp 5, xã Tân Bình |
1,0 |
23 |
Đường Ông Hiệu |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
24 |
Đường bờ Hội Khu 5 |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
25 |
Đường Tứ Kiệt (B2) |
Đường tỉnh 868 |
Ranh phường 4 |
1,1 |
Ranh phường 4 |
Kênh Ông Mười |
1,0 |
||
26 |
Đường Phan Văn Khỏe |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
27 |
Đường Đặng Văn Thạnh |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
28 |
Đường Mai Thị Út |
Cao Hải Đế |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
29 |
Đường Nguyễn Văn Lộc |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
30 |
Đường Trừ Văn Thố |
Cao Hải Đế |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
31 |
Đường Nguyễn Văn Lo |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
32 |
Đường Trần Xuân Hòa |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
Trương Văn Điệp |
Lê Văn Sâm |
1,1 |
||
33 |
Đường Trương Văn Điệp |
Phan Văn Khỏe |
Đặng Văn Thạnh |
1,1 |
Đặng Văn Thạnh |
Mai Thị Út |
1,1 |
||
Mai Thị Út |
Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố |
1,1 |
||
Đoạn còn lại |
|
1,1 |
||
34 |
Đường Cao Hải Đế |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
35 |
Các tuyến đường còn lại |
Mặt đường > 3m, mặt bê tông, nhựa, đá cấp phối |
1,0 |
|
Khu vực còn lại |
1,0 |
|||
36 |
Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám) |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
37 |
Đường đan dọc kênh 30/6 |
Quốc lộ 1 |
Giáp sông Ba rài |
1,0 |
38 |
Đường đan cặp kênh Ống Bông |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 57C |
1,0 |
39 |
Đường Dây Thép (Đường huyện 52) |
Cầu Trường Tín |
Kênh Hội Đồng |
1,1 |
Kênh Hội Đồng |
Cầu Năm Trinh |
1,0 |
||
40 |
Đường Phú Quý (đường huyện 54) |
Cầu Nhị Mỹ |
Ranh xã Phú Quý |
1,0 |
41 |
Đường Nhị Mỹ (Đường huyện 55) |
Quốc lộ 1 |
Lộ Giữa |
1,0 |
Lộ Giữa |
UBND xã Nhị Mỹ |
1,0 |
||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
42 |
Đường Lộ Giữa (Đường huyện 56) |
Ranh thị trấn cũ |
Sân bóng Đá Nhị Mỹ |
1,0 |
Sân bóng đá Nhị Mỹ |
Đường huyện 53 |
1,0 |
||
43 |
Đường huyện 57 (Đường ấp 1 Tân Bình) |
Đường tỉnh 868 |
Miễu Cháy |
1,1 |
Miễu Cháy |
Kênh Hội Đồng |
1,0 |
||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
44 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu 8 Lưu |
1,0 |
Cầu 8 Lưu |
Cầu Ban Chón 1 |
1,0 |
||
Cầu Ban Chón 1 |
Cầu Ban Chón 2 |
1,0 |
||
45 |
Đường vào ấp 2, xã Tân Bình (ĐH.57C) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu số 2 |
1,0 |
46 |
Đường vào ấp 2, xã Tân Bình (ĐH.57C) |
Đoạn còn lại |
1,0 |
|
47 |
Đường từ Cầu Đặng Văn Quế đến hết ranh Tân Bình |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
48 |
Đường nối dài Mai Thị Út |
Cụm dân cư phường 1 |
Đường liên xã |
1,1 |
4. Đối với huyện Cái Bè:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
5. Đối với huyện Châu Thành:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
6. Đối với huyện Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh TX. Cai Lậy |
Cầu Bình Phú |
1,2 |
|
Cầu Bình Phú |
Cầu Phú Nhuận |
1,2 |
|||
Cầu Phú Nhuận |
Ranh Cái Bè |
1,2 |
|||
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Thanh Hòa |
1,1 |
|
3 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh 3 xã Long Khánh – Long Tiên – Long Trung |
Bến phà Ngũ Hiệp |
1,1 |
|
Cầu Quản Oai |
Cầu Hai Hạt |
1,1 |
|||
Bến phà Ngũ Hiệp |
Sân Vận động |
1,1 |
|||
Đoạn còn lại |
1,1 |
||||
4 |
Đường tỉnh 864 |
Chợ Tam Bình |
Trường THCS Tam Bình |
1,1 |
|
Trường THCS Tam Bình |
Ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
|||
Cầu Tam Bình |
Cầu Trà Tân |
1,1 |
|||
Cầu Trà Tân |
Cầu Ba Rài |
1,1 |
|||
Cầu Ba Rài |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) |
1,1 |
|||
5 |
Đường tỉnh 865 |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
1,1 |
||
6 |
Đường tỉnh 874B |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
1,1 |
||
7 |
Đường tỉnh 875 |
Quốc lộ 1 |
Rạch Hang Rắn |
1,2 |
|
Rạch Hang Rắn |
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
1,1 |
|||
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
Ranh thị trấn Cái Bè |
1,2 |
|||
8 |
Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre) |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Hiệp Đức |
1,1 |
|
Ranh xã Hiệp Đức |
Bến Phà Hiệp Đức - Tân Phong |
1,1 |
|||
9 |
Đường Phú Quí (Đường huyện 54) |
Toàn truyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy) |
1,0 |
||
10 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Từ Bình Phú - Bình Thạnh |
Cầu Kênh Tổng |
1,0 |
|
11 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Ranh xã Long Khánh |
Cầu Cẩm Sơn |
1,1 |
|
Cầu Cẩm Sơn |
Đường tỉnh 875B |
1,1 |
|||
12 |
Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35) |
Đường tỉnh 868 |
Ranh Châu Thành |
1,1 |
|
Đường vào chợ Ba Dầu |
1,0 |
||||
Đường vào chợ Cả Mít |
1,0 |
||||
13 |
Đường Ba Dừa (Đường huyện 62) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
14 |
Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã) |
Quốc lộ 1 |
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
1,0 |
|
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
Hết ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
|||
15 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65) |
Quốc lộ 1 |
Trường Phan Việt Thống |
1,1 |
|
Trường Phan Việt Thống |
Cầu Bình Thạnh |
1,1 |
|||
Đoạn còn lại |
1,0 |
||||
16 |
Đường Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66) |
Quốc lộ 1 |
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
1,1 |
|
Đường Phú Nhuận cũ |
1,0 |
||||
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
Cầu Ngã Năm |
1,1 |
|||
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là |
Miếu Ông ấp Chà Là |
1,0 |
|||
Cầu Ngã Năm |
UBND xã Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||
17 |
Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận) |
Toàn Tuyến |
1,0 |
||
18 |
Đường Phú An (Đường huyện 67) |
Đường tỉnh 875 |
Cầu Phú An |
1,1 |
|
Cầu Phú An |
Đường Giồng Tre (ĐT. 875B) |
1,0 |
|||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||
19 |
Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
20 |
Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
21 |
Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
22 |
Đường liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70) |
Rạch ông Dú |
Đến Rạch Lầu |
1,1 |
|
Đoạn còn lại |
1,0 |
||||
23 |
Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
24 |
Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức |
Toàn Tuyến |
1,0 |
||
25 |
Đường Đông sông Ba Rài – Tây kênh Ông Mười |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
26 |
Đường Tây sông Ba Rài – Đông Sông Phú An |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
27 |
Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) |
Bến Đò |
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ |
1,0 |
|
Nghĩa trang Liệt Sĩ cũ |
Cầu Sáu Ái |
1,0 |
|||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||
28 |
Đường Đông kênh Thầy Cai |
Đường 865 |
Kênh Hai Hạt |
1,0 |
|
29 |
Đường Đông kênh Chà Là |
Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh Bồi Tường |
1,0 |
|
30 |
Đường Đông kênh Cà Nhíp |
Kênh Hai Hạt |
Kênh Mương Lộ |
1,0 |
|
31 |
Đường Đông Kênh 10 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh Kênh Mỹ Thành Nam |
1,0 |
|
32 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
33 |
Đường Nam Kênh 2 Hạt |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
34 |
Đường liên ấp |
Đường huyện 70 |
Đường huyện 70 (rạch Cả Bần) |
1,0 |
|
35 |
Đường rạch Bà 4 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Bà 4 |
1,0 |
|
36 |
Đường Bà Phò |
Cầu Bà Phò |
Cầu kênh Rạch |
1,0 |
|
37 |
Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú) |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy |
1,0 |
||
38 |
Đường đan cặp sông đường nước |
Trạm Y tế xã |
Điểm cây Kè |
1,0 |
|
39 |
Đường đan cặp sông Bà Tồn |
Chợ Bà Tồn |
Kênh Một Thước (giáp MTB) |
1,0 |
|
40 |
Đường liên ấp |
Đường tỉnh 868 |
Kênh Cây Cồng |
1,0 |
|
41 |
Đường Bình Thạnh |
Đường tỉnh 868 |
Trụ sở ấp Bình Thạnh |
1,0 |
|
42 |
Đường Nghĩa Trang |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|
43 |
Đường Miễu Bà |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|
44 |
Đường Kiểm Thưởng |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|
45 |
Đường Thanh niên |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|
46 |
Đường Kênh cũ |
Đường Thanh niên |
Kênh Cây Cồng |
1,0 |
|
47 |
Đường liên xóm Bình Ninh 1 |
Đường liên ấp |
Cầu Bàng |
1,0 |
|
48 |
Đường Cầu Bàng |
Đường liên ấp |
Ranh xã Mỹ Long |
1,0 |
|
49 |
Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh |
Đường Cầu Bàng |
Ranh xã Mỹ Long |
1,0 |
|
50 |
Đường Bờ Mới |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|
51 |
Đường Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang |
Đường tỉnh 875B |
Đường huyện 60 |
1,0 |
|
52 |
Đường Tây sông Bang Giầy |
Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú |
1,0 |
||
53 |
Đường vào cầu Thạnh Lộc |
Đường tỉnh 865 |
Kênh Chà Là |
1,0 |
|
54 |
Đường Ông Bảo - Bà kén |
Cống Ông Bảo |
Ranh thị xã Cai Lậy |
1,0 |
|
55 |
Đường Trung tâm xã Tân Phong – thị trấn Cái Bè |
Đường huyện 64 |
Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
7. Đối với huyện Tân Phước:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các trục đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 865 |
|
||
Xã Tân Hòa Tây |
Ranh xã Mỹ Phước Tây (Cai Lậy) |
Ranh xã Mỹ Phước |
1,1 |
|
Xã Mỹ Phước |
Ranh xã Tân Hòa Tây |
Cầu Kinh 13 |
1,1 |
|
Cầu Kinh 13 |
Cầu Kinh 21 |
1,1 |
||
Cầu Kinh 21 |
Ranh xã Hưng Thạnh |
1,1 |
||
Xã Hưng Thạnh |
Cầu Tràm Sập |
Cầu Ông Chủ |
1,1 |
|
Cầu Ông Chủ |
Xã Mỹ Phước |
1,1 |
||
Xã Phú Mỹ |
Ranh xã Hưng Thạnh |
Cầu Rạch Chợ |
1,1 |
|
Cầu Rạch Chợ |
Vòng xoay cầu Phú Mỹ |
1,1 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Từ vòng xoay |
Cầu Kênh 10 |
1,1 |
|
Từ vòng xoay |
Giáp ranh xã Mỹ Phước |
1,1 |
||
2
|
Đường tỉnh 866 |
|
||
Xã Phú Mỹ |
Ranh xã Tân Hòa Thành |
Cầu Phú Mỹ |
1,1 |
|
Cầu Chợ Phú Mỹ |
Ranh tỉnh Long An |
1,1 |
||
Cầu Phú Mỹ |
Cầu Chợ Phú Mỹ (trừ dãy phố chợ phía Đông) |
1,1 |
||
Xã Tân Hòa Thành |
Phú Mỹ |
Cầu Lớn |
1,1 |
|
Cầu Lớn |
Ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
||
3
|
Đường tỉnh 866B |
|
||
Xã Tân Lập 1 |
Kênh Năng |
Ranh huyện Châu Thành |
1,2 |
|
4
|
Đường tỉnh 867 |
|
||
Xã Phước Lập |
Ranh xã Long Định (Châu Thành) |
Cầu Kênh 2 |
1,1 |
|
Cầu Kênh 2 |
Thị trấn Mỹ Phước |
1,1 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Từ vòng xoay |
Ranh xã Phước Lập |
1,1 |
|
Từ vòng xoay |
Ranh xã Mỹ Phước (Đường tỉnh 867) |
1,1 |
||
Xã Mỹ Phước |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Cầu Kênh 500 |
1,1 |
|
Cầu Kênh 500 |
Kênh Bao Ngạn |
1,1 |
||
Kinh Bao Ngạn |
Cầu Trương Văn Sanh |
1,1 |
||
Xã Thạnh Mỹ |
Cầu Trương Văn Sanh, (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT. 867) |
Đến ranh Chợ Bắc Đông |
1,1 |
|
5 |
Đường tỉnh 874 |
1,1 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Giao Đường gom dân sinh cầu Chùa Phật Đá (Trừ dãy phố chợ). |
Ranh xã Phước Lập |
1,1 |
|
Xã Phước Lập |
Ranh Thị trấn |
Ranh xã Tân Phú (TX Cai Lậy) |
1,1 |
|
6
|
Đường huyện |
|
||
Xã Tân Hòa Tây
|
Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi) |
1,1 |
||
Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới) |
1,1 |
|||
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh). |
1,1 |
|||
Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), (trừ các thửa thuộc cụm dân cư) |
1,1 |
|||
Đường huyện 48B (Đông kênh 1). |
1,1 |
|||
Xã Mỹ Phước |
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào) |
1,1 |
||
Xã Hưng Thạnh |
Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
1,1 |
||
Đường huyện 45 (Chín Hấn) trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư |
1,1 |
|||
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
1,1 |
|||
Xã Tân Hòa Thành |
Đường huyện 50 (Lộ Đất) |
1,1 |
||
Xã Thạnh Hòa
|
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông, (trừ cụm dân cư) |
1,1 |
||
Đường huyện 48B (Đông kênh 1) |
1,1 |
|||
Đường huyện 40 (Bắc Đông) |
1,1 |
|||
Xã Phú Mỹ |
Đường huyện 45B (Láng Cát) |
1,1 |
||
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
1,1 |
|||
Xã Phước Lập |
Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
1,1 |
||
Đường huyện 44B (Tây Sáu Ầu) |
1,1 |
|||
Xã Tân Lập 1 |
Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường bãi rác |
1,1 |
||
Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
|||
Xã Thạnh Mỹ |
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới |
1,1 |
||
Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82 |
1,1 |
|||
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82 |
1,1 |
|||
Xã Thạnh Tân
|
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù): từ Kênh Ranh Thạnh Tân - Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp |
1,2 |
||
Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù |
1,1 |
|||
Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù |
1,1 |
|||
Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp |
1,1 |
|||
Xã Tân Lập 2 |
Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
1,1 |
||
Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
1,1 |
|||
Xã Tân Hòa Đông |
Đường huyện 40 (Bắc Đông): |
|
||
- Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông) |
1,1 |
|||
- Từ Chín Hấn đến Láng Cát |
1,1 |
|||
Đường huyện 45(Chín Hấn) |
1,1 |
|||
Đường huyện 45B (Láng Cát) |
1,1 |
|||
Đường huyện 41(Nam Tràm Mù) |
1,1 |
* Đất phi nông nghiệp tại khu thương mại, chợ nông thôn
STT |
Khu vực chợ Phú Mỹ |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
Dãy phố giáp đường tỉnh |
1,2 |
2 |
Dãy phố phía Tây |
1,2 |
3 |
Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây |
1,2 |
4 |
Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh) |
1,1 |
* Đất phi nông nghiệp ở đô thị
STT |
Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
|
|||
1 |
Khu phố Chợ Tân Phước |
1,2 |
|
2 |
Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến đường tỉnh 874) |
1,2 |
|
3 |
Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm) |
1,1 |
|
4 |
- Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); tuyến Kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ - Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu) |
1,1 |
|
5 |
Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh lấp khu vực chợ mở rộng) |
1,2 |
|
6 |
Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; lộ kênh 5 |
1,1 |
|
|
|
||
7 |
Đường Tây kênh Lộ Mới |
1,1 |
|
8 |
Khu vực còn lại |
1,1 |
|
8. Đối với huyện Chợ Gạo:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
9. Đối với huyện Gò Công Tây:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính, đất tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất tại nội ô khu vực chợ Long Bình) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Long Bình, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Long Bình, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
10. Đối với huyện Gò Công Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1
|
Đường tỉnh 871
|
UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã) |
Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống) |
1,1 |
Thánh thất Tân Đông |
Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống) |
1,1 |
||
Ranh Nghĩa trang Tân Tây |
Đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông. (đường cũ) |
1,1 |
||
Cách 200 mét đường vào bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông |
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
1,1 |
||
Riêng đoạn từ đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông về hướng Kiểng Phước 200m (đường cũ) |
1,1 |
|||
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
Chùa Xóm Lưới |
1,1 |
||
Chùa Xóm Lưới |
Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo) |
1,1 |
||
2 |
Đường tỉnh 871B |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
3 |
Khu vực chợ Kiểng Phước |
Giao Đường tỉnh 871 |
Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ |
1,1 |
4
|
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã) |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
1,1 |
Bia chiến tích Xóm Gò |
Đường vào ấp Giồng Lãnh |
1,1 |
||
Đường vào ấp Giồng Lãnh |
Ngã ba Kênh Giữa (ngã ba Đường tỉnh 871 và đường huyện 07) |
1,1 |
||
Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành |
1,1 |
|||
Ngã ba kênh Giữa |
Đồn Biên phòng 582 |
1,1 |
||
Đồn Biên phòng 582 |
Ranh UBND xã Tân Thành |
1,1 |
||
UBND xã Tân Thành |
Ngã ba biển Tân Thành |
1,1 |
||
5 |
Đường tỉnh 873B |
Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây |
1,1 |
|
Đoạn từ ngã ba Tân Tây (giao với Ðường tỉnh 871) |
Ngã ba giáp Đường huyện 01 |
1,1 |
||
Ngã ba giáp Đường huyện 01 |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
1,1 |
||
Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
1,1 |
||
Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
Cầu Ông Non |
1,1 |
||
6 |
Đê biển, đê sông |
Cống Vàm Kênh |
Hết tuyến |
1,1 |
Cống Vàm Kênh |
Đài quan sát |
1,1 |
||
Đê sông |
Hết tuyến |
1,1 |
||
Riêng các đoạn |
Từ ngã ba biển |
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
1,1 |
|
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
1,1 |
||
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
1,1 |
||
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) |
1,1 |
||
7 |
Đường huyện 01 |
Ngã ba giao ĐT.873B (đi cầu Giáo Hộ) |
Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2 |
1,1 |
Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2 |
Đầu cầu chợ Tân Phước |
1,1 |
||
Đường vào cặp chợ Tân Phước |
1,1 |
|||
Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập |
1,1 |
|||
8 |
Đường huyện 02 |
Ngã ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2 |
Đường bờ đất mới |
1,1 |
Đường bờ đất mới |
Kênh Trần Văn Dõng |
1,1 |
||
Kênh Trần Văn Dõng |
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
1,1 |
||
Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m |
1,1 |
|||
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
Cầu Xóm Gồng 7 |
1,1 |
||
Cầu Xóm Gồng 7 |
Cầu Hội Đồng Quyền |
1,1 |
||
Cầu Hội Đồng Quyền |
Ngã tư Rạch Già |
1,1 |
||
9 |
Đường huyện 03 |
Cầu Xóm Sọc |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
1,1 |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
Kênh Gò Me 1 |
1,1 |
||
Kênh Gò Me 1 |
UBND xã Tân Điền |
1,1 |
||
10 |
Đường huyện 04 |
Từ ngã ba Thủ Khoa Huân - 30/4 (trại cưa) |
Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2) |
1,1 |
Đường vào ấp Tân Xuân |
Bến đò |
1,1 |
||
11 |
Đường huyện 05 |
Giáp Đường tỉnh 862 |
Cầu Bình Nghị |
1,1 |
Cầu Bình Nghị |
Hết tuyến |
1,1 |
||
12 |
Đường huyện 06 |
Ngã ba giao Đường huyện 01 |
Ủy ban nhân dân xã Gia Thuận cũ (giao Đường huyện 02) |
1,1 |
13 |
Đường huyện 07 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Đê biển |
1,1 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu Tam Bảng |
1,1 |
||
Cầu Tam Bảng |
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
1,1 |
||
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
Đê Kiểng Phước |
1,1 |
||
14 |
Đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Giao Đường tỉnh 873B |
Cầu Giồng Tháp |
1,1 |
15 |
Đường liên huyện (Việt Hùng cũ, ranh thị xã), Bình Nghị |
Đường tỉnh 862 |
Cống Sáu Tiệp |
1,1 |
Cống Sáu Tiệp |
Cầu Kênh liên huyện |
1,1 |
||
16 |
Đường Thanh Nhung |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Hết ranh Trạm y tế xã Phước Trung |
1,1 |
Hết ranh Trạm y tế xã Phước Trung |
Cầu Thanh Nhung |
1,1 |
||
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Tân Hòa |
||||
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa) |
Ngã tư đường 16/2 - Trương Định |
1,2 |
2 |
Đường 30/4 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Hết ranh Huyện ủy |
1,2 |
II |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa) |
1,2 |
Ngã tư giao đường 16/2 |
Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2 |
|||
2 |
Đường 30/4 |
Ranh Huyện ủy |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4 |
1,2 |
3 |
Đường Trương Định |
Giao Đường tỉnh 862 |
Giao đường Nguyễn Văn Côn |
1,2 |
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn |
Sông thị trấn Tân Hòa (sông Long Uông) |
1,2 |
III |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
||
1 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường nội bộ công viên Tân Hòa (Thanh Nhung nối dài) |
Đường vào ấp Dương Quới |
1,2 |
Đường vào ấp Dương Quới |
Đường Thủ Khoa Huân |
1,2 |
||
2 |
Đường nội bộ công viên Tân Hòa |
Giao Đường tỉnh 862 |
Giao Nguyễn Trãi |
1,2 |
3 |
Đường Võ Duy Linh |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu Cháy |
1,2 |
4 |
Đường tỉnh 862 |
Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2 |
Đường vào ấp Trại Ngang |
1,2 |
5 |
Đường phía sau khối vận |
Giao đường 30/4 |
Giao đường Trương Định |
1,2 |
6 |
Đường 16/2 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu 16/2 |
1,2 |
IV |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Đường vào Trại Ngang |
Bia chiến tích Xóm Gò |
1,2 |
2 |
Đường 30/4 |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4 |
Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa) |
1,2 |
3 |
Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa |
Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa) |
1,2 |
|
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối) |
Đường tỉnh 862 |
1,2 |
5 |
Đường 16/2 |
Cầu 16/2 |
Giao đường Võ Duy Linh |
1,2 |
6 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Sông Tân Hòa |
1,2 |
V |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
||
1 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Giao đường 30/4 (trại cưa) |
Cống Long Uông |
1,2 |
Cống Long Uông |
Đường Nguyễn Trãi |
1,2 |
||
2 |
Đường Võ Duy Linh |
Cầu Cháy |
Giao đường 16/2 |
1,2 |
3 |
Đường vào Sân vận động |
Hết tuyến |
|
1,2 |
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí còn lại trong thị trấn Tân Hòa
STT |
Vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
Đất ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa |
1,2 |
2 |
Các vị trí còn lại của khu phố |
1,0 |
3 |
Các vị trí các ấp của thị trấn Tân Hòa giáp ranh các xã |
1,0 |
* Đất phi nông nghiệp tại khu vực thị trấn Vàm Láng
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 871 |
Ranh thị trấn |
Đường vào Khu TĐC 3,3ha |
1,2 |
Đường vào Khu TĐC 3,3ha |
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
1,2 |
||
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
1,2 |
||
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
Cảng cá Vàm Láng |
1,2 |
||
2 |
Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng |
1,0 |
||
3
|
Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống số 1 |
|
||
Đoạn 1 |
Đường tỉnh 871 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
1,0 |
|
Đoạn 2 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
Đường vào Hải đội 2 |
1,0 |
|
Đoạn 3 |
Đường vào Hải đội 2 |
Cống số 1 |
1,0 |
|
4 |
Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống sông Cần Lộc) |
1,0 |
||
5 |
Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến ngã ba đường Chùa) |
1,0 |
||
6 |
Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 - đến hẻm 6) |
1,0 |
||
7 |
Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2) |
1,0 |
||
8 |
Các vị trí còn lại |
1,0 |
11. Đối với huyện Tân Phú Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính:
* Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường tỉnh
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh |
Đường Huyện 83B (tim đường) |
Kênh Ba Gốc |
1,2 |
Đường huyện 83B (tim đường) |
Cầu Tư Xuân |
1,2 |
||
Kênh Ba Gốc |
Cầu Kinh Nhiếm |
|
||
Cầu Cả Thu |
Đường Bà Lắm |
1,2 |
||
Ranh đất phía Tây BCHQS huyện |
Cầu Cả thu |
1,2 |
||
Cầu Tư Xuân |
Ranh đất phía Tây BCHQS huyện |
1,2 |
||
Đường Bà Lắm |
Cầu Bà Lắm |
|||
2 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú
|
Đường Ninh - Thành |
Đường vào Miễu ấp Tân Ninh |
1,0 |
Đường vào Bến Đò Tân Xuân |
Đường thầy Thương |
1,0 |
||
Ranh đất phía Tây Trường TH ấp Tân Thạnh |
Đường Ba Tính |
|||
Ranh đất phía Tây trường TH ấp Tân Thạnh |
Đường Ninh – Thành |
1,0 |
||
Đường Ba Tính |
Đường vào Bến Đò Tân Xuân |
|||
Đường thầy Thương |
Cầu Kinh Nhiếm |
|||
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
|||
3 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới |
Đường huyện 84F |
Đường huyện 84B |
1,0 |
Đường huyện 84B |
Đường Tân Hiệp - Tân Hưng |
1,0 |
||
Đường huyện 84F |
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền |
|||
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền |
Cầu Rạch Cầu |
1,0 |
||
Đường Tân Hiệp - Tân Hưng |
Đường huyện 84 |
1,0 |
||
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
||||
4 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông |
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
1,0 |
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
Đường Lê Thị Cảnh |
1,0 |
||
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
Đường Võ Thị Nghê |
|||
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
|||
5 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân |
Cầu Bà Từ |
Đường Kinh tế mới |
1,0 |
Đường huyện 85D |
Cầu số 1 |
1,0 |
||
Đường Kinh tế mới |
Đường huyện 85D |
1,0 |
||
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
* Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường huyện
STT |
Tuyến đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
6 |
Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5) |
1,0 |
7 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84E (ĐH.17 cũ) |
1,2 |
8 |
Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện) |
1,0 |
9 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84 (từ bến phà Bình Ninh đến ĐT 877B) |
1,0 |
Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ) |
||
Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ) |
||
Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thới) |
||
Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2) |
||
Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn |
||
Đường D12 (đường phía tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), Đường D4 (đường phía đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường) và Đường N2 (đường phía bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường) |
||
10 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách) |
1,0 |
11 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Phú) |
1,0 |
12 |
Đất ở mặt tiền ĐH.83C đoạn đã đầu tư (đường trung tâm xã Tân Thạnh thuộc xã Tân Thạnh) |
1,0 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thạnh) |
||
Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Thạnh) |
||
13 |
Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài) |
1,0 |
14 |
Đất mặt tiền đường huyện 83 (đoạn từ ĐH 84E đến ĐH 85) |
1,0 |
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND kiện toàn và cấp kinh phí hỗ trợ cho y tế thôn, tổ dân phố kiêm thêm chức năng, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quy định về tuyển dụng, tiếp nhận công chức tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 813/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND tổ chức thực hiện việc xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương” Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1073/2005/QĐ-UB Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đợt 2 năm 2016 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và sử dụng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định hỗ trợ, cho vay ưu đãi và hỗ trợ lãi vay vốn của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 7, Điều 36 của Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (Dự án B.O.T) Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 109/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2013/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND cơ chế đặc thù thu hút đầu tư tại Khu công nghiệp Phú Hà, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút đối với cơ quan báo chí địa phương và hoạt động xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tự lo tái định cư bằng tiền đối với trường hợp được bố trí nhà tái định cư Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất vật liệu xây không nung và chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Quy định về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nước và vùng lãnh thổ là thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC) tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND thay thế Phụ lục Phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế đối với một số tài nguyên thiên nhiên gỗ, lâm sản phụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định quyết toán và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan ban hành kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND, Quyết định 45/2012/QĐ-UBND và Quyết định 25/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Đồng Tháp Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý bùn thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chuyển giao nhiệm vụ quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ Sở Xây dựng sang Sở Giao thông vận tải Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014