Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 07/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Công Chánh |
Ngày ban hành: | 12/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 12 tháng 2 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Quyết định này áp dụng đối với:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc chung hỗ trợ, bồi thường
1. Đối với cây trồng:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất;
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản:
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hỗ trợ, bồi thường
1. Đối với cây trồng:
a) Đối với cây lâu năm:
* Cây ăn trái:
- Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định.
- Loại C: Cây trồng nhỏ đang trong thời kỳ phát triển tốt theo chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.
* Cây lấy gỗ:
- Phân loại cây trồng hỗ trợ bồi thường căn cứ vào đường kính gốc của cây. Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo. Chỉ hỗ trợ bồi thường đối với cây còn nguyên giá trị khai thác đặc trưng tùy theo loài:
+ Loại A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40 cm.
+ Loại B: Cây có đường kính gốc trên 15 đến 30 cm.
+ Loại C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15 cm.
- Một số cây trồng phân loại theo chuẩn chuyên biệt như sau:
+ Tràm rừng (tràm cừ), Tràm Úc:
. Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7 cm.
. Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5 cm đến 7 cm.
. Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm.
+ Tre các loại:
. Loại A: Cây có chiều cao trên 7 m.
. Loại B: Cây có chiều cao trên 5 m đến 7 m.
. Loại C: Cây có chiều cao từ 2 m đến 5 m.
+ Trúc, Lục bình, Lồ ô, Tầm vong:
. Loại A: Cây có chiều cao trên 5 m.
. Loại B: Cây có chiều cao từ 2 m đến 5 m.
. Loại C: Cây có chiều cao dưới 2 m.
b) Đối với cây hàng năm:
- Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
c) Cây kiểng (cây cảnh):
Cây hoa kiểng được bồi thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
- Hỗ trợ công trồng và chăm sóc đối với cây trồng dưới đất.
- Hỗ trợ công di chuyển đối với cây trồng trong chậu (chậu có đường kính từ 1m trở lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 1m trở lên đối với chậu khác).
Đơn giá hỗ trợ bồi thường xác định căn cứ trên chiều cao cây và đường kính gốc cây tùy theo từng loại cây trồng.
d) Đối với nhóm cây khác:
- Lá dừa nước:
+ Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng 08 tàu/bụi (qui ra 08 tàu trên 1m2).
+ Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng 06 tàu/bụi (qui ra 06 tàu trên 1m2).
+ Loại C: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng 04 tàu/bụi (qui ra 04 tàu trên 1m2).
- Đối tượng cây trồng khác: Những cây trồng được trồng trên địa bàn tỉnh nhưng không phổ biến, phân loại bồi thường, hỗ trợ theo giá trị kinh tế tại địa phương.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản:
a) Bồi thường đối với trường hợp phải thu hoạch sớm:
- Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá hỗ trợ, bồi thường.
+ Đối với hình thức thâm canh, bán thâm canh: áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,…); mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.
+ Đối với hình thức quảng canh, quảng canh cải tiến: áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi,…); chủ yếu nuôi trong ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu tư con giống và một phần thức ăn.
- Mức giá hỗ trợ, bồi thường đối với thủy sản nuôi chưa đến kỳ thu hoạch: bồi thường 70% giá trị con giống và 50% giá trị thức ăn tính đến thời điểm định giá bồi thường.
b) Bồi thường đối với trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi:
- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản nuôi.
1. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng:
a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn:
STT |
Tên cây trồng |
Khoảng cách (m) |
1 |
Cây thuốc cá |
0,5 x 0,5 |
2 |
Trầu, Tràm rừng, Tràm Úc, Chè (trà) |
1,0 x 1,0 |
3 |
Đu đủ |
1,0 x 1,5 |
4 |
Cà phê, Lựu, Ổi, Lê |
1,0 x 2,0 |
5 |
Cam sành |
1,5 x 1,5 |
6 |
Hạnh (Tắc) |
1,5 x 2,0 |
7 |
Mãng cầu, Thanh long, Tiêu, Chuối, Cau ăn trái, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Bằng lăng, Bạch đàn |
2,0 x 2,0 |
8 |
Cà na, Cam mật, Chanh, Quýt, Sảnh, Chùm ruột |
2,5 x 2,5 |
9 |
Bơ, Ca cao, Khế, Mận, Sơri, Táo |
3,0 x 3,0 |
10 |
Nhãn, Me, Chanh không hạt |
3,5 x 3,5 |
11 |
Bòn bon, Bưởi , Chôm chôm, Đào lộn hột, Dâu, Điều, Hồng, Lêkima, Mít, Vải thiều, Vú sữa, Xoài, Đào tiên, Gié ngựa, Sao, Muồng, Điệp (Phượng), Bàng, Gáo, Sắn, Còng |
4,0 x 4,0 |
12 |
Sa bô |
4,5 x 4,5 |
13 |
Cóc |
5,0 x 5,0 |
14 |
Dừa, Măng cụt, Sầu riêng |
6,0 x 6,0 |
b) Tính mật độ cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen:
- Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ tại quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định:
+ Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng chính nhưng mật độ cao hơn mật độ quy định hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định thì tính giá trị cây trồng chính cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen theo “Bảng mật độ và tỷ lệ trồng xen” và giá trị của cây trồng chính trồng vượt mật độ hoặc cây trồng khác trồng xen được tính giá trị bồi thường theo loại A của cây trồng chính, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau;
+ Trường hợp cây trồng chính trong vườn mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định nêu trên thì giá trị giảm đi của cây trồng chính sẽ được tính thêm cho cây trồng phụ (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, nếu chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó;
- Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định, nếu chủ hộ có yêu cầu đếm toàn bộ các cây trong vườn thì thực hiện đếm từng loại cây, lấy tổng diện tích của từng loại cây theo mật độ của quy định này và quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định;
- Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.
c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen:
Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:
Khoảng cách (m) |
Mật độ cây/ha |
Tỷ lệ trồng xen (%) |
1,0 x 1,0 |
10.000 |
không tính trồng xen |
> 1,0 x 1,5 |
≥ 6.666 |
không tính trồng xen |
< 1,5 x 1,5 |
≥ 4.444 |
10 |
>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5 |
3.333 – 2.000 |
20 |
>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5 |
1.333 – 816 |
30 |
>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5 |
634 – 494 |
40 |
> 4,5 x 4,5 |
≤ 494 |
50 |
2. Định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản:
STT |
Hình thức nuôi |
Mật độ |
Đơn giá con giống bình quân |
Hệ số thức ăn |
Đơn giá thức ăn bình quân (đ/kg) |
Tỷ lệ |
Thời gian nuôi (tháng) |
Khối lượng bình quân khi thu hoạch |
Năng suất |
|
|
||||||||||
I |
Thâm canh, bán thâm canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá Tra |
30 - 40 |
800 |
1,55 |
11.750 |
70 |
8 |
0,8 |
16,8 - 22,4 |
|
2 |
Cá Thát lát |
10 - 20 |
2.800 |
1,6 |
19.750 |
70 |
8 |
0,4 |
2,8 - 5,6 |
|
3 |
Cá Tai tượng |
5 - 10 |
1.000 |
1,8 |
14.750 |
70 |
12 |
1 |
3,5 - 7 |
|
4 |
Cá Rô đồng |
50 - 60 |
500 |
1,5 |
14.750 |
70 |
5 |
0,125 |
4,4 - 5,3 |
|
5 |
Cá Lóc |
40 - 50 |
500 |
1,5 |
19.750 |
70 |
4 |
0,5 |
14 - 18 |
|
6 |
Cá Trê |
30 - 50 |
400 |
1,4 |
17.850 |
70 |
4 |
0,15 |
3,15 - 5,25 |
|
7 |
Cá Sặc rằn |
10 - 20 |
500 |
2,1 |
14.750 |
70 |
12 |
0,1 |
0,7 - 1,4 |
|
II |
Quảng canh, quảng canh cải tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá Rô phi |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,5 |
0,9 - 1,5 |
|
2 |
Cá Chép |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,7 |
1,26 - 2,1 |
|
3 |
Cá Trôi |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,7 |
1,26 - 2,1 |
|
4 |
Cá Mè hoa |
3 - 5 |
500 |
1,3 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,8 |
1,44 - 2,4 |
|
5 |
Cá Mè trắng |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,8 |
1,44 - 2,4 |
|
6 |
Cá Mè vinh |
3 - 5 |
500 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,5 |
0,9 - 1,5 |
|
7 |
Cá Trắm cỏ |
3 - 5 |
400 |
1,4 |
11.750 |
60 |
6 - 12 |
0,8 |
1,44 - 2,4 |
|
III |
Thủy đặc sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tôm Càng xanh |
5 - 7 |
400 |
2,1 - 2,2 |
30.000 |
50 |
6 |
0,05 |
0,13 - 0,18 |
|
2 |
Lươn |
50 - 60 |
3.500 |
4 - 5 |
10.000 |
70 |
8 |
0,15 |
5,25 - 6,30 |
|
3 |
Baba |
5 - 7 |
2.000 |
12 - 15 |
10.000 |
80 |
18 |
1,5 |
6 - 8,4 |
|
Điều 5. Đơn giá cây trồng hỗ trợ, bồi thường
1. Cây lâu năm:
a) Cây ăn trái:
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (đvt: 1.000 đồng) |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
|||
1 |
Bơ |
cây |
300 |
210 |
60 |
2 |
Bòn bon |
cây |
500 |
350 |
100 |
3 |
Cây Bưởi |
|
|
|
|
|
Bưởi Năm Roi, Da xanh |
cây |
600 |
420 |
120 |
|
Bưởi các loại khác |
cây |
400 |
280 |
80 |
4 |
Cà na |
cây |
120 |
84 |
24 |
5 |
Cam |
|
|
|
|
|
Cam mật |
cây |
400 |
280 |
80 |
|
Cam sành, Cam Xoàn |
cây |
500 |
350 |
100 |
6 |
Chanh |
|
|
|
|
|
Chanh giấy, Chanh núm |
cây |
200 |
140 |
40 |
|
Chanh không hạt |
cây |
300 |
210 |
60 |
7 |
Chôm chôm |
|
|
|
|
|
Chôm chôm nhãn, Chôm chôm Thái |
cây |
600 |
420 |
120 |
|
Chôm chôm thường |
cây |
400 |
280 |
80 |
8 |
Chùm ruột |
cây |
120 |
84 |
24 |
9 |
Chuối |
cây |
50 |
35 |
10 |
10 |
cây |
||||
11 |
|
|
|
|
|
|
cây |
450 |
315 |
90 |
|
|
cây |
||||
12 |
Dừa |
|
|
|
|
|
cây |
||||
|
cây |
||||
13 |
Đào lộn hột |
cây |
250 |
175 |
50 |
14 |
Điều |
cây |
120 |
84 |
24 |
15 |
Đu đủ |
cây |
120 |
84 |
24 |
16 |
Hạnh (Tắc) |
cây |
150 |
105 |
30 |
17 |
Hồng |
cây |
300 |
210 |
60 |
18 |
Khế |
cây |
250 |
175 |
50 |
19 |
Khóm (Thơm, Dứa) |
m2 |
11 |
7,7 |
2,2 |
20 |
Lê |
cây |
300 |
210 |
60 |
21 |
Lêkima |
cây |
200 |
140 |
40 |
22 |
Lựu |
cây |
250 |
175 |
50 |
23 |
Mận |
|
|
|
|
|
Mận An Phước |
cây |
400 |
280 |
80 |
|
Mận các loại khác |
cây |
250 |
175 |
50 |
24 |
Mãng cầu |
|
|
|
|
|
Mãng cầu Xiêm |
cây |
250 |
175 |
50 |
|
Mãng cầu ta |
cây |
200 |
140 |
40 |
25 |
Măng cụt |
cây |
800 |
560 |
160 |
26 |
Me |
cây |
250 |
175 |
50 |
27 |
Mít |
|
|
|
|
|
Mít Thái |
cây |
350 |
245 |
70 |
|
Mít nghệ, Mít dừa, Mít các loại khác |
cây |
250 |
175 |
50 |
28 |
Nhãn |
|
|
|
|
|
Nhãn xuồng, Nhãn tiêu da bò |
cây |
450 |
315 |
90 |
|
Nhãn Edor |
cây |
550 |
385 |
110 |
|
Nhãn Long |
cây |
350 |
245 |
70 |
29 |
Ổi |
cây |
120 |
84 |
24 |
30 |
Quýt |
|
|
|
|
|
Quýt đường, Quýt Tiều (Quýt hồng) |
cây |
500 |
350 |
100 |
|
Quýt các loại khác |
cây |
400 |
280 |
80 |
31 |
Sa bô |
cây |
350 |
245 |
70 |
32 |
Sảnh |
cây |
400 |
280 |
80 |
33 |
Sầu riêng |
|
|
|
|
|
Sầu riêng cơm vàng hạt lép, Sầu riêng Thái |
cây |
800 |
560 |
160 |
|
Sầu riêng khổ qua |
cây |
600 |
420 |
120 |
34 |
Sơri |
cây |
200 |
140 |
40 |
35 |
Táo |
cây |
200 |
140 |
40 |
36 |
Thanh long |
trụ |
480 |
336 |
96 |
37 |
Vải thiều |
cây |
200 |
140 |
40 |
38 |
Vú sữa |
cây |
600 |
420 |
120 |
39 |
Xoài |
|
|
|
|
|
Xoài cát Hòa Lộc, Xoài Thái Lan Xoài Đài Loan |
cây |
900 |
630 |
180 |
|
Xoài cát Chu, Xoài Tứ quý |
cây |
800 |
560 |
160 |
|
Xoài Thanh ca |
cây |
700 |
490 |
140 |
|
Xoài Bắc Tam Băng, Xoài Bưởi, Xoài các loại khác |
cây |
600 |
420 |
120 |
Đối với cây trồng là Sầu riêng, Măng cụt, Vú sữa, Xoài (Thái Lan, Cát Hòa Lộc, Đài Loan, Cát Chu, Bắc Tam Băng), Bưởi (Năm Roi, Da xanh): Nếu được xác định là cây trồng lâu năm vẫn cho năng suất cao thì được hỗ trợ giá trị thiệt hại dựa trên nguyên tắc căn cứ vào chu kỳ sống, quá trình cho trái và đường kính gốc của từng loại cây để tính giá trị hỗ trợ thiệt hại; Điểm được xem là đường kính gốc xác định tại vị trí cách mặt đất là 1m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng; trường hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định đường kính gốc theo quy định 1m thì phụ thuộc vào vị trí phân nhánh đầu tiên để xác định đường kính gốc cho loại cây trồng đó. Giá trị chung để tính hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng vượt tiêu chuẩn như sau:
STT |
Loại cây trồng |
Đường kính gốc (cm) |
Giá bồi thường (Đvt: 1.000 đồng) |
1 |
Cây Sầu Riêng |
> 30cm |
1.500 |
2 |
Cây Măng Cụt |
> 30cm |
1.700 |
3 |
Cây Vú Sữa |
> 25cm |
1.000 |
4 |
Cây Xoài |
> 30cm |
1.300 |
5 |
Cây Bưởi |
> 20cm |
1.100 |
b) Cây lấy gỗ:
STT |
LỌẠI CÂY TRỒNG |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (đvt: 1.000 đồng) |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
|||
1 |
Sao, Dầu, Thao lao, Gỏ, Tùng bách |
cây |
400 |
280 |
80 |
2 |
Sa kê, Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp xác, Bằng lăng, Xương máu, Xà cừ (Gié ngựa), Điệp (Phượng), Mù u, Tràm bông vàng (Tràm biển), Đước, Vẹt, Vạc, Bã đậu, Keo Tai tượng, Còng, Trâm |
cây |
300 |
210 |
60 |
3 |
Bạch đàn |
cây |
200 |
140 |
40 |
4 |
Gòn, Trâm bầu, Dong nem, Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, Bàng, So đũa, Nhàu |
cây |
150 |
105 |
30 |
5 |
Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình bát, Cách, Tra |
cây |
20 |
14 |
4 |
6 |
cây |
||||
7 |
cây |
||||
8 |
Trúc, nứa |
cây |
3 |
2,1 |
0,6 |
9 |
Lồ ô, Lục bình |
cây |
5 |
3,5 |
1 |
10 |
Tầm vông |
cây |
10 |
7 |
2 |
2. Cây hàng năm:
STT |
LỌẠI CÂY TRỒNG |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (đvt: 1.000 đồng) |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
|||
1 |
Ấu (củ ấu) |
m2 |
20 |
14 |
4 |
2 |
Bầu, Bí, Dưa leo, Đậu |
m2 |
8 |
5,6 |
1,6 |
3 |
Bắp |
m2 |
5 |
3,5 |
1 |
4 |
Cà các loại |
m2 |
10 |
7 |
2 |
5 |
Dưa hấu |
m2 |
12 |
8,4 |
2,4 |
6 |
Đậu lấy hạt |
m2 |
5 |
3,5 |
1 |
7 |
Gừng |
m2 |
25 |
17,5 |
5 |
8 |
Khoai lang, Khoai mì |
m2 |
5 |
3,5 |
1 |
9 |
Khoai môn, Khoai cao, Khoai chuối |
m2 |
8 |
5,6 |
1,6 |
10 |
Lúa, Sen, Bồn bồn |
m2 |
5 |
3,5 |
1 |
11 |
Mía |
m2 |
11 |
7,7 |
2,2 |
12 |
Mè |
m2 |
8 |
5,6 |
1,6 |
13 |
Ớt |
m2 |
30 |
21 |
6 |
14 |
Rau các loại, Sả |
m2 |
15 |
10,5 |
3 |
15 |
Chanh dây |
cây |
120 |
84 |
24 |
3. Cây khác và cây dược liệu:
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (đvt: 1.000 đồng) |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
|||
1 |
Cà phê |
cây |
150 |
105 |
30 |
2 |
Ca cao |
cây |
200 |
140 |
40 |
3 |
Cau (ăn trái) |
cây |
250 |
175 |
50 |
4 |
Chè (trà) |
cây |
100 |
70 |
20 |
5 |
Lá Dừa nước |
m2 |
15 |
10,5 |
3 |
6 |
Lát (cói) |
m2 |
3 |
2,1 |
0,6 |
7 |
Thuốc lá |
m2 |
4 |
2,8 |
0,8 |
8 |
Tiêu |
nọc |
200 |
140 |
40 |
9 |
Trầu |
nọc |
120 |
84 |
24 |
10 |
Ô môi |
cây |
150 |
105 |
30 |
11 |
Đào tiên |
cây |
120 |
84 |
24 |
12 |
Cây thuốc cá |
cây |
60 |
42 |
12 |
4. Cây kiểng (cây cảnh):
STT |
Danh mục cây |
ĐVT |
Mức hỗ trợ bồi thường (1.000 đồng) |
1 |
Cây Mai vàng, Mai Tứ quý |
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao ≤0,5m |
cây |
20 |
|
2- Cây có chiều cao >0,5m ≤ 1m |
cây |
45 |
|
3- Cây có chiều cao >1m có đường kính gốc <3cm |
cây |
60 |
|
4- Cây có chiều cao >1m có đường kính gốc 3-5cm |
cây |
100 |
|
5- Cây có đường kính gốc >5-10cm |
cây |
300 |
|
6- Cây trồng có đường kính gốc >10cm |
cây |
750 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 4 đến mục 6 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
2 |
Cây Mai Chiếu thủy |
|
|
|
1-Cây nhỏ có chiều cao < 0,3m |
cây |
1 |
|
2-Cây có chiều cao 0,3 – 0,5m |
cây |
2 |
|
3-Cây có đường kính gốc > 0,5-1cm |
cây |
4 |
|
4-Cây có đường kính gốc > 1-2cm |
cây |
10 |
|
5-Cây có đường kính gốc > 2-3cm |
cây |
30 |
|
6-Cây có đường kính gốc > 3-5cm |
cây |
100 |
|
7-Cây có đường kính gốc > 5cm |
cây |
200 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 6 đến mục 7 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
3 |
Cây Vạn tuế, Thiên tuế |
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao < 0,35m |
cây |
12 |
|
2- Cây có chiều cao 0,35 – 0,5m, đường kính gốc 3-6cm |
cây |
120 |
|
3- Cây có chiều cao 0,35 - 0,5m, đường kính gốc > 6-12cm |
cây |
200 |
|
4- Cây có chiều cao >0,5m, đường kính gốc >12cm |
cây |
800 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 4 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
4 |
Cây Vừng, Sanh |
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao <0,7m, đường kính gốc <2cm |
cây |
2 |
|
2- Cây có chiều cao 0,7 - 1m, đường kính gốc 2-3cm |
cây |
45 |
|
3- Cây có chiều cao >1-1,5m, đường kính gốc > 3-7cm |
cây |
60 |
|
4- Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính gốc > 7-15cm |
cây |
300 |
|
5- Cây có chiều cao > 2-2,5m, đường kính gốc >15-20cm |
cây |
500 |
|
6- Cây có chiều cao > 2,5-3,5m, đường kính gốc >20-30cm |
cây |
1.400 |
|
7- Cây có chiều cao > 3,5-5m, đường kính gốc >30-40cm |
cây |
2.000 |
|
8- Cây có chiều cao > 5-7m, đường kính gốc > 40-50cm |
cây |
2.500 |
|
9- Cây có chiều cao >7m, đường kính gốc > 50cm |
cây |
4.000 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 4 đến mục 8 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
5 |
|
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao <1m, đường kính gốc <3cm |
cây |
2 |
|
2- Cây có chiều cao 1-1,2m, đường kính gốc 3-5cm |
cây |
50 |
|
3- Cây có chiều cao 1,2-1,5m, đường kính gốc > 5-8cm |
cây |
200 |
|
4- Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính gốc > 8-12cm |
cây |
300 |
|
5- Cây có chiều cao >2-3m, đường kính gốc > 12-20cm |
cây |
500 |
|
6- Cây có chiều cao > 3-4m, đường kính gốc > 20-35cm |
cây |
700 |
|
7- Cây có chiều cao > 4-4,5m, đường kính gốc > 35-40cm |
cây |
900 |
|
8- Cây có chiều cao >4,5m, đường kính gốc >40cm |
cây |
1.200 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 8 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
6 |
Cây Sung cảnh, Cây Sứ cảnh, Cây Cau trắng, Cây Da |
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao < 0,7m, đường kính gốc <5cm |
cây |
2 |
|
2- Cây có chiều cao 0,7-1m đường kính gốc 5-10cm |
cây |
50 |
|
3- Cây có chiều cao >1-1,5m, đường kính gốc >10-20cm |
cây |
150 |
|
4- Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính gốc >10-20cm |
cây |
250 |
|
5 -Cây có chiều cao >2m, đường kính gốc >20cm |
cây |
450 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 5 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
7 |
Cây Muồng đen |
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao <1m, đường kính gốc <1cm |
cây |
2 |
|
2- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc 1-2cm |
cây |
64 |
|
3- Cây có chiều cao >1,5-3m, đường kính gốc > 2-5cm |
cây |
80 |
|
4- Cây có chiều cao > 3-6m, đường kính gốc > 5-15cm |
cây |
220 |
|
5- Cây có chiều cao > 6m, đường kính gốc >15cm |
cây |
400 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 4 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
8 |
Cây Hoa giấy, Nguyệt quế, Bông trang, Hoàng anh |
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao < 0,3m |
cây |
0,5 |
|
2- Cây có chiều cao 0,3-0,5m |
cây |
5 |
|
3- Cây có chiều cao > 0,5m |
cây |
11 |
9 |
Cây Dừa cảnh, Cau bụi |
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao <0,2m |
cây |
2 |
|
2- Cây có chiều cao 0,2-0,3m, đường kính gốc bụi <5cm |
bụi |
6 |
|
3- Cây có chiều cao 0,2-0,3m, đường kính gốc bụi 5-10cm |
bụi |
40 |
|
4- Cây có chiều cao >0,3-0,5m, đường kính gốc bụi >10-15cm |
bụi |
75 |
|
5- Cây có chiều cao >0,5-0,7m, đường kính gốc bụi >15-20cm |
bụi |
125 |
|
6- Cây có chiều cao >0,7-1,2m, đường kính gốc bụi >20-30cm |
bụi |
150 |
|
7- Cây có chiều cao >1,2m, đường kính gốc bụi >30cm |
bụi |
160 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 5 đến mục 7 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
10 |
Khế kiễng |
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao <1m, đường kính gốc <3cm |
cây |
30 |
|
2- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc 3-7cm |
cây |
80 |
|
3- Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính gốc > 7-15cm |
cây |
140 |
|
4- Cây có chiều cao >2m, đường kính gốc >15cm |
cây |
320 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 4 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển |
chậu |
50 |
11 |
Cau vua |
|
|
|
1- Cây có chiều cao lóng < 0,2m |
cây |
30 |
|
2- Cây có chiều cao lóng 0,2-0,5m |
cây |
50 |
|
3- Cây có chiều cao lóng > 0,5-1 m |
cây |
150 |
|
4- Cây có chiều cao lóng > 1,0-2m |
cây |
300 |
|
5- Cây có chiều cao lóng > 2m |
cây |
500 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 2 đến mục 5 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển. |
chậu |
50 |
12 |
Cau Sâm banh |
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao <1m, đường kính gốc <5cm |
cây |
2 |
|
2- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc 5-15cm |
cây |
50 |
|
3- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc > 15-25cm |
cây |
150 |
|
4- Cây có chiều cao > 1,5-2m, đường kính gốc >25-40cm |
cây |
300 |
|
5- Cây có chiều cao > 2m, đường kính gốc > 40cm |
cây |
450 |
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 5 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển. |
chậu |
50 |
Đối với các cây kiểng như Mai vàng, Mai Tứ quý, Mai Chiếu thủy, Vạn tuế, Thiên tuế, Vừng, Sanh, Tùng, Bách tán, Bồ đề, Sung cảnh, Sứ cảnh, Cau trắng, Da, Muồng đen, Khế kiểng, Cau Sâm Banh do đặc điểm cây kiểng nếu chiều cao không đạt theo quy định thì căn cứ vào đường kính gốc.
5. Đơn giá cây trồng chưa đạt loại C:
Đối với loại cây trồng nhỏ chưa đạt loại C theo quy định thì được hỗ trợ chi phí về giống và công chăm sóc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
STT |
Tên cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá (1.000 đ) |
1 |
Sầu riêng ghép, Măng cụt |
cây |
30 |
2 |
Sầu riêng hột, Xoài hột, Nhãn nhỏ |
cây |
7 |
3 |
Bưởi (ghép, chiết) |
cây |
20 |
4 |
Dừa, Sa bô, Vải |
cây |
30 |
5 |
Hạnh, Tiêu, Mận, Điều |
cây |
15 |
6 |
Xoài 1 cơi |
cây |
8 |
7 |
Xoài 2 cơi |
cây |
10 |
8 |
Xoài 3 cơi |
cây |
15 |
9 |
Xoài hột cao trên 1.0m |
cây |
15 |
10 |
Xoài hột cao trên 0.3m đến dưới 1.0m |
cây |
10 |
11 |
Nhãn cao trên 1.0m |
cây |
15 |
12 |
Nhãn cao trên 0.3m đến dưới 1.0m |
cây |
10 |
13 |
Quít ghép |
cây |
12 |
14 |
Quít hột |
cây |
3 |
15 |
Mít |
cây |
20 |
16 |
Dâu |
cây |
15 |
17 |
Cam sành |
cây |
20 |
18 |
Chôm chôm (cao trên 1 m) |
cây |
4 |
19 |
Mãng cầu (cao trên 1 m) |
cây |
4 |
20 |
Cau (cao trên 1 m) |
cây |
3 |
21 |
Ổi (cao trên 1 m) |
cây |
3 |
22 |
Gòn (cao trên 1 m) |
cây |
0,1 |
23 |
Vú sữa (cao trên 1 m) |
cây |
4 |
24 |
Tràm (cao trên 1 m) |
cây |
0,7 |
25 |
Cà na (cao trên 1 m) |
cây |
0,7 |
26 |
Mù u (cao trên 1 m) |
cây |
0,7 |
27 |
Bạch đàn (cao trên 1 m) |
cây |
0,7 |
28 |
Sắn (gỗ) (cao trên 1 m) |
cây |
0,7 |
29 |
Sao (cao trên 1 m) |
cây |
3 |
30 |
Sao (cao dưới 1 m) |
cây |
0,7 |
6. Đơn giá đối với các trường hợp khác:
a) Các loại hàng rào cây xanh như: Dâm bụt, trà (chè), Xương rồng ... được hỗ trợ, bồi thường: 20.000 đ/m chiều dài.
b) Các trường hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng xen không có trong quy định này; cây trồng khác có kích thước nhỏ hơn cây loại C, cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn…, giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Các vật liệu sản xuất nông nghiệp: màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu... được đền bù theo thời giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
7. Quy định khác:
a) Trường hợp cây trồng hình thành sau ngày công bố thông báo thu hồi đất thì cây trồng không được bồi thường, hỗ trợ.
b) Chủ sở hữu cây trồng gắn liền với đất bị thu hồi có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định.
Điều 6. Định mức hỗ trợ, bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản:
1. Cách tính mức hỗ trợ, bồi thường khi thu hoạch sớm:
a) Hỗ trợ, bồi thường chi phí đầu tư con giống
Số tiền hỗ trợ, bồi thường |
= |
70% |
x |
Mật độ thả nuôi |
x |
Đơn giá con giống |
b) Hỗ trợ, bồi thường chi phí đầu tư thức ăn
Số tiền hỗ trợ, bồi thường |
= |
50% |
x |
Mật độ thả nuôi |
x |
Tỷ lệ sống |
x |
Khối lượng bình quân tại thời điểm định giá bồi thường |
x |
Hệ số thức ăn (FCR) |
x |
Đơn giá thức ăn |
2. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi:
Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới:
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể: 10.500.000 đồng/bể 20m2 (bể ximăng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Quy định giá và mật độ cây trồng để định giá trị bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 về việc Quy định giá và mật độ cây trồng để định giá trị bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn phải thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo Quyết định này.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
4. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn do tỉnh Điện Biên hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về cơ chế tài chính đặc thù đầu tư xây dựng và phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư (không thuộc đất công) sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về thanh tra kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định đơn giá và mật độ cây trồng để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định việc chuyển giao, tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật dự án Khu đô thị, nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua “Thanh niên làm chủ đất nước” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 6 Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện kèm theo Quyết định 80/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 4013/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 phê duyệt Quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 07/04/2010