Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 07/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 09/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM NHÂN VIÊN NẤU ĂN TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Ban Tổ chức- cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa VIII - kỳ họp thứ 18 về nâng cao chất lượng giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2015;
Xét đề nghị của liên Sở: Nội vụ, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 01/TrLS-NV-GD&ĐT-TC ngày 05 tháng 01 năm 2015 và Tờ trình số 462/TTr-SNV ngày 18/3/2015 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Người lao động được ký hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong chỉ tiêu định mức hợp đồng lao động tại các trường mầm non công lập thuộc thành phố Hà Nội, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, đến dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ; người được ký hợp đồng lao động lần đầu không quá 40 tuổi; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội;
- Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề nấu ăn trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên nhưng phải có chứng chỉ về nghiệp vụ nấu ăn.
2. Các chế độ được hưởng (áp dụng đối với người đã làm công việc nấu ăn và được hợp đồng không xác định thời hạn):
2.1. Được hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Ban Tổ chức- cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
2.2. Được hưởng tiền lương theo nhóm ngạch nhân viên kỹ thuật (01.007) thuộc bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng lương số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP). Người đã làm công việc nấu ăn tại các cơ sở giáo dục mầm non theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người được ký hợp đồng (nếu có), đủ tiêu chuẩn trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, hoàn thành nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật thì thời gian làm công việc nấu ăn được tính vào thời gian xét nâng lương lần sau và xếp vào bậc lương phù hợp theo nguyên tắc sau: đủ 03 tháng thì được xếp vào bậc 1, sau đó cứ đủ 24 tháng thì được xem xét tính xếp lên 01 bậc lương. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính theo các quy định hiện hành.
2.3. Được điều chỉnh mức lương khi chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu hoặc theo thang bảng lương mới do cải cách chính sách tiền lương.
2.4. Được thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ và các quy định của Thành phố.
2.5. Được tham gia học tập, bồi dưỡng chuyên môn theo yêu cầu của nhà trường.
2.6. Được tham gia đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.7. Nếu được cơ quan cử đi nước ngoài thì được hưởng quyền lợi như cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.8. Khi thôi việc bởi một trong các lý do: Hết tuổi lao động; không đủ sức khỏe để làm nhiệm vụ; đơn vị không còn chỉ tiêu định mức hợp đồng để tiếp tục ký hợp đồng lao động; liên tục 02 năm liền không hoàn thành nhiệm vụ công tác; không đạt đủ tiêu chuẩn mà phải thanh lý, chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động; thì căn cứ vào thời gian công tác, nhân viên hợp đồng được giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc theo quy định hiện hành của Nhà nước như đối với viên chức trong biên chế.
3. Trường hợp tuyển mới, sau hợp đồng thử việc và hợp đồng ngắn hạn (nếu có), nếu đủ điều kiện ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì cá nhân trực tiếp làm hợp đồng được hưởng các chế độ, chính sách như khoản 2 Điều này.
4. Người lao động đang được ký hợp đồng làm nhân viên nấu ăn hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 5263/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội quy định chế độ trợ cấp đối với giáo viên, nhân viên không thuộc biên chế nhà nước làm việc trong các trường mầm non ở khu vực nông thôn thành phố Hà Nội, song không đạt đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được tiếp tục hưởng mức trợ cấp hiện hưởng trong thời gian tối đa 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Sau thời gian này, nếu người lao động không đạt đủ tiêu chuẩn thì cơ quan sử dụng lao động thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp, chế độ bảo hiểm, kinh phí công đoàn cho nhân viên hợp đồng do các đơn vị tự sắp xếp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp trong định mức ngân sách hàng năm và các khoản thu học phí, thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ: Thông báo chỉ tiêu định mức ký lao động hợp đồng theo Quyết định của UBND Thành phố về giao chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc tại các đơn vị; thẩm định kết quả chuyển xếp lương; thẩm định kế hoạch tuyển dụng lao động hợp đồng và hướng dẫn các quận, huyện, thị xã thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên hợp đồng trong các trường mầm non công lập theo quy định.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã đảm bảo kinh phí và phân bổ giao dự toán hàng năm cho các trường mầm non công lập theo chế độ chính sách tài chính quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chế độ chính sách theo quyết định này.
4. UBND quận, huyện, thị xã: Rà soát số lượng, tiêu chuẩn đội ngũ nhân viên nấu ăn đang hợp đồng, báo cáo Sở Nội vụ để thẩm định chuyển xếp lương; giao Hiệu trưởng các nhà trường ký hợp đồng lao động theo chế độ tiền lương được chuyển xếp sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ; thực hiện tuyển dụng theo kế hoạch đã được Sở Nội vụ thống nhất, quản lý hợp đồng lao động theo thẩm quyền và thực hiện chế độ chính sách theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5263/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội quy định chế độ trợ cấp đối với giáo viên, nhân viên không thuộc biên chế nhà nước làm việc trong các trường mầm non ở khu vực nông thôn thành phố Hà Nội.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND về giao đất dịch vụ, đất ở có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý thủy lợi phí, tiền nước và miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc Dự án B.O.T đường ĐT741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND về nâng cao chất lượng giáo dục mầm non Thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phân bổ dự phòng ngân sách năm 2009 cho quận, huyện Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quyết định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 năm 2009 ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích đào tạo, thu hút và sử dụng cán bộ; chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và cán bộ y tế cơ sở Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND lập Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chế độ chi công tác phổ cập bậc Trung học do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 20/01/2011
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 11/04/2001 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009