Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 09/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Văn Hiểu |
Ngày ban hành: | 22/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh để áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất (lấy theo số liệu thống kê của tỉnh) trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).
Trường hợp hoa màu trồng xen thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.
b) Cây lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ: Bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch: Không phải bồi thường.
b) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản được bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Cây lâu năm
- Nhóm cây ăn trái:
Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định.
Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.
Loại C: Là những cây nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt.
- Nhóm cây lấy gỗ:
+ Đối với cây bằng lăng, sao, dầu, xà cừ, gõ, thao lao, mù u, bồ đề, bàng, còng, phượng vĩ, trứng cá, bình bát, gòn,...:
Loại A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40cm.
Loại B: Cây có đường kính gốc trên 15 đến 30cm.
Loại C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15cm.
+ Đối với cây bạch đàn, so đũa, mắm, bần, phi lao (dương), cây keo các loại:
Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm;
Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm;
Loại C: Có đường kính gốc từ 05 cm đến dưới 10cm.
+ Đối với cây tràm, đước, cóc, vẹt, tra:
Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7cm.
Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5cm đến 7cm.
Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2cm đến 5cm.
Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
+ Tre các loại:
Loại A: Cây có chiều cao trên 7m.
Loại B: Cây có chiều cao trên 5m đến 7m.
Loại C: Cây có chiều cao từ 2m đến 5m.
+ Trúc, nứa, lục bình, tầm vong:
Loại A: Cây có chiều cao trên 5m.
Loại B: Câv có chiều cao từ 2m đến 5m.
Loại C: Cây có chiều cao dưới 2m.
Đơn giá bồi thường tre, trúc, nứa, lục bình, tầm vong cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C thì việc xác định bồi thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và nhân với đơn giá từng loại cây.
b) Cây hàng năm
- Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
c) Cây kiểng (cây cảnh): Cây hoa kiểng được bồi thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
- Hỗ trợ công trồng và chăm sóc đối với cây trồng trực tiếp trên đất.
- Hỗ trợ công di chuyển đối với cây trồng trong chậu (đối với chậu nhỏ có đường kính chậu < 30cm thì không hỗ trợ di dời).
d) Đối với nhóm cây khác: Lá dừa nước.
Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng lớn hơn hoặc bằng 08 tàu/bụi.
Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng từ 06 tàu đến dưới 08 tàu/bụi.
Loại C: Tán lá dài trên 2,5 m, số lượng dưới 06 tàu/bụi.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Trong trường hợp phải thu hoạch sớm
- Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá bồi thường, hỗ trợ.
+ Đối với hình thức thâm canh, bán thâm canh: Áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,...); mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.
+ Đối với hình thức quảng canh, quảng canh cải tiến: Áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi ...); chủ yếu nuôi trong ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu tư con giống và một phần thức ăn.
b) Trong trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi
- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản nuôi.
3. Quy định khác
- Đối với cây trồng nhỏ không thể phân loại thì được tính bằng 50% đơn giá loại C.
- Những loại cây trồng, hoa màu, thủy sản khác không có trong bảng giá: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá tương ứng.
- Đối với các trường hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng xen không có trong quy định này; cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn,...: Giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.
1. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng
a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn
STT |
Loại cây |
Khoảng cách bình quân (m) |
Mật độ bình quân (cây /ha) |
1 |
Xoài, Nhãn, Sa ri, Chôm chôm, Bưởi |
5 x 6 |
333 |
2 |
Chanh |
2 x 2,5 |
2.000 |
3 |
Cam, Quít, Mãng cầu |
3 x 3 |
1.110 |
4 |
Vú sữa |
5 x 5 |
400 |
5 |
Sa bô chê |
6 x 7 |
238 |
6 |
Đu đủ, Ổi |
2 x 2 |
2.500 |
7 |
Măng cụt, Sầu riêng |
8 x 6 |
208 |
8 |
Mận |
4 x 6 |
416 |
9 |
Dừa |
6 x 6 |
278 |
10 |
Táo, Mít |
4 x 4 |
625 |
b) Tính mật độ cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen
- Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định:
+ Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định thì tính giá trị cây trồng chính (theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng) cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen (theo “Bảng mật độ và tỷ lệ trồng xen”). Số cây trồng chính và số cây trồng xen cao hơn mật độ quy định được tính thêm không quá 30% giá trị của cây trồng chính và giá bồi thường thường tính theo loại A, mặc dù cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
+ Trường hợp mật độ trồng cây trồng trong vườn thấp hơn mật độ quy định nêu trên, thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó.
- Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định thì quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.
- Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì căn cứ vào từng loại để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không có cây trồng mới thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.
c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen
Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:
Khoảng cách (m) |
Mật độ cây/ha |
Tỷ lệ trồng xen (%) |
1,0 x 1,0 |
10.000 |
không tính trồng xen |
> 1,0 x 1,5 |
≥ 6.666 |
không tính trồng xen |
< 1,5 x 1,5 |
≥ 4.444 |
10 |
>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5 |
3.333 - 2.000 |
20 |
>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5 |
1.333 - 816 |
30 |
>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5 |
634 - 494 |
40 |
> 4,5 x 4,5 |
≤ 494 |
50 |
2. Định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản
a) Định mức kinh tế kỹ thuật đối với cá các loại, thủy đặc sản
STT |
Hình thức nuôi |
Mật độ (con/m2) |
Đơn giá con giống bình quân (đ/con) |
Hệ số thức ăn (FCR) |
Đơn giá thức ăn bình quân (đ/kg) |
Tỷ lệ sống (%) |
Thời gian nuôi (tháng) |
Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg) |
Năng suất bình quân (kg/m2) |
I |
Thâm canh, bán thâm canh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Cá Tra |
30 - 40 |
800 |
1,55 |
11.750 |
70 |
8 |
0,8 - 1,0 |
16,8 - 22,4 |
2 |
Cá Thát lát |
10 - 20 |
2.800 |
1,6 |
19.750 |
70 |
8 |
0,4 - 0,6 |
2,8 - 5,6 |
3 |
Cá Tai tượng |
5 - 10 |
1.000 |
1,8 |
14.750 |
70 |
12 |
1 |
3,5 - 7 |
4 |
Cá Rô đồng |
50 - 60 |
500 |
1,5 |
14.750 |
70 |
5 |
0,125 |
4,4 - 5,3 |
5 |
Cá Lóc |
40 - 50 |
500 |
1,5 |
19.750 |
70 |
4 |
0,5 |
14 - 18 |
6 |
Cá Trê |
30 - 50 |
400 |
1,4 |
17.850 |
70 |
4 |
0,15 |
3,15 - 5,25 |
7 |
Cá Sặc rằn |
10 - 20 |
500 |
2,1 |
14.750 |
70 |
12 |
0,1 |
0,7 - 1,4 |
8 |
Cá kèo |
40 - 50 |
600 |
2,0 |
17.000 |
70. |
6 |
0,02 |
0,4 - 0,5 |
II |
Quảng canh, quảng canh cải tiến |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Cá Rô phi |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,5 |
0,9- 1,5 |
2 |
Cá Chép |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,7 |
1,26 - 2,1 |
3 |
Cá Trôi |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,7 |
1,26 - 2,1 |
4 |
Cá Mè hoa |
3 - 5 |
500 |
1,3 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,8 |
1,44 - 2,4 |
5 |
Cá Mè trắng |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,8 |
1,44 - 2,4 |
6 |
Cá Mè vinh |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,5 |
0,9 - 1,5 |
7 |
Cá Trắm cỏ |
3 - 5 |
400 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,8 |
1,44 - 2,4 |
III |
Thủy đặc sản |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tôm Càng xanh |
5 - 7 |
400 |
2,1 - 2,2 |
30.000 |
50 |
6 |
0,05 |
0,13 - 0,18 |
2 |
Lươn |
50 - 60 |
3.500 |
4 - 5 |
10.000 |
70 |
8 |
0,15 |
5,25 - 6,30 |
3 |
Baba |
5 - 7 |
2.000 |
12 - 15 |
10.000 |
80 |
18 |
1,5 |
6 - 8,4 |
4 |
Cua biển |
5 - 7 |
5.000 |
4 - 5 |
15.000 |
50 |
6 |
0,25 |
0,125 |
b) Đối với tôm nuôi
Đối tượng nuôi |
Hình thức nuôi |
Mật độ nuôi (con/m2) |
Cỡ giống thả |
Hệ số chuyển đổi thức ăn |
Thời gian nuôi (tháng) |
Tỷ lệ sống (%) |
Cỡ thu hoạch (con/kg) |
Tôm sú |
Bán thâm canh |
10-15 |
PL15 |
1,5 |
6 |
75 |
25 - 30 |
Thâm canh |
25 |
PL15 |
1,8 |
6 |
75 |
25 - 30 |
|
QCCT nuôi chuyên tôm |
5-9 |
PL15 |
0,8 - 1,0 |
6 |
60 |
20 - 30 |
|
QCCT nuôi kết hợp |
5-7 |
PL15 |
TATN |
10 |
30 |
20 - 30 |
|
Tôm - lúa |
5-7 |
PL15 |
TATN |
4 - 5 |
50 |
25 - 30 |
|
Tôm thẻ chân trắng |
Thâm canh, bán thâm canh |
40-120 |
PL12 |
1,3 - 1,5 |
3 - 3,5 |
70 |
50 - 80 |
Ghi chú: QCCT (quảng canh cải tiến); TATN (thức ăn tự nhiên).
c) Định mức một vụ nuôi tôm
- Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương).
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
5.120 |
|
|
Cây giếng nước ngọt |
Cây |
01 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
04 |
Hoặc 04 moteur 3HP |
|
04 Dàn quạt bao gồm: Láp quạt Hộp số Khớp nối Kẹt đăng Cánh quạt Tầm vông |
Cây Cái Cái Cái Cánh Cây |
08 04 04 04 52 32 |
Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32 |
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) |
bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
|
01 chòi canh + 01 nhà kho |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
Loại 100kg và 0,5kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Rào lưới quanh ao |
m |
600m |
|
|
Cọc rào |
Cọc |
200 |
Loại dài 2m |
|
Cầu ao |
Cái |
04 |
|
|
Sàn ăn |
Cái |
08 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
02 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
04 |
|
|
Tôm giống |
Con |
150.000 |
37.500 con/ao |
|
Hóa chất: |
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
800 - 1.200 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
3.000 4.000 |
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung |
Kg |
40 |
|
|
+ Khoáng tạt |
Kg |
250 - 300 |
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
Vi sinh |
Kg |
35-40 |
|
|
Thức ăn |
Kg |
5.625 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
600 |
Hoặc 8.000 Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
|
Điện |
Kw |
500 |
|
|
Xét nghiệm mẫu nước |
Lần |
06 |
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
3 |
Lao động |
|
|
|
|
Lao động |
Ngày |
360 |
2 người |
- Mô hình tôm sú thâm canh (2ha đất: Gồm 01 ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
5.120 |
|
|
Cây giếng nước ngọt |
Cây |
01 |
|
|
Máy nổ |
Cái |
05 |
Hoặc 05 moteur 3HP |
|
08 dàn quạt, gồm: Láp quạt Hộp số “Kẹt đăng” Cánh quạt Tầm vông cắm quạt |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
12 05 08 104 64 |
04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø 32 |
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m. Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
25 |
01 chòi canh + 01 nhà kho |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
Loại 100kg và 0,5kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lưới rào quanh ao |
m |
600 |
|
|
Cọc rào |
Cọc |
200 |
Loại dài 2m |
|
Cầu ao |
Cái |
04 |
|
|
Sàn ăn |
Cái |
08 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
02 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
04 |
|
|
Tôm giống |
Con PL15 |
250.000 |
|
|
Hóa chất: |
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
800-1.000 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
4.000 - 5.000 |
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung |
Kg |
80 |
|
|
+ Khoáng tạt |
Kg |
120-160 |
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
Vi sinh |
Kg |
35-40 |
|
|
Thức ăn |
Kg |
11.250 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
600 - 1.000 |
Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
|
Điện |
Kw |
400 - 500 |
|
|
Xét nghiệm mẫu nước |
Lần |
06 |
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
3 |
Lao động |
|
|
|
|
Công lao động |
Ngày |
360 |
2 người |
- Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm canh - bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1 ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
5.120 |
|
|
Cây giếng nước ngọt |
Cây |
01 |
|
|
Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy quạt |
Cái |
11 |
Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và 01 cái 3HP) |
|
12 - 16 dàn quạt, gồm: + Láp quạt + Hộp số + “Kẹt đăng” + Cánh quạt; + Tầm vông cắm quạt |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
24 10 12-16 156-208 96-128 |
8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø 32 |
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
25 |
01 chòi canh và một nhà kho |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
Loại 100kg và 0,5kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|
|
|
|
Lưới rào quanh ao |
m |
600 |
|
|
Cọc rào |
Cọc |
200 |
Loại dài 2m |
|
Cầu ao |
Cái |
08 |
|
|
Sàn ăn |
Cái |
08 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
02 |
|
|
Tôm giống |
Con |
800.000 |
Mật độ 80 con/m2 |
|
Hóa chất: |
|
|
|
|
- Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
1.200 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Diệt khuẩn |
Kg |
400 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
500 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
5.000 |
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung |
Kg |
85 |
|
|
+ Khoáng tạt |
Kg |
400-450 |
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
Vi sinh tùy loại |
Kg |
35 - 40 |
Tùy loại |
|
Thức ăn |
Kg |
12.000 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
1.200-1.800 |
Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
|
Điện |
Kw |
200 - 400 |
|
|
Xét nghiệm mẫu nước |
Lần |
06 |
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
4 |
|
3 |
Lao động |
|||
|
Công lao động |
Ngày |
270 |
2 người |
- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,35ha diện tích bờ, mương)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
4.480 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
02 |
|
|
Cánh, láp quạt, hộp số: + Láp quạt + Hộp số + “Kẹt đăng” + Cánh quạt + Tầm vông |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
06 02 04 32-40 32 |
02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32 |
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m. Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
15 |
01 cái chứa thức ăn và canh |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
Loại 20kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Sàn ăn |
Cái |
04 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
01 |
|
|
Con giống |
Con |
80.000-100.000 |
|
|
Thức ăn |
Kg |
1.600-2.000 |
|
|
Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
800 |
||
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
||
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
||
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
1.500-2.000 |
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
|
Vi sinh |
Kg |
8-10 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
300 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
4 |
|
3 |
Lao động |
|
|
|
|
Lao động |
Ngày |
180 |
1 người |
- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến kết hợp (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
1.920 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
01 |
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Chòi canh |
m2 |
6 |
01 cái |
|
Xuồng |
Chiếc |
01 |
|
|
Cổng thoát nước |
M |
0,5x2x1,5 |
01 cống chung cho khu nuôi |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lú hoặc đó đặt lưới |
Cái |
06 |
|
|
Dụng cu đo môi trường |
Bộ |
01 |
|
|
Con giống: + Tôm + Cua + Cá (2cm) |
Con Con Con |
120.000 2.000 10.000 |
Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ. Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2 |
|
Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
200-500 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
500-1.000 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
150-200 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau 1 hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
01 |
|
|
3 |
Lao động |
|||
|
Lao động |
Ngày |
180 |
01 người |
- Mô hình tôm - lúa (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
1.920 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
01 |
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bom nước: 10 - 15m |
|
Chòi canh |
m2 |
6 |
01 cái |
|
Xuồng |
Chiếc |
01 |
|
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x2x1,5 |
1 cống chung cho khu nuôi |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lú hoặc đó đặt lưới |
Cái |
06 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
01 |
|
|
Con giống: + Tôm + Cua |
Con Con |
60.000 1.000 |
Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa |
|
Thức ăn |
Kg |
30 |
|
|
Hóa chất: + Vôi cải tạo ao (CaO) + Diệt tạp (Saponin) + Gây màu nước (NPK, DAP...) + Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg Kg Kg Kg |
200 30 20 250-300 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
100-150 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
01 |
|
3 |
Lao động |
|||
|
Lao động |
Ngày |
75 |
01 người |
Điều 5. Về đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu
1. Cây ăn trái
Số TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Măng cụt |
Cây |
1.000.000 |
700.000 |
200.000 |
2 |
Xoài |
|
|
|
|
|
Xoài cát Hòa Lộc, Thái Lan, Đài Loan |
Cây |
1.000.000 |
700.000 |
200.000 |
|
Xoài cát Chu, Xoài Tứ quý |
Cây |
800.000 |
560.000 |
160.000 |
|
Xoài các loại khác |
Cây |
600.000 |
420.000 |
120.000 |
3 |
Sầu riêng |
Cây |
1.300.000 |
910.000 |
260.000 |
4 |
Bòn bon |
Cây |
500.000 |
350.000 |
100.000 |
5 |
Bưởi |
|
|
|
|
|
Bưởi Da xanh |
Cây |
800.000 |
560.000 |
160.000 |
|
Bưởi 5 roi |
Câv |
600.000 |
420.000 |
120.000 |
|
Bưởi các loại khác |
Cây |
400.000 |
280.000 |
80.000 |
6 |
Mít |
|
|
|
|
|
Mít thái |
Cây |
400.000 |
280.000 |
80.000 |
|
Mít các loại khác |
Cây |
300.000 |
210.000 |
60.000 |
7 |
Vú sữa |
Cây |
1.200.000 |
840.000 |
240.000 |
8 |
Cam |
|
|
|
|
|
Cam sành, Cam xoàn |
Cây |
550.000 |
385.000 |
110.000 |
|
Cam mật |
Cây |
400.000 |
280.000 |
80.000 |
9 |
Quýt |
Cây |
500.000 |
350.000 |
100.000 |
10 |
Thốt nốt |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
11 |
Chôm chôm |
|
|
|
|
|
Chôm chôm nhãn, Thái |
Cây |
600.000 |
420.000 |
120.000 |
|
Chôm chôm thường |
cây |
450.000 |
315.000 |
90.000 |
12 |
Sa bô chê |
Cây |
700,000 |
490.000 |
140.000 |
13 |
Dừa |
Cây |
500,000 |
350.000 |
100.000 |
14 |
Nhãn |
|
|
|
|
|
Nhãn xuồng, Nhãn Edor |
Cây |
700.000 |
490.000 |
140.000 |
|
Nhãn da bò và nhãn các loại |
Cây |
500.000 |
350.000 |
100.000 |
15 |
Chanh |
|
|
|
|
|
Chanh không hạt |
Cây |
300.000 |
210.000 |
60.000 |
|
Chanh giấy, Chanh núm |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
|
Chanh dây |
Cây |
120.000 |
84.000 |
24.000 |
16 |
Mãng cầu |
|
|
|
|
|
Mãng cầu xiêm |
Cây |
500.000 |
350.000 |
100.000 |
|
Mãng cầu ta |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
17 |
Táo |
Cây |
250.000 |
175.000 |
50.000 |
18 |
Mận |
Cây |
300.000 |
210.000 |
60.000 |
19 |
Ổi |
Cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
20 |
Cóc |
Cây |
250.000 |
175.000 |
50.000 |
21 |
Sa-ri |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
22 |
Hạnh (Tắc) |
Cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
23 |
Me |
Cây |
250.000 |
175.000 |
50.000 |
24 |
Hồng nhung |
Cây |
100.000 |
70.000 |
20.000 |
25 |
Ca cao |
cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
26 |
Đu đủ |
Cây |
120.000 |
84.000 |
24.000 |
27 |
Nhào |
Cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
28 |
Chuối |
Cây |
50.000 |
35.000 |
10.000 |
29 |
Điều |
Cây |
120.000 |
84.000 |
24.000 |
30 |
Đào lộn hột |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
31 |
Lựu |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
32 |
Lý |
Cây |
300.000 |
210.000 |
60.000 |
33 |
Lê-ki-ma |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
34 |
Khế |
Cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
35 |
Ô-môi |
Cây |
180.000 |
126.000 |
36.000 |
36 |
Chùm ruột |
Cây |
100.000 |
70.000 |
20.000 |
37 |
Sung |
Cây |
70.000 |
49.000 |
14.000 |
38 |
Bơ |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
39 |
Cà-na |
Cây |
120.000 |
84.000 |
24.000 |
40 |
Dâu |
Cây |
350.000 |
245.000 |
70.000 |
41 |
Hồng |
Cây |
350.000 |
245.000 |
70.000 |
42 |
Lê |
Cây |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
43 |
Thanh long |
Trụ |
300.000 |
210.000 |
60.000 |
44 |
Sảnh |
Cây |
250.000 |
175.000 |
50.000 |
2. Cây lấy gỗ
Số TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Sao, Dầu, Thao lao, Gỏ, Xà cừ, Mù u |
cây |
400.000 |
280.000 |
80.000 |
.2 |
Còng, Phượng, Son, Quách, Ván ngựa, Cần thăng, Gáo, Bồ đề, Gòn, Dương, Bằng lăng, Bạch đàn, Sộp, Điệp |
cây |
100.000 |
70.000 |
20.000 |
3 |
Trâm bầu, Gừa, Bần, Mắm, Dầu u, Keo các loại |
cây |
60.000 |
42.000 |
12.000 |
4 |
Bình linh, Bàng, Sa kê, So đũa, Me keo |
cây |
50.000 |
35.000 |
10.000 |
5 |
Trứng cá, Bình bát, Cách, Tra |
cây |
30.000 |
21.000 |
6.000 |
6 |
Tràm, Đước, Cóc, Vẹt |
cây |
35.000 |
25.000 |
7.000 |
7 |
Tre |
m2/bụi |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
8 |
Tầm vông |
m2/bụi |
120.000 |
84.000 |
24.000 |
9 |
Trúc, Lục bình |
m2/bụi |
50.000 |
35.000 |
10.000 |
3. Cây hàng năm
Số TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Lúa |
m2 |
4.000 |
2.800 |
800 |
2 |
Mía |
m2 |
10.000 |
7.000 |
2.000 |
3 |
Khóm (Thơm, Dứa) |
m2 |
10.000 |
7.000 |
2.000 |
4 |
Khoai môn, lùn |
m2 |
8.000 |
5.600 |
1.600 |
5 |
Khoai lang, mì, ngọt, từ |
m2 |
5.000 |
3.500 |
1.000 |
6 |
Nghệ |
m2 |
4.000 |
2.800 |
800 |
7 |
Bắp |
m2 |
5.000 |
3.500 |
1.000 |
8 |
Các loại rau |
m2 |
6.000 |
4.200 |
1.200 |
9 |
Xả |
m2 |
3.000 |
2.100 |
600 |
10 |
Gừng |
m2 |
20.000 |
14.000 |
4.000 |
11 |
Hành, hẹ |
m2 |
8.000 |
5.600 |
1.600 |
12 |
Cà các loại |
m2 |
6.000 |
4.200 |
1.200 |
13 |
Đậu bắp |
m2 |
4.000 |
2.800 |
800 |
14 |
Ớt |
m2 |
10.000 |
7.000 |
2.000 |
15 |
Dây thuốc cá |
m2 |
4.000 |
2.800 |
800 |
16 |
Dưa hấu, dưa lê |
m2 |
8.000 |
5.600 |
1.600 |
17 |
Bồn bồn, sen |
m2 |
6.000 |
4.200 |
1.200 |
18 |
Củ hành |
m2 |
10.000 |
7.000 |
2.000 |
19 |
Tỏi |
m2 |
10.000 |
7.000 |
2.000 |
20 |
Bầu, Bí, Dưa leo |
m2 |
8.000 |
5.600 |
1.600 |
21 |
Đậu lấy hạt các loại |
m2 |
5.000 |
3.500 |
1.000 |
4. Các cây khác
Số TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Tiêu |
nọc |
200.000 |
140.000 |
40.000 |
2 |
Trầu |
nọc |
100.000 |
70.000 |
20.000 |
3 |
Cau |
Cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
4 |
Đủng đỉnh |
Cây |
20.000 |
14.000 |
4.000 |
5 |
Điên điển |
m2 |
4.000 |
2.800 |
800 |
6 |
Lá dừa nước |
m2 |
16.000 |
11.200 |
3.200 |
7 |
Lát (cói) |
m2 |
3.000 |
2.100 |
600 |
8 |
Đào tiên |
cây |
100.000 |
70.000 |
20.000 |
9 |
Ca cao |
cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
10 |
Cà phê |
cây |
150.000 |
105.000 |
30.000 |
11 |
Thuốc lá |
m2 |
4.000 |
2.800 |
800 |
5. Hỗ trợ chi phí di dời cây kiểng (cây cảnh)
- Loại trồng thẳng xuống đất: Đối với cây cảnh có chiều cao > 1m - 2m, đường kính gốc > 5cm thì hỗ trợ 100.000 đồng/cây; đối với cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 5cm thì hỗ trợ 50.000 đồng/cây.
Trường hợp cây cảnh có chiều cao và đường kính gốc vượt quá quy định thì tùy theo đặc điểm cây mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
- Loại trồng trong chậu:
+ Chậu có đường kính từ 30cm đến 50cm: Hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.
+ Chậu có đường kính từ 50cm đến 90cm: Hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.
+ Chậu có đường kính từ 90cm trở lên: Hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.
6. Đơn giá một số loại cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi (cây giống)
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Xoài, Vú sữa, Sầu riêng ghép, Măng cụt |
Cây |
35.000 |
2 |
Bưởi, nhãn, sa bô chê, Mãng cầu |
Cây |
30.000 |
3 |
Chôm chôm, mít, mận |
Cây |
25.000 |
4 |
Cam, Quýt |
Cây |
28.000 |
5 |
Táo, chanh, ổi, Cóc, Dâu, Sơ ri, Lêkima |
Cây |
20.000 |
6 |
Đu đủ |
Cây |
10.000 |
7 |
Dừa |
Cây |
40.000 |
8 |
Bạch đàn, Cà na, Tràm, Sao, Mù u |
Cây |
1.000 |
7. Đơn giá đối với các trường hợp khác
a) Các loại hàng rào cây xanh (Dâm bụt, trà (chè), Xương rồng,...): Bồi thường, hỗ trợ 20.000 đồng/m chiều dài.
b) Các vật liệu sản xuất nông nghiệp (màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu,...): Bồi thường theo thời giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
Điều 6. Định mức bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản
1. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm
a) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư con giống (ao/Vụ nuôi)
Số tiền bồi thường, hỗ trợ |
= 100% X |
Mật độ thả nuôi (con/m2) |
X |
Đơn giá con giống (thời điểm định giá bồi thường) |
b) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi thường, hỗ trợ |
= 100% X |
Mật độ thả nuôi (con/m2) |
X |
Tỷ lệ sống |
X |
Khối lượng bình quân (thời điểm định giá) |
X |
Hệ số thức ăn (FCR) |
X |
Đơn giá thức ăn (thời điểm định giá) |
2. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi
Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới:
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể (đã bao gồm chi phí xây dựng bể mới): 10.500.000 đồng/bể 20m2 (bể xi măng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).
3. Định mức hỗ trợ các hạng mục công trình đầu tư ao nuôi
Được tính dựa vào định mức kỹ thuật của các mô hình nuôi (khấu hao giá trị tại thời điểm điều tra).
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND xếp loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy Định phối hợp giải quyết công việc giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý chất lượng công trình xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 4 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Đề án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa Lễ hội - Hoa văn - Cồng chiêng và nhạc cụ của các dân tộc tại chỗ tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bổ sung phạm vi áp dụng Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về việc ủy quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý in, xuất bản và phát hành trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chức năng nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Siêu thị miễn thuế trong Khu thương mại - công nghiệp Dinh Bà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng thuộc Dự án 661 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất quy định tại Quyết định 42/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá thu viện phí cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về việc bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND công bố Quyết định 180/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính năm 2006 khu vực thành phố hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án "Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài" của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2585/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã - tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết 22 –NQ/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về tài sản là động sản trên địa bàn huyện Côn Đảo cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 03/08/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì, Hà Nội (tỷ lệ 1/5000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 23/02/2009
Quyết định 4013/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 phê duyệt Quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 07/04/2010