Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định chi, mức chi để duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp sử dụng ngân sách Nhà nước có trang thông tin điện tử đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cho phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 40/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 21/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 21 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền Quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 526/TTr-STTTT-BCXB ngày 10/6/2011 về việc ban hành quy định một số nội dung chi, mức chi để duy trì và phát triển các trang thông tin điện tử trên Internet (website) của các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp sử dụng ngân sách Nhà nước có trang thông tin điện tử đã được UBND tỉnh Đồng Nai cho phép xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung chi, mức chi để duy trì và phát triển các trang thông tin điện tử trên Internet (website) của các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp sử dụng ngân sách Nhà nước có trang thông tin điện tử đã được UBND tỉnh Đồng Nai cho phép xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 14/8/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định một số nội dung chi, mức chi để duy trì và phát triển các trang thông tin điện tử trên Internet của các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỂ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CƠ QUAN ĐẢNG, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CÓ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH ĐỒNG NAI CHO PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/6/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về các nội dung và mức chi để duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp có trang thông tin điện tử đã được UBND tỉnh Đồng Nai cho phép xây dựng.
Tất cả những văn bản, tài liệu đăng trên trang thông tin điện tử phải là văn bản chính thống, nội dung thông tin phục vụ mục đích phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
1. Chi nhuận bút, thù lao cho các tác phẩm được phát hành trên mạng Internet thông qua trang thông tin điện tử bao gồm: Tin, bài viết, dịch thuật, ảnh chụp, phim, âm thanh (gọi chung là tác phẩm).
2. Phí đăng ký duy trì tên miền.
3. Phí thuê chỗ hosting trang thông tin điện tử trên Internet.
4. Chi phí biên tập thông tin.
5. Chi phí xử lý kỹ thuật số hóa bằng các phần mềm chuyên dụng.
6. Chi phí cập nhật thông tin.
7. Chi phí kiểm duyệt thông tin.
8. Chi phí quản trị trang thông tin điện tử.
9. Chi phí đảm bảo an toàn an ninh thông tin: Phòng chống virus, hacker và các chương trình gián điệp để các trang thông tin điện tử trên Internet hoạt động ổn định.
Các tác phẩm được phân loại theo các nhóm tin viết, bài viết, bài dịch, tin dịch, ảnh minh họa, trả lời bạn đọc.
1. Tin viết: Thông tin, thông báo, phản ánh các sự kiện, hiện tượng mang ý nghĩa chính trị, kinh tế, xã hội, lĩnh vực hoạt động ngành… Hoặc các lĩnh vực khác. Sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu (đại chúng).
2. Bài viết: Phản ánh một cách chi tiết, cụ thể, rõ ràng về một vấn đề, một sự kiện. Có sự so sánh, đánh giá. Sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu (đại chúng).
3. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan thành các tiếng nước ngoài (Anh, Hàn, Trung…); có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
4. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng nước ngoài (Anh, Hàn, Trung…) liên quan ra tiếng Việt; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
5. Đối với các loại ảnh: Là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin hay bài viết.
6. Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn đề cập tới những vấn đề đang được dư luận xã hội quan tâm. Nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền về vấn đề được phỏng vấn.
7. Trả lời bạn đọc: Trả lời những câu hỏi của bạn đọc về các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội, thủ tục hành chính, pháp luật… Có căn cứ khoa học.
8. Tin, bài sưu tầm: Sử dụng nội dung thông tin và sao chép y nguyên hình ảnh từ trang website (hay các nguồn thông tin khác).
Điều 5. Đánh giá, xếp loại tác phẩm
1. Về khổ giấy
a) Một trang A4 là một trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 14.
b) Tác phẩm có nội dung xấp xỉ trên dưới 250 từ thì được tính tròn thành ½ trang A4.
c) Tác phẩm có nội dung xấp xỉ trên dưới 500 từ thì được tính tròn thành 01 trang A4.
d) Tin, bài dịch: Quy định theo trang A4.
2. Xếp loại tác phẩm
Bậc 01: Chất lượng xếp loại trung bình;
Bậc 02: Chất lượng xếp loại khá;
Bậc 03: Chất lượng xếp loại xuất sắc.
STT |
Thể loại |
Hệ số nhuận bút |
||
Bậc 01 |
Bậc 02 |
Bậc 03 |
||
1 |
Tin vắn (30-60 chữ) |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
2 |
Tin ngắn (60-100 chữ) |
0,5 |
0,6 |
0,7 |
3 |
Tin tức (300 chữ) |
0,7 |
1,0 |
1,3 |
4 |
Tin tổng hợp (từ 300 chữ) |
0,7 |
1,0 |
1,3 |
5 |
Tin bình (từ 200 chữ) |
1,0 |
1,3 |
1,5 |
6 |
Tin sưu tầm |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
7 |
Lời dẫn hoặc tóm tắt giới thiệu một văn bản quy phạm pháp luật, thông tin chuyên đề |
1,0 |
1,2 |
1,5 |
8 |
Phóng sự |
3,5 |
4,5 |
5,5 |
9 |
Phóng sự điều tra |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
10 |
Ký |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
11 |
Bài chuyên mục |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
12 |
Bài phỏng vấn và biên tập bài |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
13 |
Bài ghi chép |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
14 |
Bài ghi nhanh |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
15 |
Bài xã luận, bình luận, tiểu phẩm |
3,5 |
4,5 |
5,5 |
16 |
Bài giới thiệu gương điển hình |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
17 |
Bài biên tập từ các nguồn thông tin |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
18 |
Bài sưu tầm |
1,0 |
1,2 |
1,5 |
19 |
Bài nghiên cứu KH - CN |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
20 |
Bài giới thiệu, phổ biến tiến bộ, thành tựu KH - CN |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
21 |
Bản nhạc, ca khúc |
3,5 |
4,5 |
5,5 |
22 |
Thơ có giá trị nghệ thuật |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
23 |
Thơ châm biếm |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
24 |
Trả lời bạn đọc |
1,7 |
2,5 |
3,5 |
25 |
Tin ảnh độc lập |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
26 |
Ảnh chụp, hình vẽ (kèm bài) |
0,5 |
0,7 |
1,0 |
27 |
Ảnh chụp, hình vẽ nghệ thuật |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
28 |
Ảnh chụp, hình vẽ sưu tầm |
0,2 |
0,3 |
0,5 |
29 |
Ảnh chụp, hình vẽ tư liệu quý hiếm |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
30 |
Tranh minh họa, châm biếm |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
31 |
Tin, bài dịch xuôi |
1,0 |
1,3 |
1,5 |
32 |
Tin, bài dịch ngược |
1,3 |
1,5 |
1,7 |
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 7. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng thù lao:
a) Hội đồng Biên tập hoặc Ban Quản lý và biên tập trang thông tin điện tử.
b) Các cá nhân, tổ chức thực hiện việc biên tập lại tác phẩm, văn bản, tài liệu, cung cấp thông tin, cung cấp định kỳ tác phẩm báo chí đã được đăng tại các báo khác và đăng lại trên trang thông tin điện tử theo thỏa thuận bằng hợp đồng.
2. Đối tượng hưởng nhuận bút:
Tác giả, chủ sở hữu tin, bài viết, dịch thuật, ảnh chụp, phim, âm thanh.
Điều 8. Nguyên tắc chi trả nhuận bút, thù lao
1. Mức nhuận bút và thù lao do Chủ tịch Hội đồng Biên tập (hoặc Trưởng ban Biên tập) trang thông tin điện tử quyết định theo định mức hệ số nhuận bút nêu tại Chương II của Quy định này. Tiền thù lao được tính trong tổng nhuận bút.
2. Mức nhuận bút trả cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội của tác phẩm.
3. Mức chi trả thù lao căn cứ vào số lượng, chất lượng thông tin, dữ liệu cung cấp, mức độ đóng góp thông tin; vào hiệu quả công việc, mức độ tham gia quản lý, điều hành, phục vụ các hoạt động của trang thông tin điện tử.
4. Việc trả thù lao cho đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin định kỳ được quy định như sau:
a) Cổng thông tin điện tử của tỉnh: Việc trả thù lao cho đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin định kỳ do cơ quan Thường trực của Hội đồng Biên tập Cổng thông tin đặt hàng thông qua hợp đồng cung cấp thông tin giữa 02 bên.
b) Trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập: Việc trả thù lao cho đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin định kỳ do Ban Quản lý và biên tập trang thông tin điện tử đặt hàng thông qua hợp đồng cung cấp thông tin giữa 02 bên.
1. Mức chi nhuận bút được tính bằng hệ số nhuận bút của từng thể loại theo các bậc quy định tại Điều 6 Quy định này nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức lương tối thiểu theo quy định.
Điều 10. Mức chi thù lao quản lý và biên tập trang thông tin điện tử
1. Quản lý và kiểm duyệt nội dung: 6% của tổng nhuận bút.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tin, bài: 8% của tổng nhuận bút.
3. Tư vấn và hiệu đính tin, bài: 3% của tổng nhuận bút.
4. Trình bày mỹ thuật: 1% của tổng nhuận bút.
5. Cập nhật tác phẩm lên trang thông tin điện tử: 2% của tổng nhuận bút.
1. Đối với công việc nhập dữ liệu thông tin, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn: Áp dụng theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
2. Giá cập nhật các loại phim: Tính theo thời lượng, đơn giá cập nhật như sau:
a) Phim dưới 05 phút: 15.000 đồng/phim.
b) Từ phút thứ 06 trở lên mỗi phút là: 1.500 đồng/phút.
3. Giá cập nhật các thông tin âm thanh: Tính theo thời lượng. Đơn giá cập nhật: 1.500 đồng/phút.
4. Phí đăng ký duy trì tên miền: Thực hiện theo Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền Quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam.
5. Chi phí xử lý kỹ thuật số hóa bằng các phần mềm chuyên dụng: Áp dụng theo Điểm 5, mục II, phần II, Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
6. Chi phí đảm bảo an toàn an ninh thông tin áp dụng theo Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Điều 12. Kinh phí thực hiện chi trả nhuận bút, thù lao
Kinh phí để chi cho nhuận bút và thù lao đối với trang thông tin điện tử được bố trí trong dự toán chi hàng năm của đơn vị. Việc thanh toán phải đảm bảo đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo đúng quy định hiện hành.
Thông tư 189/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia và địa chỉ internet của Việt Nam Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 28/05/2008
Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 05/12/2007
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chương trình bê tông hoá đường xã thuộc Đề án phát triển giao thông nông thôn – miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Văn hóa Thông tin và Triển lãm tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007- 2010 Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển các Trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự còn hiệu lực thi hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi để duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet của đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Công chứng số 3 Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định về hoạt động của công báo Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về chuyển Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn thành phố Hồ Chí Minh thành "Viện Nghiên cứu xã hội thành phố Hồ Chí Minh" trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ chí Minh ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 05/12/2008
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 20/09/2012