Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 47/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 122/TTr-SGTVT ngày 29/8/2016; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 160/BC-STP ngày 24/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND Ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh đã ban hành nhiều cơ chế chính sách liên quan đến việc đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên do xuất phát điểm còn thấp, nên mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đến nay mới chỉ có 14 xã/164 xã (đạt tỷ lệ 9,15%) đạt tiêu chí số 02 về giao thông trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Để hoàn thành mục tiêu đến năm 2020 có 55 xã đạt chuẩn nông thôn mới (theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX) thì việc xây dựng Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án) là thật sự cần thiết, phù hợp chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020; Quyết định 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến đến năm 2030;
- Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Công văn số 10589/BTC-NSNN ngày 03/8/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân bổ nguồn ngân sách nhà nước và huy động nguồn ngoài ngân sách để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX;
- Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 07/9/2012 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ IV Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”;
- Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 - 2020;
- Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2015
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2015
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương, sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; sự đồng thuận ủng hộ của người dân nên tỉnh ta đã huy động được nhiều nguồn lực từ nhân dân, khai thác các tiềm năng tại chỗ cùng với nguồn vốn đầu tư của Nhà nước nên cơ sở hạ tầng giao thông đã được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tạo sự kết nối đồng bộ phục vụ tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của tỉnh.
Đến nay, toàn tỉnh có hơn 8.200 Km đường giao thông nông thôn, đã nhựa hóa, cứng hóa 2.395 Km, đạt tỷ lệ 29,2% (tăng 15% so với thời điểm năm 2011) và có 14/164 xã đạt tiêu chí số 02 về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới (Bình Dương, Bình Trung huyện Bình Sơn; Tịnh Trà huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa huyện Tư Nghĩa; Hành Minh, Hành Thịnh, Hành Thuận huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành phố Quảng Ngãi); tất cả các huyện, xã đều có đường ô tô đến trung tâm. Tuy nhiên, vào mùa mưa việc đi lại vẫn còn khó khăn đối với các xã như: Ba Điền, Ba Trang, Ba Nam, Ba Khâm huyện Ba Tơ; Trà Bùi huyện Trà Bồng; Trà Nham huyện Tây Trà; Sơn Cao huyện Sơn Hà….
II. KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Việc ban hành cơ chế chính sách
Trên cơ sở các quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư, phát triển đường giao thông nông thôn, HĐND, UBND tỉnh đã ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến công tác quản lý, bảo trì đường giao thông nông thôn. Qua đó, công tác quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn ngày càng được hiệu quả, nâng cao thời gian khai thác của công trình đường bộ, đảm bảo an toàn giao thông và giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh; cụ thể đã ban hành một số văn bản sau:
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015;
- Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 (sau đây viết tắt là Đề án 65 xã);
- Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015;
- Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 341/QĐ-UBND, ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh về việc Quy định về cơ chế hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn, thực hiện Chương mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014 - 2015;
- Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
2. Khối lượng thực hiện giai đoạn 2011 - 2015
a) Khối lượng thực hiện
Giai đoạn 2011-2015 các Sở, ngành, địa phương tập trung huy động nhiều nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển giao thông nông thôn; nhờ vậy, mạng lưới giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh đã có sự chuyển biến mạnh mẽ và rõ nét; kết quả đạt được cụ thể như sau:
- Tổng số Km đường trục xã, liên xã được đầu tư nhựa hóa, bêtông hóa là 466,3Km/1.598Km.
- Tổng số Km đường trục thôn, xóm được đầu tư cứng hóa là 488,1Km/1.924,4Km.
- Tổng số Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa là 1.980Km/2.242,5Km (trong đó, đã đầu tư cứng hóa 470,7Km).
- Tổng số Km đường trục chính nội đồng được đầu tư cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận lợi là 269,3Km/2.435,8Km.
(Số liệu chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
b) Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí đầu tư trong giai đoạn 2011 - 2015 là 1.733.532 triệu đồng, trong đó:
Nguồn vốn |
Kinh phí |
Tỷ lệ |
Ngân sách Trung ương |
507.896 |
29,3 |
Ngân sách tỉnh |
445.096 |
25,7 |
Ngân sách huyện |
281.342 |
16,2 |
Ngân sách xã |
108.878 |
6,3 |
Vốn ODA |
72.972 |
4,2 |
Vốn huy động xã hội |
10.724 |
0,6 |
Vốn đóng góp của nhân dân |
92.641 |
5,3 |
Vốn khác |
213.983 |
12,3 |
Tổng cộng |
1.733.532 |
|
(Số liệu chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
3. Kết quả thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
a) Khối lượng thực hiện
Tổng số Km đường giao thông nông thôn được đầu tư theo Đề án 65 xã là 431,1Km/370Km, vượt 61,1Km so với chỉ tiêu được duyệt, trong đó:
- Đường xã: Đã thực hiện đầu tư nhựa hóa, bê tông hóa 147,5Km/130Km (vượt 17,5Km so với chỉ tiêu được duyệt).
- Đường thôn: Đã thực hiện đầu tư cứng hóa 230,9Km/90Km (vượt 140,9Km so với chỉ tiêu được duyệt).
- Đường trục chính nội đồng: Đã thực hiện đầu tư cứng hóa 52,7Km/150Km, đạt tỷ lệ 35,1% so với chỉ tiêu được duyệt.
b) Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Đề án 65 xã là 571.648 triệu đồng/927.000 triệu đồng, đạt tỷ lệ 61,7% so với chỉ tiêu được duyệt, trong đó:
- Đường xã: Kinh phí thực hiện là 267.007 triệu đồng/429.000 triệu đồng, đạt tỷ lệ 62,2% so với chỉ tiêu được duyệt.
- Đường thôn: Kinh phí thực hiện là 263.149 triệu đồng/198.000 triệu đồng, đạt tỷ lệ 132,9% so với chỉ tiêu được duyệt.
- Đường trục chính nội đồng: Kinh phí thực hiện là 41.492 triệu đồng/300.000 triệu đồng, đạt tỷ lệ 13,8% so với chỉ tiêu được duyệt.
Tổng hợp kinh phí thực hiện 65 xã
TT |
Đầu tư công trình |
Nguồn vốn được bố trí (triệu đồng) |
||||
Ngân sách trung ương, tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
Huy động nhân dân và các nguồn vốn khác |
Tổng cộng |
||
|
TỔNG CỘNG (theo Đề án 65 xã là 927 tỷ đồng) |
335.279 |
136.772 |
72.054 |
27.543 |
571.648 |
1 |
Đường xã đã nhựa hóa, bê tông hóa được 147,5km (theo Đề án 65 xã là 429 tỷ đồng) |
179.478 |
52.893 |
24.818 |
9.818 |
267.007 |
2 |
Đường thôn đã cứng hóa được 230,9km (theo Đề án 65 xã là 198 tỷ đồng) |
131.464 |
73.728 |
40.970 |
16.987 |
263.149 |
3 |
Đường trục chính nội đồng đã cứng hóa được 52,7km (theo Đề án 65 xã là 300 tỷ đồng) |
24.337 |
10.151 |
6.266 |
738 |
41.492 |
4. Khối lượng thực hiện tiêu chí số 2 về giao thông đến cuối năm 2015
- Chỉ tiêu tỷ lệ đường trục xã, liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT là 867,7Km/1.598Km, đạt tỷ lệ 54,3%.
- Chỉ tiêu tỷ lệ đường trục thôn được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT là 617,6Km/1.924,4Km, đạt tỷ lệ 32,09%.
- Chỉ tiêu tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa là 1.980Km/2.242,5Km, đạt tỷ lệ 88% (trong đó, đã cứng hóa 594,8Km/2.242,5Km, đạt tỷ lệ 26,52%).
- Chỉ tiêu tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận lợi là 314,7Km/2.435,8Km, đạt tỷ lệ 12,92%.
(Số liệu chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Ưu điểm
- Cơ chế chính sách được ban hành phù hợp với yêu cầu thực tiễn và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân; thể chế hóa kịp thời các chủ trương, nghị quyết thành các cơ chế, biện pháp cụ thể trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Nhiệm vụ được giao cụ thể, rõ ràng tạo cơ sở pháp lý để các Sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện; từ đó các Sở, ngành, địa phương đã chủ động tích cực tham mưu, đề xuất cơ chế, biện pháp và hướng dẫn tổ chức thực hiện.
- Các cơ chế, chính sách được quán triệt sâu rộng trong quần chúng nhân dân, nhất là việc huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn.
- Việc lựa chọn công trình để đầu tư xây dựng và quy mô kỹ thuật của từng công trình do người dân tự lựa chọn, tự quyết định.
- UBND các huyện, thành phố và UBND các xã đã thực hiện tốt công tác chỉ đạo và phối hợp trong việc tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh, đặc biệt là cơ chế hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh.
- Một số địa phương thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nên nhân dân đã tự động đóng góp tiền của, ngày công lao động, hiến đất, tháo dỡ bờ rào, phát quang cây cỏ... để xây dựng đường giao thông nông thôn.
2. Những tồn tại
- Nguồn vốn bố trí đầu tư đối với hệ thống đường xã, đường thôn, đường trục chính nội đồng chưa kịp thời và còn thấp so với nhu cầu; bên cạnh đó, nguồn huy động trong nhân dân rất khó khăn vì đa số là dân nghèo không có khả năng đóng góp nhiều nên đến nay đường trục thôn; ngõ, xóm; trục chính nội đồng có tỷ lệ nhựa hóa, cứng hóa thấp.
- Một số xã chưa chủ động tổ chức triển khai thực hiện đầu tư phát triển giao thông nông thôn, còn trông chờ vào nguồn kinh phí hỗ trợ từ cấp trên.
3. Nguyên nhân
- Việc lập và phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông nông thôn trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở một số xã, huyện còn chậm và chưa phù hợp với thực tế.
- Còn có tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào nguồn lực của Nhà nước, xem việc đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn là hoàn toàn thuộc trách nhiệm của Nhà nước.
- Nguồn vốn bố trí để thực hiện đầu tư đối với hệ thống đường xã, thôn, xóm, trục chính nội đồng còn rất thấp.
4. Những bài học kinh nghiệm
Từ thực tiễn triển khai thực hiện đầu tư phát triển giao thông nông thôn ở các địa phương và kết quả đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, rút ra một số bài học kinh nghiệm như sau:
- Một là, qua việc thực hiện công tác phát triển giao thông nông thôn, một số cơ chế, chính sách của trung ương, của tỉnh đã được quán triệt sâu rộng trong nhân dân, nhất là chủ trương về huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực đóng góp để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
- Hai là, thể chế kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước thành các cơ chế, biện pháp và giao nhiệm vụ, kế hoạch cụ thể, tạo cơ sở pháp lý để các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện.
- Ba là, các sở, ngành cần tích cực, chủ động tham mưu, đề xuất cơ chế, biện pháp, hướng dẫn tổ chức thực hiện và bố trí kế hoạch vốn kịp thời để các địa phương chủ động trong quá trình thực hiện.
- Bốn là, Huyện ủy, HĐND và UBND cấp huyện phải xác định vai trò, trách nhiệm của mình trong quá trình chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn vì huyện là cấp quản lý trực tiếp, toàn diện mạng lưới giao thông nông thôn, quản lý nguồn nhân lực, nguồn vật liệu trên địa bàn.
- Năm là, phải công khai tất cả các nguồn thu, các khoản chi cho công trình; các quyết định liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân trên địa bàn phải được bàn bạc, thống nhất với nhân dân trước khi quyết định.
- Sáu là, cần nâng cao nhận thức của người dân trong việc xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình giao thông; nhân dân tự giác bảo vệ, gìn giữ công trình giao thông do chính công sức của mình đóng góp xây dựng.
- Bảy là, việc xây dựng giao thông nông thôn cần có sự tham gia của cả hệ thống chính trị ở cơ sở để tuyên truyền, vận động, kiểm tra, giám sát trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tám là, phải thống nhất quan điểm phát triển giao thông nông thôn là sự nghiệp của toàn dân; làm giàu, làm đẹp cho quê hương và cho cả bản thân mỗi người dân.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo chất lượng, bền vững; phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn, đồng thời phù hợp Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; từng bước hiện đại và kết nối mạng lưới giao thông của các huyện, xã, thôn, xóm với mạng lưới giao thông của tỉnh, của Trung ương, tạo sự liên hoàn thông suốt; đảm bảo lưu thông hàng hóa, vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi, nhanh chóng.
- Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống, tạo việc làm cho người dân cũng như nâng cao ý thức của người dân trong việc giữ gìn và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông tại địa bàn dân cư.
Hiện nay, đã có 14 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm: Bình Dương, Bình Trung huyện Bình Sơn; Tịnh Trà huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa huyện Tư Nghĩa; Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành phố Quảng Ngãi.
Giai đoạn 2016 - 2020 có thêm 64 xã tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, trong đó: Năm 2016 thêm 15 xã, năm 2017 thêm 11 xã, năm 2018 thêm 12 xã, năm 2019 thêm 14 xã và năm 2020 thêm 12 xã (nâng tổng số xã đạt tiêu chí giao thông đến năm 2020 là 78 xã), cụ thể:
- Đến cuối năm 2016: Có 29 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Đến cuối năm 2017: Có 40 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Đến cuối năm 2018: Có 52 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Đến cuối năm 2019: Có 66 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Đến cuối năm 2020: Có 78 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Tổng hợp danh sách 78 xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM vào năm 2020
TT |
Tên huyện, thành phố |
Số xã đã đạt tiêu chí giao |
Số xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông lũy kế theo từng năm |
Danh sách 78 xã đạt tiêu chí giao thông vào năm |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
I |
Khu vực xã đồng bằng |
13 |
26 |
37 |
48 |
57 |
64 |
|
1 |
Bình Sơn |
2 |
5 |
6 |
8 |
9 |
9 |
Bình Dương, Bình Trung, Bình Thới, Bình Trị, Bình Nguyên, Bình Phú, Bình Minh, Bình Long, Bình Mỹ |
2 |
Sơn Tịnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tịnh Trà, Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Hà |
3 |
Tư Nghĩa |
2 |
4 |
7 |
9 |
10 |
11 |
Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Điền, Nghĩa Trung, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Thắng, Nghĩa Mỹ |
4 |
Nghĩa Hành |
3 |
6 |
9 |
11 |
11 |
11 |
Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây |
5 |
Mộ Đức |
2 |
4 |
6 |
7 |
9 |
10 |
Đức Tân, Đức Nhuận, Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Phong, Đức Chánh, Đức Hiệp, Đức Lân, Đức Thắng, Đức Phú |
6 |
Đức Phổ |
1 |
3 |
4 |
5 |
7 |
7 |
Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An, Phổ Thạnh, Phổ Thuận, Phổ Phong |
7 |
Thành phố Quảng Ngãi |
2 |
2 |
2 |
4 |
6 |
10 |
Tịnh Khê, Tịnh Châu, Tịnh Ấn Tây, Tịnh An, Nghĩa Phú, Tịnh Long, Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Tịnh Hòa, Tịnh Ấn Đông |
II |
Khu vực xã miền núi, hải đảo |
1 |
3 |
3 |
4 |
9 |
14 |
|
1 |
Tư Nghĩa |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ |
2 |
Trà Bồng |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
Trà Bình, Trà Phú |
3 |
Tây Trà |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Trà Phong |
4 |
Sơn Hà |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
Sơn Thành, Sơn Hạ |
5 |
Sơn Tây |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Sơn Mùa |
6 |
Minh Long |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
Long Sơn, Long Mai |
7 |
Ba Tơ |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
Ba Chùa, Ba Động |
8 |
Lý Sơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
An Hải, An Vĩnh |
|
Tổng cộng |
14 |
29 |
40 |
52 |
66 |
78 |
|
(Các xã in đậm là các xã đã đạt tiêu chí số 02 về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới)
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015, để tiếp tục thực chiến lược phát triển giao thông nông thôn và thực hiện xây dựng tiêu chí giao thông nông thôn trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, các cấp, các ngành, địa phương tập trung thực hiện tốt các nội dung sau:
- Dành nguồn lực thích đáng cho phát triển hệ thống giao thông nông thôn nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới vào năm 2020.
- Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách để huy động, thu hút tối đa mọi nguồn lực của xã hội nhằm đầu tư phát triển giao thông nông thôn; lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án cho xây dựng giao thông nông thôn.
- Các địa phương ban hành nghị quyết chuyên đề về phát triển giao thông nông thôn làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện tại địa phương mình.
- Trong xây dựng giao thông nông thôn cần tăng cường công tác quản lý nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả, bảo đảm sự công khai, minh bạch, có sự giám sát của người dân theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; coi trọng công tác bảo trì để duy trì tính bền vững và kéo dài thời gian khai thác của hệ thống giao thông nông thôn.
- Tăng cường quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng giao thông nông thôn gắn với đảm bảo an toàn giao thông.
- Tuyên truyền sâu rộng để nhân dân hưởng ứng, tham gia nhiệt tình, tạo thành phong trào trong toàn tỉnh, khuyến khích mọi người dân tham gia xây dựng giao thông nông thôn.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Nhu cầu đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn
Trên cơ sở số liệu phát triển giao thông nông thôn đến cuối năm 2015 được nêu tại Bảng 4 của Đề án này thì tổng khối lượng đường giao thông cần phải đầu tư để đạt chuẩn về tiêu chí giao thông trên địa bàn tỉnh là 3.934,14 Km, trong đó:
- Đường trục xã, liên xã: 730,83Km.
- Đường trục thôn, xóm: 768,77Km.
- Đường ngõ, xóm: 1.028,64Km.
- Đường trục chính nội đồng: 1.405,90Km.
2. Khối lượng và kinh phí thực hiện
a) Khối lượng:
Để đạt được mục tiêu đến cuối năm 2020 có 78 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới thì trong giai đoạn 2016-2020 cần phải đầu tư hoàn thiện ít nhất 1.540,5 Km đường giao thông nông thôn (khu vực đồng bằng 1.372Km; khu vực miền núi, hải đảo 168,5Km), quy mô kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp A, B, C, D theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”, trong đó:
- Đường trục xã, liên xã: 233,5 km (khu vực đồng bằng 202km; khu vực miền núi, hải đảo 31,5 km) với tiêu chuẩn đường cấp A hoặc B (khuyến khích thực hiện theo cấp A);
- Đường trục thôn, xóm: 302,5 km (khu vực đồng bằng 262km; khu vực miền núi, hải đảo 40,5 km) với tiêu chuẩn đường cấp B hoặc C (khuyến khích thực hiện theo cấp B);
- Đường ngõ, xóm: 442 km (khu vực đồng bằng 405km; khu vực miền núi, hải đảo 37 km) với tiêu chuẩn đường cấp D;
- Đường trục chính nội đồng: 562,5 km (khu vực đồng bằng 503km; khu vực miền núi, hải đảo 59,5 km) với tiêu chuẩn đường cấp D.
b) Kinh phí:
Theo đơn giá xây dựng năm 2015, quy mô xây dựng: mặt đường rộng 3,5m là 1.400 triệu đồng/Km (đường trục xã, liên xã), mặt đường rộng 3m là 1.000 triệu đồng/Km (đường trục thôn, xóm), mặt đường rộng 2,5m là 800 triệu đồng/Km (đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng) thì tổng kinh phí để đầu tư cứng hóa 1.540,5Km đường giao thông nông thôn là 1.433.000 triệu đồng, cụ thể:
Tổng hợp khối lượng và kinh phí thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020
TT |
Loại đường |
Chiều rộng mặt đường |
Chiều dài |
Đơn giá |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
1.540,5 |
|
1.433.000 |
- |
Đồng bằng |
|
1.372,0 |
|
1.271.200 |
- |
Miền núi, hải đảo |
|
168,5 |
|
161.800 |
1 |
3,5 |
233,5 |
1.400 |
326.900 |
|
- |
Đồng bằng |
|
202,0 |
|
282.800 |
- |
Miền núi, hải đảo |
|
31,5 |
|
44.100 |
2 |
3,0 |
302,5 |
1.000 |
302.500 |
|
- |
Đồng bằng |
|
262,0 |
|
262.000 |
- |
Miền núi, hải đảo |
|
40,5 |
|
40.500 |
3 |
Đường ngõ, xóm |
2,5 |
442,0 |
800 |
353.600 |
- |
Đồng bằng |
|
405,0 |
|
324.000 |
- |
Miền núi, hải đảo |
|
37,0 |
|
29.600 |
4 |
Đường trục chính nội đồng |
2,5 |
562,5 |
800 |
450.000 |
- |
Đồng bằng |
|
503,0 |
|
402.400 |
- |
Miền núi, hải đảo |
|
59,5 |
|
47.600 |
3. Nguồn vốn và cơ chế thực hiện
a) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn tỉnh quản lý, gồm: Vốn cân đối ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn ODA, vốn lồng ghép các chương trình khác.
- Vốn huyện, thành phố quản lý (sau đây gọi tắt là vốn cấp huyện quản lý), gồm: Vốn cân đối ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện, thành phố, ngân sách huyện, thành phố, ngân sách xã và huy động đóng góp khác.
b) Cơ chế phân bổ vốn đầu tư: Được xác định theo tỷ lệ % giữa vốn tỉnh quản lý và vốn cấp huyện quản lý. Riêng đối với loại đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng, UBND tỉnh chỉ hỗ trợ 100% ximăng (tương ứng khoảng 30% tổng mức đầu tư); phần còn lại: UBND các huyện, thành phố, UBND các xã hỗ trợ và huy động đóng góp khác (các tổ chức, cá nhân, nhân dân chung tay góp sức) để thực hiện, cụ thể như sau:
TT |
Loại đường |
Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư (%) |
|||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực miền núi, hải đảo |
||||
Vốn tỉnh quản lý |
Vốn cấp huyện quản lý |
Vốn tỉnh quản lý |
Vốn cấp huyện quản lý |
||
1 |
70 |
30 |
90 |
10 |
|
2 |
50 |
50 |
80 |
20 |
|
3 |
Đường ngõ, xóm |
30 |
70 |
30 |
70 |
4 |
Đường trục chính nội đồng |
30 |
70 |
30 |
70 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 là 1.433.000 triệu đồng (tính theo đơn giá xây dựng năm 2015), trong đó:
- Vốn tỉnh quản lý: 642.130 triệu đồng (44,81%), trong đó kinh phí hỗ trợ 100% ximăng để xây dựng đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng là 241.080 triệu đồng (chiếm 37,54% trong tổng vốn tỉnh quản lý).
- Vốn cấp huyện quản lý: 790.870 triệu đồng (55,19%).
- Đối với đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm được thực hiện bằng vốn tỉnh quản lý; vốn cấp huyện quản lý theo tỷ lệ phân bổ nêu trên (không huy động đóng góp của nhân dân).
- Đối với đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng (với tổng số tiền 803.600 triệu đồng) được xác định với tỷ lệ như sau:
+ Ngân sách tỉnh 30% (hỗ trợ 100% ximăng): 241.080 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện 25% (hỗ trợ xe máy, đá, cát, …): 200.900 triệu đồng;
+ Ngân sách xã 20% (hỗ trợ xe máy, đá, cát, …): 160.720 triệu đồng;
+ Huy động đóng góp khác 25% (tiền, vật liệu, nhân công): 200.900 triệu đồng.
Tổng hợp cơ cấu vốn để triển khai thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
TT |
Khu vực |
Chỉ tiêu khối lượng |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
||||
Cộng |
Vốn tỉnh quản lý |
Vốn cấp huyện quản lý |
|||||
Tỷ lệ |
Kinh phí |
Tỷ lệ |
Kinh phí |
||||
|
Tổng cộng |
1.540,5 |
1.433.000 |
44,81 |
642.130 |
55,19 |
790.870 |
- |
Đồng bằng |
1.372,0 |
1.271.200 |
|
546.880 |
|
724.320 |
- |
Miền núi, hải đảo |
168,5 |
161.800 |
|
95.250 |
|
66.550 |
1 |
233,5 |
326.900 |
|
237.650 |
|
89.250 |
|
- |
Đồng bằng |
202,0 |
282.800 |
70 |
197.960 |
30 |
84.840 |
- |
Miền núi, hải đảo |
31,5 |
44.100 |
90 |
39.690 |
10 |
4.410 |
2 |
302,5 |
302.500 |
|
163.400 |
|
139.100 |
|
- |
Đồng bằng |
262,0 |
262.000 |
50 |
131.000 |
50 |
131.000 |
- |
Miền núi, hải đảo |
40,5 |
40.500 |
80 |
32.400 |
20 |
8.100 |
3 |
Đường ngõ, xóm |
442,0 |
353.600 |
|
106.080 |
|
247.520 |
- |
Đồng bằng |
405,0 |
324.000 |
30 |
97.200 |
70 |
226.800 |
- |
Miền núi, hải đảo |
37,0 |
29.600 |
30 |
8.880 |
70 |
20.720 |
4 |
Đường trục chính nội đồng |
562,5 |
450.000 |
|
135.000 |
|
315.000 |
- |
Đồng bằng |
503,0 |
402.400 |
30 |
120.720 |
70 |
281.680 |
- |
Miền núi, hải đảo |
59,5 |
47.600 |
30 |
14.280 |
70 |
33.320 |
e) Cơ sở tính toán nguồn vốn bố trí đầu tư:
- Vốn tỉnh quản lý: 642.130 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi: 250.000 triệu đồng.
+ Vốn ngân sách tỉnh đầu tư trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 200.000 triệu đồng, trong đó dự kiến chi cho đầu tư phát triển giao thông nông thôn khoảng 20% (40.000 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách Trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (theo Công văn số 916/BKHĐT-TH ngày 05/02/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) là 215.100 triệu đồng, trong đó dự kiến chi cho đầu tư phát triển giao thông nông thôn khoảng 20% (43.000 triệu đồng).
+ Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (theo Công văn số 916/BKHĐT-TH ngày 05/02/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) là 1.382.032 triệu đồng, trong đó dự kiến chi cho đầu tư phát triển giao thông nông thôn khoảng 22,37% (hơn 309.130 triệu đồng).
- Vốn cấp huyện quản lý: 731.390 triệu đồng, gồm:
+ Nguồn vốn phân bổ từ ngân sách tỉnh phân cấp cho các huyện, thành phố là 1.764.000 triệu đồng, trong đó dự kiến chi cho đầu tư phát triển giao thông nông thôn khoảng 12,95% (228.350 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách huyện, xã, huy động đóng góp khác: 562.520 triệu đồng.
4. Thời gian và phạm vi thực hiện:
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
b) Phạm vi thực hiện: Áp dụng đối với các xã chưa đạt tiêu chí giao thông được thống kê tại Bảng tổng hợp danh sách 78 xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM vào năm 2020 (tại Điểm 2, Mục I, Chương III Đề án này).
Tổng hợp khối lượng tại các địa phương để xây dựng đường giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020
TT |
Tên huyện, thành phố/khu vực |
Khối lượng phân bổ giai đoạn 2016 - 2020 |
||||
Cộng |
Đường ngõ, xóm |
Đường trục chính nội đồng |
||||
|
Tổng cộng |
1.540,50 |
233,50 |
302,50 |
442,00 |
562,50 |
- |
Đồng bằng |
1.372,00 |
202,00 |
262,00 |
405,00 |
503,00 |
- |
Miền núi, hải đảo |
168,50 |
31,50 |
40,50 |
37,00 |
59,50 |
1 |
Huyện Bình Sơn |
321,50 |
20,00 |
26,50 |
108,50 |
166,50 |
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
87,50 |
22,00 |
6,50 |
22,50 |
36,50 |
3 |
Huyện Tư Nghĩa |
274,19 |
28,00 |
60,59 |
104,19 |
81,41 |
- |
Đồng bằng |
257,50 |
26,50 |
59,00 |
101,50 |
70,50 |
- |
Miền núi |
16,69 |
1,50 |
1,59 |
2,69 |
10,91 |
4 |
Huyện Nghĩa Hành |
127,00 |
61,50 |
46,50 |
0,00 |
19,00 |
5 |
Huyện Mộ Đức |
240,80 |
39,00 |
67,00 |
50,00 |
84,80 |
6 |
Huyện Đức Phổ |
226,00 |
20,50 |
45,50 |
83,00 |
77,00 |
7 |
Huyện Trà Bồng |
33,06 |
0,00 |
3,00 |
8,26 |
21,80 |
8 |
Huyện Tây Trà |
8,20 |
0,00 |
0,50 |
2,38 |
5,32 |
9 |
Huyện Sơn Hà |
51,40 |
19,40 |
18,90 |
7,50 |
5,60 |
10 |
Huyện Sơn Tây |
15,16 |
0,00 |
5,01 |
3,50 |
6,65 |
11 |
Huyện Minh Long |
16,06 |
0,00 |
3,50 |
10,25 |
2,31 |
12 |
Huyện Ba Tơ |
10,37 |
2,60 |
5,00 |
2,42 |
0,35 |
13 |
Huyện Lý Sơn |
17,56 |
8,00 |
3,00 |
0,00 |
6,56 |
14 |
TP Quảng Ngãi |
111,70 |
12,50 |
11,00 |
39,50 |
48,70 |
IV. NHỮNG GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Để thực hiện hoàn thành mục tiêu, khối lượng công việc nêu trên, nhằm từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ; đi trước một bước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng và an ninh của tỉnh đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của toàn thể Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh. Vì vậy cần phải có quyết tâm cao và kiên trì trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt một số giải pháp như sau:
1. Công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch
Nâng cao chất lượng công tác quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển giao thông nông thôn, gắn với quy hoạch phát triển Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và phù hợp điều kiện tự nhiên, tình hình thực tế và nhu cầu của địa phương. Phân cấp trách nhiệm cụ thể trong công tác quy hoạch, quản lý thực hiện quy hoạch; quy hoạch phải được công bố công khai, phải cắm mốc giới quy hoạch để nhân dân biết, thực hiện.
2. Những giải pháp về nguồn lực
a) Giải pháp về nguồn vốn đầu tư
- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ nhiều thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau như vốn từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước; từ các dự án, chương trình đầu tư phát triển xây dựng nông thôn; vận động đóng góp của nhân dân và các nguồn lực khác để đầu tư phát triển Giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các dự án, các chương trình, các dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
- Việc huy động đóng góp từ cộng đồng dân cư để xây dựng giao thông nông thôn mới phải được thảo luận dân chủ và đồng thuận cao của người dân, không bắt buộc nhân dân đóng góp, không huy động quá sức dân, không được yêu cầu những hộ nghèo, hộ khó khăn, gia đình chính sách đóng góp.
- UBND các huyện, thành phố và UBND cấp xã phải chủ động bố trí phần vốn huyện, thành phố, xã và nguồn vận động khác để thực hiện Đề án.
- Ưu tiên bố trí từ nguồn vốn vượt thu hàng năm để thực hiện Đề án.
b) Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác quản lý về giao thông ở cấp huyện, xã, đặc biệt là cán bộ phụ trách giao thông xã.
3. Giải pháp ứng dụng khoa học - công nghệ mới và bảo vệ môi trường
- Tăng cường ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới vào lĩnh vực đầu tư phát triển giao thông nông thôn; Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành, vận hành và khai thác.
- Khuyến khích các doanh nghiệp trong tỉnh áp dụng các tiến bộ khoa học, đầu tư mua sắm các thiết bị, máy móc thi công thế hệ mới, kèm theo việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại; Ngăn ngừa và xử lý nghiêm các trường hợp nhập và sử dụng công nghệ gây ô nhiễm môi trường.
4. Phân cấp đầu tư xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, sự phối hợp của chính quyền địa phương với Mặt trận và các Đoàn thể, phát huy việc thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở để xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện ở các địa phương. Trong quá trình thực hiện phải luôn lắng nghe ý kiến và nguyện vọng của nhân dân, công khai minh bạch, bàn bạc dân chủ trong nhân dân theo đúng phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ngay từ bước chuẩn bị dự án đến khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng. UBND tỉnh kịp thời ban hành các văn bản quy định thủ tục, hướng dẫn nhằm đảm bảo thuận lợi, chặt chẽ, giảm thiểu tối đa mọi chi phí trong quá trình thực hiện; xử lý kịp thời các vướng mắc, phát sinh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện tốt công tác phân cấp đầu tư và quản lý hạ tầng giao thông để tạo tính chủ động cho các địa phương trong quá trình thực hiện đầu tư, quản lý, khai thác và bảo trì công trình. Đầu tư xây dựng phải gắn kết chặt chẽ với quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ để nâng cao chất lượng và kéo dài tuổi thọ, thời gian khai thác công trình.
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng các tuyến đường và thông báo cho nhân dân nội dung đã thực hiện.
5. Về tuyên truyền, vận động
- UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để nhân dân nâng cao nhận thức và tích cực tham gia thực hiện Đề án.
- UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và các cơ chế, chính sách, kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn danh mục công trình thực hiện trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng.
1. Sở Giao thông vận tải
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
- Giải quyết theo thẩm quyền, đồng thời tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
- Theo dõi tiến độ thực hiện, định kỳ đến ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Đề án cho UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thống nhất bố trí kế hoạch vốn để đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn hỗ trợ cho các địa phương để tổ chức triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, tổng hợp số liệu cấp, phát vốn, hướng dẫn các địa phương thực hiện việc thanh, quyết toán công trình.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên thực hiện đầu tư trên địa bàn 64 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. UBND các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo UBND các xã và các phòng, ban, đơn vị có liên quan rà soát quy hoạch phát triển giao thông của các xã để điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
- Chủ động xây dựng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giao thông trên địa bàn theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trung hạn và hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo HĐND huyện, thành phố bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện Đề án.
- Tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các công trình thực hiện trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
- Có cơ chế linh hoạt, phù hợp với từng vùng để tăng cường huy động nguồn lực trong các thành phần kinh tế nhằm đầu tư phát triển giao thông nông thôn.
- Tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn; định kỳ vào ngày 31 tháng 10 hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) tổng hợp, báo cáo tình hình phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn huyện cho UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
7. UBND các xã
- Rà soát quy hoạch phát triển giao thông trên địa bàn xã, trình UBND huyện, thành phố điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
- Thành lập Ban Quản lý công trình, Ban Giám sát tại các thôn, khu vực dân cư để triển khai thực hiện các công trình cụ thể.
- Tăng cường tuyên truyền về công tác phát triển giao thông nông thôn để từ đó nhân dân thấy được quyền lợi và nghĩa vụ của mình, không trông chờ, ỷ lại vào nguồn vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện Đề án theo Kế hoạch được giao; triển khai lấy ý kiến của nhân dân để chọn công trình xây dựng.
- Hướng dẫn cho nhân dân trong việc xây dựng kế hoạch, xác định quy mô kỹ thuật công trình, phương án tổ chức thi công xây dựng, giám sát chất lượng công trình.
- Định kỳ tháng 12 hàng năm công khai kết quả thực hiện trên địa bàn xã để nhân dân biết, đồng thời tạo điều kiện cho mọi người dân cùng tham gia quản lý, giám sát triển khai thực hiện việc xây dựng đường giao thông nông thôn.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận tích cực phối hợp, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức kinh tế và toàn dân tham gia xây dựng phát triển giao thông nông thôn, thực hiện với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Trên đây là Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020./.
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên huyện, thành phố |
Đường trục xã, liên xã |
Đường trục thôn, xóm |
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (70% cứng hóa) |
Đường trục chính nội đồng (70% cứng hóa) |
||||||||
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
||||||
Km |
Tỷ lệ |
Km |
Tỷ lệ |
Km |
Tỷ lệ |
Km |
Tỷ lệ |
||||||
1 |
Huyện Bình Sơn |
291,24 |
68,64 |
23,57 |
245,51 |
87,72 |
35,73 |
627,83 |
138,56 |
22,07 |
670,36 |
44,51 |
6,64 |
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
156,89 |
25,00 |
15,93 |
146,99 |
25,32 |
17,23 |
251,49 |
6,95 |
2,76 |
201,00 |
10,39 |
5,17 |
3 |
Huyện Tư Nghĩa |
90,94 |
25,57 |
28,12 |
162,33 |
35,27 |
21,73 |
217,67 |
44,96 |
20,66 |
140,28 |
17,30 |
12,33 |
4 |
Huyện Nghĩa Hành |
97,56 |
36,13 |
37,03 |
125,19 |
43,56 |
34,80 |
122,97 |
111,84 |
90,95 |
204,54 |
132,06 |
64,56 |
5 |
Huyện Mộ Đức |
136,14 |
32,12 |
23,59 |
201,75 |
41,58 |
20,61 |
213,28 |
67,00 |
31,41 |
195,45 |
33,15 |
16,96 |
6 |
Huyện Đức Phổ |
180,75 |
34,94 |
19,33 |
284,44 |
54,99 |
19,33 |
307,19 |
1,50 |
0,49 |
266,68 |
1,38 |
0,52 |
7 |
Huyện Trà Bồng |
146,97 |
83,95 |
57,12 |
123,78 |
25,37 |
20,50 |
58,84 |
9,09 |
15,45 |
202,12 |
2,00 |
0,99 |
8 |
Huyện Tây Trà |
38,73 |
6,45 |
16,65 |
22,40 |
1,18 |
5,27 |
17,47 |
0,89 |
5,09 |
112,01 |
0,00 |
0,00 |
9 |
Huyện Sơn Hà |
163,00 |
25,58 |
15,69 |
130,00 |
19,05 |
14,65 |
64,00 |
3,19 |
4,98 |
100,00 |
0,00 |
0,00 |
10 |
Huyện Sơn Tây |
63,95 |
24,20 |
37,84 |
105,15 |
9,54 |
9,07 |
28,54 |
0,00 |
0,00 |
78,60 |
0,00 |
0,00 |
11 |
Huyện Minh Long |
30,00 |
0,00 |
0,00 |
34,10 |
14,05 |
41,20 |
27,10 |
5,52 |
20,37 |
43,85 |
13,48 |
30,74 |
12 |
Huyện Ba Tơ |
113,31 |
39,70 |
35,04 |
172,29 |
33,76 |
19,59 |
90,00 |
6,25 |
6,94 |
87,30 |
0,00 |
0,00 |
13 |
Huyện Lý Sơn |
10,08 |
2,16 |
21,43 |
17,00 |
8,50 |
50,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
11,06 |
1,50 |
13,56 |
14 |
Thành phố Quảng Ngãi |
78,47 |
61,90 |
78,88 |
153,47 |
88,24 |
57,50 |
216,09 |
74,97 |
34,69 |
122,56 |
13,54 |
11,05 |
|
Toàn tỉnh (164 xã) |
1.598,03 |
466,34 |
29,18 |
1.924,40 |
488,13 |
25,37 |
2.242,47 |
470,72 |
20,99 |
2.435,81 |
269,31 |
11,06 |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên huyện, thành phố |
Tổng số vốn đầu tư |
Nguồn vốn |
|||||||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
ODA |
Xã hội hóa |
Do nhân dân đóng góp |
Nguồn vốn khác |
|||
1 |
Huyện Bình Sơn |
146.231 |
18.899 |
22.507 |
55.713 |
13.850 |
0 |
0 |
26.075 |
9.187 |
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
78.439 |
0 |
27.351 |
30.944 |
16.104 |
0 |
0 |
4.040 |
0 |
3 |
Huyện Tư Nghĩa |
170.866 |
11.375 |
69.728 |
32.651 |
13.714 |
150 |
10.429 |
16.793 |
16.026 |
4 |
Huyện Nghĩa Hành |
118.976 |
0 |
73.268 |
27.797 |
17.911 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Mộ Đức |
107.447 |
19.162 |
30.186 |
25.449 |
7.653 |
0 |
0 |
24.997 |
0 |
6 |
Huyện Đức Phổ |
141.895 |
5.582 |
58.333 |
30.924 |
28.117 |
0 |
0 |
8.035 |
10.904 |
7 |
Huyện Trà Bồng |
63.018 |
0 |
57.187 |
1.268 |
0 |
0 |
175 |
2.888 |
1.500 |
8 |
Huyện Tây Trà |
152.482 |
118.810 |
13.840 |
8.271 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11.561 |
9 |
Huyện Sơn Hà |
92.564 |
73.061 |
8.148 |
4.717 |
213 |
4.936 |
0 |
0 |
1.489 |
10 |
Huyện Sơn Tây |
27.592 |
0 |
500 |
1.398 |
0 |
1.459 |
0 |
0 |
24.235 |
11 |
Huyện Minh Long |
50.043 |
24.796 |
16.061 |
5.425 |
177 |
0 |
120 |
781 |
2.683 |
12 |
Huyện Ba Tơ |
461.933 |
222.931 |
33.616 |
14.048 |
820 |
66.427 |
0 |
0 |
124.091 |
13 |
Huyện Lý Sơn |
12.486 |
2.492 |
7.896 |
1.049 |
350 |
0 |
0 |
699 |
0 |
14 |
Thành phố Quảng Ngãi |
109.560 |
10.788 |
26.475 |
41.688 |
9.969 |
0 |
0 |
8.333 |
12.307 |
|
Tổng cộng |
1.733.532 |
507.896 |
445.096 |
281.342 |
108.878 |
72.972 |
10.724 |
92.641 |
213.983 |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO THÔNG, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN CUỐI NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên huyện, thành phố |
Đường trục xã, liên xã (100% nhựa hóa, bê tông hóa) |
Đường trục thôn, xóm (70% cứng hóa) |
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (70% cứng hóa) |
Đường trục chính nội đồng (70% cứng hóa) |
||||||||||||
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Còn lại phải đầu tư để đạt chuẩn |
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Còn lại phải đầu tư để đạt chuẩn |
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Còn lại phải đầu tư để đạt chuẩn |
Quy hoạch |
Đã thực hiện |
Còn lại phải đầu tư để đạt chuẩn |
||||||
Km |
Tỷ lệ |
Km |
Tỉ lệ % |
Km |
Tỉ lệ % |
Km |
Tỉ lệ % |
||||||||||
1 |
Huyện Bình Sơn |
291,24 |
175,68 |
60,32 |
115,56 |
245,51 |
94,67 |
38,56 |
82,82 |
627,83 |
138,56 |
22,07 |
315,48 |
670,36 |
45,51 |
6,79 |
425,99 |
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
156,89 |
85,60 |
54,56 |
71,29 |
146,99 |
56,52 |
38,45 |
50,13 |
251,49 |
44,24 |
17,59 |
131,87 |
201,00 |
17,71 |
8,81 |
123,02 |
3 |
Huyện Tư Nghĩa |
90,94 |
63,45 |
69,77 |
27,49 |
162,33 |
58,49 |
36,03 |
59,76 |
217,67 |
49,68 |
22,82 |
103,06 |
140,28 |
18,30 |
13,05 |
80,94 |
4 |
Huyện Nghĩa Hành |
97,56 |
36,13 |
37,03 |
61,43 |
125,19 |
43,56 |
34,80 |
46,19 |
122,97 |
111,84 |
90,95 |
0,00 |
204,54 |
132,06 |
64,56 |
18,62 |
5 |
Huyện Mộ Đức |
136,14 |
94,10 |
69,12 |
42,04 |
201,75 |
61,42 |
30,44 |
82,77 |
213,28 |
102,90 |
48,25 |
52,80 |
195,45 |
46,47 |
23,78 |
94,29 |
6 |
Huyện Đức Phổ |
180,75 |
119,45 |
66,09 |
61,30 |
284,44 |
91,81 |
32,28 |
108,72 |
307,19 |
48,73 |
15,86 |
171,02 |
266,68 |
24,19 |
9,07 |
162,53 |
7 |
Huyện Trà Bồng |
146,97 |
83,95 |
57,12 |
63,02 |
123,78 |
36,02 |
29,10 |
55,75 |
58,84 |
8,01 |
13,61 |
33,17 |
202,12 |
2,00 |
0,99 |
139,48 |
8 |
Huyện Tây Trà |
38,73 |
9,20 |
23,75 |
29,53 |
22,40 |
2,00 |
8,93 |
13,73 |
17,47 |
0,89 |
5,09 |
11,35 |
112,01 |
0,00 |
0,00 |
78,42 |
9 |
Huyện Sơn Hà |
163,00 |
49,68 |
30,48 |
113,32 |
130,00 |
19,05 |
14,65 |
71,95 |
64,00 |
3,19 |
4,98 |
41,61 |
100,00 |
0,00 |
0,00 |
70,00 |
10 |
Huyện Sơn Tây |
63,95 |
24,20 |
37,84 |
39,75 |
105,15 |
9,54 |
9,07 |
64,06 |
28,54 |
0,00 |
0,00 |
19,98 |
78,60 |
0,00 |
0,00 |
55,02 |
11 |
Huyện Minh Long |
30,00 |
22,00 |
73,33 |
8,00 |
34,10 |
14,05 |
41,20 |
11,63 |
27,10 |
5,52 |
20,37 |
13,87 |
43,85 |
13,48 |
30,74 |
17,61 |
12 |
Huyện Ba Tơ |
113,31 |
39,70 |
35,04 |
73,61 |
172,29 |
33,76 |
19,59 |
89,84 |
90,00 |
6,25 |
6,94 |
56,76 |
87,30 |
0,00 |
0,00 |
61,11 |
13 |
Huyện Lý Sơn |
10,08 |
2,16 |
21,43 |
7,92 |
17,00 |
8,50 |
50,00 |
3,39 |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
11,06 |
1,50 |
13,56 |
6,24 |
14 |
TP Quảng Ngãi |
78,47 |
61,90 |
78,88 |
16,57 |
153,47 |
88,24 |
57,50 |
28,03 |
216,09 |
74,97 |
34,69 |
77,67 |
122,56 |
13,54 |
11,05 |
72,63 |
|
Toàn tỉnh (164 xã) |
1.598,03 |
867,20 |
54,27 |
730,83 |
1.924,40 |
617,63 |
32,09 |
768,77 |
2.242,47 |
594,78 |
26,52 |
1.028,64 |
2.435,81 |
314,76 |
12,92 |
1.405,90 |
Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 07/03/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2019 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề án “Bảo tồn và phát triển Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên các dân tộc tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt chùa Phật Tích Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trự quốc gia cho tỉnh Nam Định Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 296/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án chuyển đấu nối chữ T thành chuyển tiếp trên các đường dây 110kV - giai đoạn 1 (nhánh rẽ TBA 110kV Bình Vàng)” Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu hồi diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chậm đưa vào sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích gây lãng phí tài nguyên đất Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Công văn 916/BKHĐT-TH năm 2016 thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và kiểm soát an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2016 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý Cảng cá Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời giá dịch vụ khám lâm sàng chung và khám chuyên khoa, giá ngày giường điều trị nội trú đối với bệnh viện hạng I và dịch vụ kỹ thuật do chưa được phê duyệt tại Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên giao Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ khác cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất để thực hiện dự án xây dựng công trình giao thông, dự án phát triển quỹ đất và dự án khác theo quy định của Luật Đất đai 2013 trong khu vực cánh đồng Mường Lò thuộc thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà văn hóa - khu thể thao thôn, làng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Công văn 10589/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn phân bổ nguồn ngân sách nhà nước và huy động nguồn ngoài ngân sách để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai” kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ quan kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 29 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định về cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ, công bố và khai thác thông tin về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bãi bỏ tiết c, điểm 1.1, khoản 1, Điều 7 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Nhoong do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 296/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định đầu tư hỗ trợ chương trình 135 cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục về giao đất làm nhà ở, cho thuê đất và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số điều của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND, ngày 02/6/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Đề án Thí điểm thuê chuyên gia y tế trong nước để nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn trong khám chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 2015-2017 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung điểm 1, khoản I, Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Lực lượng Quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý và điều hành dự toán ngân sách nhà nước - tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện định mức hỗ trợ Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015 Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình qui mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt nội dung Hiệp định cụ thể cho Dự án "Nâng cao năng lực lập kế hoạch" giữa Việt Nam - Bỉ Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh và thanh tra sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở năm 2013 kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2013 Quy định đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật ở lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử, in, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Hải, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục kiểm kê nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 296/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện trong chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội tại xã đặc biệt khó khăn và thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; Mức trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, kinh phí hoạt động, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai và cán bộ làm công tác cai nghiện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND; 26/2011/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND bổ sung phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh phát triển và tăng cường quản lý đô thị theo hướng văn minh hiện đại giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt 1 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND bổ sung mức giá vé tháng qua phà Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND thông qua Phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1) Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân điều trị nội trú là đồng bào dân tộc thiểu số, người thuộc diện hộ nghèo và người được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đề nghị công nhận thành phố Vũng Tàu là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ban hành kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 và Nghị quyết 326/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013- 2015 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xã khó khăn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận danh hiệu Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp 6 tháng cuối năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chức danh ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Giải thưởng Chất lượng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi điểm 25 Mục III, bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả kèm theo Quyết định 16/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2008 – 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan và phí trông giữ xe tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu - Đà Lạt - Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn Khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2001 về việc cử thành viên Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế Ban hành: 27/03/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021