Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 07/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành: 09/02/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 09 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐIỀU KIỆN HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16/7/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình tại Tờ trình số 63/TTr-SGDĐT, ngày 12 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:

Điều kiện học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đi học không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá mà khoảng cách quãng đường từ nhà đến trường từ 3 km trở lên, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài Chính; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, VX.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN THÔN, BẢN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
Kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình

I. Huyện Minh Hoá

1. Thôn Thanh Tân, xã Hoá Thanh;

2. Thôn Kiên Trinh, xã Hoá Phúc;

3. Thôn Yên Thọ 5, xã Tân Hoá;

4. Thôn Rục, xã Hồng Hoá;

5. Thôn Trấu, xã Hồng Hoá;

6. Thôn Minh Xuân, xã Xuân Hoá;

7. Thôn Tân Xuân, xã Xuân Hoá.

II. Huyện Tuyên Hoá

1. Thôn Thanh Châu, xã Châu Hoá;

2. Thôn Tân Đức 4, xã Hương Hoá;

3. Thôn Tân Sơn, xã Hương Hoá;

4. Thôn Thanh Lạng 1, xã Thanh Hoá;

5. Thôn Bản Hà, xã Thanh Hoá;

6. Bản Cà Xen, xã Thanh Hoá;

7. Thôn 2, xã Thanh Thạch;

8. Thôn 3, xã Thanh Thạch;

9. Thôn 4, xã Thanh Thạch;

10. Thôn Trung Lào, xã Thuận Hoá;

11. Thôn Hạ Lào, xã Thuận Hoá;

12. Thôn Đồng Lào, xã Thuận Hoá;

13. Thôn Đồng Tâm, xã Thuận Hoá;

14. Thôn Lạc Hoá, xã Mai Hoá;

15. Thôn 1 Thiết Sơn, xã Thạch Hoá;

16. Thôn 4 Thiết Sơn, xã Thạch Hoá;

17. Thôn 5 Thiết Sơn, xã Thạch Hoá;

III. Thị xã Ba Đồn

1. Thôn Đông Hà, xã Quảng Minh;

2. Thôn Cồn Nâm, xã Quảng Minh;

3. Thôn Minh Hà, xã Quảng Minh;

4. Thôn Tân Định, xã Quảng Minh;

5. Thôn Đông Thành, xã Quảng Minh;

6. Thôn Văn Phú, xã Quảng Văn.

IV. Huyện Bố Trạch

1. Bản Khe Ngát, TT Nông trường Việt Trung;

2. Thôn 8, xã Xuân Trạch;

3. Thôn 9, xã Xuân Trạch;

4. Thôn 10, xã Xuân Trạch;

5. Thôn 1, xã Lâm Trạch;

6. Thôn 4, xã Lâm Trạch;

7. Thôn Trằm Mé, xã Sơn Trạch;

8. Thôn 3 Thanh Sen, xã Phúc Trạch;

9. Thôn 4 Thanh Sen, xã Phúc Trạch.

V. Huyện Lệ Thuỷ

1. Bản Cửa Mẹc, xã Ngân Thuỷ;

2. Bản Cẩm Ly, xã Ngân Thuỷ.

VI. Huyện Quảng Trạch

1. Thôn Thượng Thọ, xã Cảnh Hoá;

2. Thôn Vĩnh Thọ, xã Cảnh Hoá.

Danh sách này có 43 thôn, bản./.