Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương
Số hiệu: | 07/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 30/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo;
Căn cứ Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định cho hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ HỘ CÓ THU NHẬP BÌNH QUÂN THẤP HƠN HOẶC BẰNG 150% SO VỚI THU NHẬP CỦA CHUẨN HỘ NGHÈO VAY VỐN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy định này quy định về việc cho vay để đầu tư sản xuất, kinh doanh từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.
1. Đối tượng cho vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng bình chọn và xác nhận đủ điều kiện vay vốn.
2. Đối tượng cho vay vốn phải có tên trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo và đang cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng;
- Bổ sung từ một phần tiền lãi cho vay;
- Bổ sung từ Quỹ dự phòng rủi ro theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
1. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo bằng lãi suất cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ.
b) Lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo bằng lãi suất cho vay hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:
a) Vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng.
b) Vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
4. Mức cho vay:
Mức cho vay đối với từng hộ được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay một hoặc nhiều lần, nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với chương trình cho hộ nghèo vay vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam quy định và công bố từng thời kỳ.
5. Điều kiện cho vay:
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét và quyết định cho vay vốn khi hộ vay vốn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này và có đủ các điều kiện sau:
a) Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng;
b) Hộ vay là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn, được Tổ bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn);
c) Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng; là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ vay cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.
6. Mục đích sử dụng vốn: Vốn vay được sử dụng để đầu tư cho sản xuất, kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
7. Các quy định về quy trình, hồ sơ, thủ tục cho vay; thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ; kiểm tra, đối chiếu nợ: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
Điều 5. Phân phối và sử dụng tiền lãi thu được
Số tiền lãi do Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng thu được từ việc cho vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương được sử dụng như sau:
1. Chi trả hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn; phí ủy thác cho tổ chức Hội nhận ủy thác cho vay theo mức quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
2. Trích 5% trên số tiền lãi thực thu để trích lập Quỹ dự phòng rủi ro.
3. Trích 15% trên số tiền lãi thực thu để chi phí cho hoạt động (bao gồm cả công tác thi đua - khen thưởng) của Ban đại diện Hội đồng quản trị.
4. Trích 10% trên số tiền lãi thực thu để bổ sung nguồn vốn cho vay.
5. Sau khi trừ các khoản chi phí và trích theo tỷ lệ % nói trên, số tiền lãi thực thu còn lại được sử dụng để bù đắp một phần chi phí quản lý của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.
1. Nguyên tắc, phạm vi, thời điểm xem xét, các biện pháp xử lý nợ bị rủi ro và hồ sơ pháp lý thực hiện theo quy định hiện hành của các cơ quan có thẩm quyền về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
2. Hộ vay vốn gặp rủi ro phải lập hồ sơ theo quy định và gửi đến Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng để kiểm tra, xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp của hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản về đề nghị xử lý rủi ro của người vay vốn gửi đến Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng để xem xét, quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ cho người vay.
3. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro được trích theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
Trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro không đủ để xử lý nợ bị rủi ro, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng tổng hợp, gửi Sở Tài chính để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung từ ngân sách địa phương hoặc từ nguồn ngân sách địa phương đã ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.
4. Kết thúc mỗi năm, căn cứ báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng về kết quả hoạt động cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác, số dư Quỹ dự phòng rủi ro và tình hình thực tế, Sở Tài chính báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trích một phần Quỹ dự phòng rủi ro để bổ sung vào nguồn vốn cho vay.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Ký hợp đồng ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng sử dụng nguồn ngân sách địa phương để cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn.
2. Kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách địa phương đã ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng; phân phối và sử dụng tiền lãi thu được từ việc cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.
3. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý trong trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro không đủ để xử lý nợ bị rủi ro hoặc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trích một phần Quỹ dự phòng rủi ro để bổ sung vào nguồn vốn cho vay trong trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro vượt quá mức dự kiến dùng để xử lý nợ bị rủi ro.
Điều 8. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng
1. Triển khai cho vay từ nguồn ngân sách địa phương đúng mục đích, đúng đối tượng; tổ chức thu hồi nợ, kiểm tra, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo đúng quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
2. Tổ chức hạch toán theo đúng quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác tại địa phương.
3. Hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh Lâm Đồng về tình hình quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách địa phương đã ủy thác để cho vay; tình hình phân phối và sử dụng tiền lãi thu được từ việc cho vay.
1. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng trong việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ, trả lãi tiền vay của các hộ vay.
2. Tuyên truyền, vận động và hỗ trợ các hộ vay vốn trong việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và hạn chế rủi ro.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Bình chọn cho vay và xác nhận các hộ đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ, trả lãi tiền vay của các hộ vay; tuyên truyền, vận động và hỗ trợ các hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và hạn chế rủi ro.
3. Xác nhận đối với đề nghị của hộ vay vốn bị rủi ro; phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc phúc tra, xác định hộ vay vốn bị rủi ro trên địa bàn.
Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các giải pháp chuyên ngành có liên quan đến hoạt động cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương.
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm tốt công tác cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định cho vay vốn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo từ nguồn ngân sách địa phương sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng tổ chức chính trị - xã hội các cấp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho ngân sách cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã phường, thị trấn Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2011 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy chế cấp quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư ứng trước, trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần vùng cao và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 90/2009/QĐ-UBND về tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, tâm thần lang thang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ huyện Nam Đàn phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ tiền lương trong thời gian tập sự, thử việc đối với công chức, viên chức và công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009