Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 47/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị, ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ “Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng “V/v Hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 62/TTr-SXD ngày 10/8/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày tháng năm 2016 và thay thế cho Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh “V/v Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa”.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng, cải tạo nhà ở riêng lẻ, công trình công cộng, cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc hai bên đường Hùng Vương và có ranh giới khu đất tiếp giáp với đường Hùng Vương.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cơ quan quản lý Nhà nước, chính quyền các địa phương liên quan đến hoạt động quy hoạch, đầu tư xây dựng dọc hai bên đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa đều phải tuân thủ các quy định trong Quy chế này.
Điều 2. Vị trí, tính chất, quy mô
1. Vị trí: Đường Hùng Vương là tuyến đường của thành phố Tuy Hòa theo hướng Bắc - Nam có điểm đầu đấu nối với Quốc lộ 1, điểm cuối nối với đường Bạch Đằng.
2. Tính chất: Là tuyến đường chính của thành phố Tuy Hòa, trong tương lai có mật độ giao thông lớn; là tuyến đường xây dựng các công trình nhà liên kế, nhà biệt thự và công trình công cộng.
3. Quy mô:
a) Tổng chiều dài từ Quốc lộ 1 đến đường Bạch Đằng khoảng 7,5km, đường hai chiều.
b) Lộ giới (chỉ giới đường đỏ): Đoạn từ quốc lộ 1 đến đường Trần Phú rộng 42,0m (lòng đường 10,5m x 2 + giải phân cách 5,0m + lề đường 8,0m x 2). Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Công Trứ, lộ giới 36,0m (lòng đường 10,5m x 2 + giải phân cách 5,0m + lề đường 5,0m x 2). Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Bạch Đằng, lộ giới 36,0m, mặt cắt ngang theo thiết kế đường dẫn cầu Hùng Vương được phê duyệt.
Điều 3. Các trường hợp không được phép xây dựng
1. Công trình lấn chiếm lộ giới, công trình nằm trong hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Công trình không phù hợp với chức năng sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt.
3. Công trình kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa lá); các hạng mục công trình xây thêm có kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính như vẩy thêm mái vào kiến trúc chính, các kiến trúc tạm bợ trên sân thượng, ban công. Mặt ngoài nhà (mặt tiền, các mặt bên và hệ mái công trình) có kiến trúc, màu sắc không phù hợp và không hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh hoặc không theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Công trình sơn quét các màu đen, màu sẫm tối, màu phản quang, lòe loẹt và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật, rối rắm; kiến trúc không phù hợp với kiến trúc truyền thống như: chi tiết tam giác trang trí mặt tiền, mái hình thuyền, mái chóp, mái chồng nhiều tầng,….
4. Các công trình, vật kiến trúc khác chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng quy định tại Luật Xây dựng hiện hành.
1. Tường rào:
Tường rào bao quanh công trình có chiều cao tính từ mặt vỉa hè tiếp giáp đến điểm cao nhất của tường rào, cao không quá 2m.
Phần tường rào tiếp giáp với đường Hùng Vương có phần xây đặc phía dưới tường rào (nếu có), cao không quá 1m; mép ngoài tường rào trùng với chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương. Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 2m, mọi bộ phận của tường rào đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí.
2. Cổng:
- Cổng được xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ hoặc lùi vào so với chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương. Trong mọi trường hợp, chiều cao cổng tính từ mặt vỉa hè tiếp giáp đến điểm cao nhất của cổng, cao không quá 5,5m. Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 5,5m, mọi bộ phận của cổng đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp. Cánh cổng mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
- Tùy theo hình thái, màu sắc kiến trúc nhà ở, cổng có thiết kế kiến trúc hiện đại hoặc cổ điển phù hợp với kiến trúc truyền thống Việt Nam. Hình thức kiến trúc cổng có thể chọn 1 trong 2 loại: Cổng có 2 trụ không có mái che hoặc dạng cổng chào có 2 trụ đỡ có mái che. Chiều cao thông thủy, đối với cổng có mái che, không quá 3m. Chiều rộng thông thủy cổng không quá 5 m. Các chi tiết điêu khắc, phù điêu, tượng trang trí (nếu có) phải phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam (theo quy định của ngành Văn hóa). Vật liệu xây dựng cổng là vật liệu bền vững, không sử dụng các vật liệu tạm như: Tranh, tre, nứa, lá hoặc các vật liệu tương tự.
3. Tầng hầm:
- Nhà ở được xây dựng 01 tầng hầm; độ sâu tầng hầm (nếu có) là ≤ 2,7m tính từ cốt nền tầng 1 đến cốt mặt sàn tầng hầm (trừ các chi tiết thuộc bộ phận thang máy, hầm tự hoại, các chi tiết kỹ thuật khác). Giải pháp kỹ thuật cho tầng hầm khi thiết kế và thi công đảm bảo an toàn cho nhà liền kề và các công trình lân cận. Đối với nhà ở liên kế, lối lên xuống tầng hầm phải nằm trong nhà, cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 3m; đối với nhà ở biệt thự lối lên xuống tầng hầm phải nằm trong chỉ giới xây dựng; độ dốc đảm bảo theo Tiêu chuẩn.
- Công trình công cộng được xây dựng 1 hoặc nhiều tầng hầm nhưng phải đảm bảo các quy định về công trình ngầm được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.
4. Quy định các phần đua ra ngoài công trình và ngoại thất tại mặt tiếp giáp đường Hùng Vương và phần vát góc (trong trường hợp nhà tại góc giao lộ).
a) Đối với nhà ở liên kế:
- Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,7m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà, các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp.
- Trong khoảng không từ độ cao 3,7m (so với mặt vỉa hè) trở lên, chỉ có các bộ phận sau đây được đua ra ngoài chỉ giới đường đỏ:
+ Ban-công, sê-nô: Được phép vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ là 1,4m (tính từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của ban công) và phải vuông góc với chỉ giới xây dựng. Trên ban-công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng. Sàn ban công khuyến khích làm dạng sàn âm. Chiều cao tính từ mặt vỉa hè trước nhà đến mặt dưới sàn ban-công (nếu là sàn âm) hoặc mặt dưới dầm sàn ban-công là 3,7m.
+ Các bộ phận khác của công trình là sê-nô, mái đua, ô-văng, mái đón: Được đua ra ngoài chỉ giới đường đỏ tối đa là 0,6m nhưng phải có hệ thống thu gom nước mưa đảm bảo không thoát nước trực tiếp xuống đường.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ. Công trình có xây dựng tầng hầm thực hiện như quy định tại khoản 3, Điều này.
b) Đối với nhà ở biệt thự quy định tại Điều 7, Quy chế này.
5. Quy định các phần đua ra ngoài công trình và ngoại thất tại mặt tiếp giáp các trục đường giao cắt với đường Hùng Vương
a) Đối với nhà ở liên kế:
Phần nhà được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ, trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, như Quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 4, Quy chế này. Riêng phần ban công được phép vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ theo bảng 1 dưới đây.
Bảng 1
Chiều rộng lộ giới (m) |
Độ vươn ra (tính từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của ban công). |
Dưới 7m |
0 |
7¸12 |
0,9 |
>12¸15 |
1,2 |
>15 |
1,4 |
- Trên ban công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng. Sàn ban công khuyến khích làm dạng sàn âm. Chiều cao tính từ mặt vỉa hè trước nhà đến mặt dưới sàn ban-công (nếu là sàn âm) hoặc mặt dưới dầm sàn ban-công là 3,7m.
- Các bộ phận khác của công trình là: Sê-nô, mái đua, ô-văng, mái đón được đưa ra tối đa là 0,35m, nhưng phải có hệ thống thu gom nước mưa đảm bảo không thoát nước trực tiếp xuống đường.
b) Phần ngầm dưới mặt đất: mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ. Công trình có xây dựng tầng hầm thực hiện như quy định tại Khoản 3, Điều này.
c) Đối với nhà ở biệt thự quy định tại Điều 7 Quy chế này.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
Điều 5. Đối với nhà liên kế lô đơn
1. Đoạn từ đường Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Công Trứ:
a) Có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
b) Nếu mật độ xây dựng 100% thì công trình phải có giếng trời hoặc ô cầu thang đủ rộng để đảm bảo thông thoáng theo quy định tại Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
c) Công trình xây dựng cao từ 3 đến 5 tầng (không kể tầng hầm và tầng mái che ô cầu thang). Chiều cao cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè trước nhà là 0,2m; chiều cao tầng 1 (tầng trệt) là 3,8m, từ tầng 2 trở lên là 3,6m. Trường hợp nhà có xây dựng ô cầu thang, thì chiều cao tối đa tầng mái che ô cầu thang là 2,7m.
d) Đối với nhà có cốt nền hiện trạng cao hơn cốt vỉa hè trước nhà trên 0,2m, chiều cao các tầng không đúng theo quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều này thì được giữ nguyên cốt nền, chiều cao các tầng theo hiện trạng khi sửa chữa cải tạo. Nếu xây dựng mới thì thực hiện theo cốt nền và chiều cao công trình như quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều này.
2. Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Bạch Đằng (đoạn đường dẫn cầu Hùng Vương):
a) Có chỉ giới xây dựng lùi 5,0m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Công trình cao 03 tầng (không kể tầng hầm và tầng mái che ô cầu thang). Chiều cao cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè trước nhà là 0,2m; chiều cao tầng 1 (tầng trệt) là 3,8m, từ tầng 2 trở lên là 3,6m. Trường hợp nhà có xây dựng ô cầu thang, thì chiều cao tối đa tầng mái che ô cầu thang là 2,7m.
c) Đối với nhà có cốt nền hiện trạng cao hơn cốt vỉa hè trước nhà trên 0,2m, chiều cao các tầng không đúng theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều này thì được giữ nguyên cốt nền, chiều cao các tầng theo hiện trạng khi sửa chữa cải tạo. Nếu xây dựng mới thì thực hiện theo cốt nền và chiều cao công trình như quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều này.
Điều 6. Đối với nhà liên kế ghép lô
1. Đoạn từ đường Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Công Trứ:
- Nhà liên kế được ghép từ 2 lô đất trở lên để tạo thành nhà liên kế có diện tích lớn, có chiều ngang lô đất theo đường Hùng Vương tối thiểu là 7m. Công trình xây dựng trên lô đất ghép được xây dựng cao tối đa 7 tầng (không kể tầng hầm và tầng mái che ô cầu thang). Riêng lô đất ghép xây dựng tại góc giao các trục đường giao với đường Hùng Vương được xây dựng tối đa 10 tầng (không kể tầng hầm và tầng mái che ô cầu thang).
- Chiều cao tầng 1 (tầng trệt) là 3,8m, từ tầng 2 trở lên là 3,6m. Trường hợp nhà có xây dựng ô cầu thang, thì chiều cao tối đa tầng mái che ô cầu thang là 2,7m.
- Mặt tiền nhà giáp đường Hùng Vương được xây dựng 1 phần hoặc toàn bộ trùng với chỉ giới đường đỏ; trong đó, phần mặt tiền xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ có chiều ngang tối thiểu từ 5m trở lên và đảm bảo công trình cao tối thiểu 3 tầng (không tính mái che cầu thang, bồn hoa, lan can mái nếu có). Phần còn lại trong khoảng từ chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương trở vào tối thiểu 10m được phép làm sân vườn, tiểu cảnh, hồ nước tạo cảnh quan. Trường hợp có nhu cầu cải tạo, xây dựng thêm công trình tại phần đất này thì quy mô phải đảm bảo chiều cao tối đa, tối thiểu theo quy định vừa nêu.
- Nếu nhà có mật độ xây dựng 100% thì phải có giếng trời hoặc ô cầu thang đủ rộng để đảm bảo thông thoáng theo quy định tại Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Các phần đua ra ngoài công trình và ngoại thất như quy định tại Khoản 4, 5, Điều 4, Quy chế này.
2. Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Bạch Đằng (đoạn đường dẫn cầu Hùng Vương):
Nhà liên kế được ghép từ 2 lô đất trở lên để tạo thành nhà liên kế có diện tích lớn. Quy mô công trình, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng và các bộ phận công trình khác, như quy định đối với nhà liên kế lô đơn tại đoạn này.
a) Đối với Nhà biệt thự lô đơn:
- Nhà biệt thự phải có kiến trúc đảm bảo thẩm mỹ cả 4 mặt công trình; mật độ xây dựng không quá 60%.
- Công trình mái lợp ngói, diện tích mái không nhỏ hơn 60% diện tích xây dựng. Nhà cao từ 2 đến 3 tầng (không tính tầng hầm và tầng mái). Chiều cao tối đa tính từ mặt vỉa hè trước nhà đến đỉnh mái dốc là từ 12,0m đến 15,6m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương tối thiểu 6,0m; cách ranh giới lô đất tại hai mặt hai bên tối thiểu là 1,0m; cách ranh giới lô đất tại mặt sau tối thiểu là 2m.
- Tại mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương, ban-công, sê-nô được phép vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng tối đa là 1,4m (tính từ chỉ giới xây dựng tới mép ngoài cùng của ban công). Ở tất cả các mặt, chỉ có các bộ phận sau đây được đua ra ngoài chỉ giới xây dựng gồm: Sê-nô, mái đua, ô-văng, mái đón, đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà, các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp… nhưng không được vượt quá 0,6m.
b) Đối với nhà biệt thự lô ghép:
- Nhà ở biệt thự được ghép từ 2 lô đất trở lên để tạo thành nhà ở biệt thự có diện tích lớn. Nhà cao từ 2 đến 4 tầng (không tính tầng hầm). Chiều cao tối đa tính từ mặt vỉa hè trước nhà đến đỉnh mái dốc là 17,9m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương tối thiểu 6,0m; cách ranh giới lô đất tại các mặt còn lại tối thiểu là 2,0m;
- Hình thức kiến trúc, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng và các bộ phận công trình khác như quy định đối với nhà ở biệt thự lô đơn.
Điều 8. Đối với công trình công cộng
1. Công trình công cộng phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường số 14 và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Hưng Đạo); phía Tây đường Hùng Vương (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Trần Phú) và phía Đông đường Hùng Vương: Được quản lý theo các đồ án quy hoạch chi tiết khu dân cư được duyệt.
2. Công trình công cộng phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường số 14 đến đường Trần Phú):
- Diện tích tối thiểu của mỗi lô đất là 2.800m2 (rộng 40m x dài 70m).
- Mật độ xây dựng và chiều cao công trình thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng hiện hành;
- Cốt nền sân cao hơn cốt mặt vỉa hè trước nhà là 0,2m; các công trình có chiều cao lớn hơn 45m, tính từ mặt vỉa hè trước nhà đến điểm cao nhất của phần mái, được quản lý theo quy định về nhà cao tầng;
- Chỉ giới xây dựng công trình chính tại mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương, cách chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương tối thiểu là 10m. Tại các mặt tiếp giáp với các trục đường giao cắt với đường Hùng Vương:
+ Đường số 14: Cách chỉ giới đường đỏ đường 14 tối thiểu 10m;
+ Đường Nguyễn Hữu Thọ: Cách chỉ giới đường đỏ đường Nguyễn Hữu Thọ tối thiểu 10m;
+ Đường Trần Phú: Cách chỉ giới đường đỏ đường Trần Phú tối thiểu 8m;
+ Các trục đường còn lại: cách chỉ giới đường đỏ các trục đường này tối thiểu 5m;
- Chỉ giới xây dựng công trình tại các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối thiểu là 4m.
- Trong khoảng không gian từ chỉ giới xây dựng đến chỉ giới đường đỏ, ranh giới lô đất, mọi bộ phận thuộc kết cấu công trình chính (như: trụ đỡ, tường bao, thang máy) đều không được vượt ra khỏi chỉ giới xây dựng.
- Kiến trúc công trình đảm bảo yêu cầu về công năng, phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương, công trình có kiến trúc hiện đại, không dùng vật liệu tạm để xây dựng, khuyến khích xây dựng công trình sử dụng các giải pháp kiến trúc xanh, bền vững, tiết kiệm năng lượng. Màu sắc công trình hài hòa, độ phản quan nhỏ hơn 70%. Tổng thể công trình tường rào, sân vườn, kiến trúc công trình chính, các công trình phụ trợ… phải cùng cấp, hài hòa thống nhất.
- Nhà trực bảo vệ được phép xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ các trục đường tiếp giáp; quy mô 1 tầng, diện tích xây dựng không quá 6m2, chiều cao không quá 2,7m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến trúc toàn công trình;
- Tùy vào tính chất từng công trình tại những vị trí quan trọng trên phân đoạn này, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu phải có phương án kiến trúc được thông qua trước khi lập dự án đầu tư.
3. Công trình công cộng phía Tây đường Hùng Vương (đoạn đường Trần Phú đến đường Điện Biên Phủ):
- Diện tích tối thiểu của mỗi lô đất là 5.000m2.
- Chỉ giới xây dựng công trình chính tại mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương, cách chỉ giới đường đỏ đường Hùng Vương tối thiểu là 10m. Tại các mặt tiếp giáp với các trục đường giao cắt với đường Hùng Vương:
+ Đường Trần Phú: Cách chỉ giới đường đỏ đường Trần Phú tối thiểu 8m;
+ Các trục đường còn lại: Cách chỉ giới đường đỏ các trục đường này tối thiểu 5m;
- Chỉ giới xây dựng công trình tại các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối thiểu là 4m.
- Cốt san nền tại từng dự án phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét thỏa thuận theo giấy phép quy hoạch được cấp.
- Các quy định khác về mật độ xây dựng, chiều cao công trình, kiến trúc công trình… như quy định đối với công trình công cộng phía Đông đường Hùng Vương (đoạn đường số 14 đến đường Trần Phú) tại Khoản 2, Điều này.
Điều 9. Đối với Công viên, vườn hoa, cây xanh.
- Cây xanh trước Khu công nghiệp An Phú là dải cây xanh cách ly, trồng cây cao bóng mát, trồng dày.
- Cây xanh dải phân cách và cây xanh đường phố do UBND thành phố Tuy Hòa tổ chức trồng và quản lý; các loại cây thống nhất cho từng đoạn đường.
- Khuyến khích gia đình, cơ quan trồng cây xanh trong sân, vườn, lan can, ô văng nhà. Nghiêm cấm việc chặt phá, hủy hoại cây xanh ở dải phân cách và lề đường phố.
Điều 10. Công trình nhà ở, công trình công cộng tại các khu dân cư mới
Đối với các công trình nhà ở, công trình công cộng tại các khu dân cư mới thì được quản lý theo dự án khu dân cư được phê duyệt.
Điều 11. Công trình quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình quảng cáo: Thực hiện theo Đồ án quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Phú Yên được UBND tỉnh phê duyệt ban hành kèm theo Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 31/12/2015.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường dây cáp điện, thông tin, ống cấp - thoát nước,…) dọc theo đường Hùng Vương phải lắp đặt ngầm và đảm bảo “Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên” ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND tỉnh.
Điều 12. Quy định về việc tận dụng nhà ở để kinh doanh
- Các tổ chức, cá nhân có đất ở chưa xây dựng hoặc có công trình nhà ở đã được xây dựng dọc hai bên đường Hùng Vương, nếu có nhu cầu kinh doanh, được tận dụng không gian nhà ở, đất ở để kinh doanh thương mại dịch vụ theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có nhu cầu xây dựng nhà ở theo đúng quy mô quy định tại Quy chế này nhưng có nhu cầu xây dựng công trình hoặc có nhu cầu sửa chữa cải tạo nhà ở hiện có, để thực hiện kinh doanh thương mại dịch vụ thì có thể tổ chức lập phương án thiết kế xây dựng công trình hoặc phương án sửa chữa cải tạo, trình cơ quan cấp phép xây dựng để được xem xét cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định.
Điều 13. Quy mô công trình cấp phép có thời hạn để kinh doanh thương mại dịch vụ
- Công trình kinh doanh thương mại dịch vụ tại lô đất xây dựng nhà ở liên kế được xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 6m. Công trình có kết cấu bền vững, cao không quá 1 tầng và phải có cốt nền sân, cốt nền tầng trệt, chiều cao tầng 1 như quy định đối với nhà ở liên kế quy định tại Điều 5, Điều 6, Quy chế này.
- Công trình kinh doanh thương mại dịch vụ tại lô đất xây dựng nhà ở biệt thự chỉ được xây dựng nhà 1 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, chiều cao từ mặt vỉa hè trước nhà đến điểm cao nhất của mái cao tối đa 6m. Chỉ giới xây dựng công trình thực hiện như quy định đối với nhà ở biệt thự quy định tại Điều 7, Quy chế này.
- Công trình kinh doanh thương mại dịch vụ được cải tạo từ nhà ở hiện có, thì các chi tiết cải tạo thêm vào hay bớt đi phải phù hợp với các quy định tại Quy chế này; trừ các chi tiết như: mái che di động, lều che nắng di động, bồn hoa-chậu hoa, cây cảnh trang trí, rào chắn tạm; nhưng phải đảm bảo không được lấn chiếm lộ giới đường, gây ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, gây ảnh hưởng cho nhà lân cận. Các phương án sửa chữa cải tạo phải được thuyết minh hoặc thể hiện trên bản vẽ để cơ quan cấp phép xây dựng xem xét thỏa thuận cho phép trước khi thực hiện.
- Trong mọi trường hợp, vật liệu xây dựng sử dụng cho công trình cấp phép có thời hạn phải bền vững, không sử dụng các vật liệu tạm như tranh tre, nứa lá và không thuộc các trường hợp không được phép xây dựng quy định tại Điều 3, Quy chế này.
Điều 14. Phân công trách nhiệm
1. Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy chế này trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, chấp hành.
- Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND tỉnh.
2. Sở Xây dựng tổ chức hướng dẫn, theo dõi, giám sát việc thực hiện Quy định này, chỉ đạo Thanh tra Sở Xây dựng lập thủ tục xử lý các hành vi vi phạm Quy chế khi Chính quyền địa phương không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, đồng thời báo cáo cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trách nhiệm quản lý của các cơ quan và cá nhân liên quan.
Điều 15. Quy định chuyển tiếp:
1. Xử lý chuyển tiếp về quy hoạch, kiến trúc:
Các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt trước ngày Quy chế này có hiệu lực nhưng chưa triển khai thực hiện thì các chủ đồ án rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với Quy chế này trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt lại, để làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện.
2. Xử lý chuyển tiếp về xây dựng:
a) Các công trình đã được xây dựng, đang xây dựng dở dang phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng thì vẫn tiếp tục xây dựng và tồn tại, nhưng khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo hoặc xây mới thì thực hiện theo quy định của Quy chế này.
b) Các công trình đã được cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp Giấy phép quy hoạch, thỏa thuận kiến trúc quy hoạch hoặc cấp giấy phép xây dựng trước khi Quy chế này có hiệu lực nhưng chưa khởi công xây dựng, thì trước khi khởi công xây dựng phải được điều chỉnh theo quy định của Quy chế này.
Điều 16. Các nội dung khác về quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng:
- Các nội dung khác về quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng không có trong Quy chế này được thực hiện theo các Luật, các Nghị định, các Thông tư hướng dẫn thực hiện và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
- Những trường hợp đặc biệt phát sinh ngoài quy định tại Quy chế này; Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND thành phố Tuy Hòa, các xã, phường; các tổ chức cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ đang công tác tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và Trường cao đẳng Y tế Phú Thọ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong nước Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Trí thức trẻ tăng cường về công tác tại xã giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 144/1999/QĐ-UB, Quyết định 02/2002/QĐ-UB, Quyết định 106/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy đinh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015 Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; phần diện tích đất tăng so với giấy tờ về quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách bằng xe buýt tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, Điều 1 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh để tạo lập nhà ở Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND đính chính phần căn cứ pháp lý tại Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đề xác định đơn giá thuê đất và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động về vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thu Phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hoá, Bản văn hoá, Tổ dân phố văn hoá và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch trạm bơm tiêu Đoan Hạ (huyện Thanh Thủy) và trạm bơm tiêu Dậu Dương (huyện Tam Nông) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng phần mềm họp không giấy trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn xóm và tổ dân phố Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về mức thu, cơ chế quản lý phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010