Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 15/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Dung |
Ngày ban hành: | 07/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Bộ Luật Lao động của Quốc hội số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 406/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 29/04/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế./.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Y tế, Công Thương; Công an tỉnh; Trưởng ban: BQL các Khu công nghiệp tỉnh, BQL Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chế này quy định những nguyên tắc, trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong việc quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Sở Y tế, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thừa Thiên Huế, Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
2. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có sử dụng lao động người nước ngoài theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Các hoạt động phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác quản lý lao động nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan. Đồng thời, nâng cao trách nhiệm thực hiện có hiệu quả trong việc giải quyết các thủ tục hành chính và những vấn đề có liên quan đến lao động người nước ngoài.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh trong phạm vi trách nhiệm quy định, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong việc thực hiện quản lý Nhà nước về lao động nước ngoài đến cư trú và làm việc trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quy định về chuyên môn, yêu cầu chất lượng và đề cao trách nhiệm trong quá trình phối hợp. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời và trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài để giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh.
1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài về những quy định của pháp luật liên quan đến lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn các thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú; lý lịch tư pháp; khám sức khỏe và những nội dung khác có liên quan đến quản lý và sử dụng lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.
4. Tổng hợp báo cáo và cung cấp thông tin giữa các cơ quan, tổ chức về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP
1. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiến nghị và đề xuất các biện pháp giải quyết đối với từng trường hợp vượt thẩm quyền, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giải quyết những vấn đề liên quan đến lao động nước ngoài theo thẩm quyền và thông báo kết quả cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện chế độ thông tin thường xuyên hoặc đột xuất về lao động nước ngoài thuộc quyền quản lý để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì phối hợp)
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đôn đốc hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động người nước ngoài (gọi tắt là đơn vị sử dụng lao động người nước ngoài) thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật lao động Việt Nam cho các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu và người lao động trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan thanh, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại các đơn vị có sử dụng lao động nước ngoài trong tỉnh. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
d) Tiếp nhận, giải quyết việc cấp, cấp lại giấy phép và lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nằm trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành;
đ) Hàng quý chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thanh, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, dự án, gói thầu do nhà thầu nước ngoài trúng thầu trên địa bàn tỉnh;
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp sơ kết đánh giá công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nhằm giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện và chỉ đạo thực hiện kịp thời;
g) Thu hồi giấy phép lao động đã được cấp theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
h) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài đó theo quy định tại Khoản 3, Điều 18 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trừ các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ;
i) Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo), 06 tháng đầu năm (trước ngày 15/7) và 06 tháng cuối năm (trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo) tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
k) Hướng dẫn cho các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, Sở thông báo bằng văn bản về từng vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng người sử dụng lao động theo quy định;
l) Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi danh sách người nước ngoài đã được cấp, cấp lại giấy phép lao động, danh sách lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trên địa bàn tỉnh cho Công an tỉnh để theo dõi, phối hợp quản lý;
m) Có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và phải vào sổ theo dõi theo quy định của pháp luật.
n) Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh.
o) Tổ chức thực hiện việc giới thiệu, cung ứng lao động cho người sử dụng lao động hoặc nhà thầu theo quy định của pháp luật.
2. Công an tỉnh
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thừa Thiên Huế, Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và tuyên truyền pháp luật việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho lao động người nước ngoài sau khi đã được cấp giấy phép lao động hoặc cấp lại giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
c) Không cấp thị thực đối với người nước ngoài làm việc tại Thừa Thiên Huế khi chưa được cấp giấy phép lao động hoặc giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu, trừ các đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
d) Buộc trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Thừa Thiên Huế mà không có giấy phép lao động, không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hết thời hạn tạm trú tại Việt Nam;
đ) Hướng dẫn lao động người nước ngoài làm các thủ tục: xin cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú và thủ tục khai báo tạm trú đối với các cơ sở lưu trú có lao động nước ngoài tạm trú trên địa bàn tỉnh;
e) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế để xử theo quy định đối với các tổ chức và cá nhân người nước ngoài vi phạm quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến lao động nước ngoài làm việc, cư trú tại địa phương;
g) Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thẩm tra, xác minh những trường hợp lao động người nước ngoài phải làm phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam trong thời gian làm việc tại Việt Nam trước đó để làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tư pháp
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có kế hoạch tổ chức tập huấn, phổ biến và triển khai các văn bản quy định về công tác quản lý lao động nước ngoài cho các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động nước ngoài;
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên đang làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp cho doanh nghiệp các tài liệu hướng dẫn quy định pháp luật lao động về quản lý lao động nước ngoài;
b) Cung cấp danh sách các doanh nghiệp mới thành lập có liên quan đến yếu tố nước ngoài cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để cập nhật, theo dõi quản lý (03 tháng/1 lần).
5. Sở Công Thương:
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan hướng dẫn các Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh có sử dụng lao động nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định của pháp luật lao động về quản lý lao động nước ngoài;
b) Hướng dẫn người đứng đầu Văn phòng đại diện thực hiện việc thông báo tình hình sử dụng lao động của Văn phòng cho Sở Công Thương và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan trước 07 ngày khi người nước ngoài đến làm việc tại Thừa Thiên Huế hoặc khi có sự thay đổi về nhân sự có liên quan đến lao động nước ngoài;
c) Định kỳ 03 tháng/ 01 lần cung cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội danh sách về tình hình cấp giấy phép hoạt động, gia hạn và giải thể các Văn phòng đại diện, Chi nhánh có sử dụng lao động nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh để phối hợp theo dõi quản lý.
6. Sở Ngoại vụ:
Định kỳ 03 tháng/ 01 lần cung cấp danh sách các tổ chức cá nhân, tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn cho các tổ chức và cá nhân liên hệ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
7. Sở Y tế:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động khám sức khỏe cho lao động là người nước ngoài có nhu cầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12, Thông tư số 41/TT-BYT ngày 14/11/2011 về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân, Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/08/2014 quy định về khám bệnh, chữa bệnh của cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý lao động nước ngoài hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
8. Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các thị xã và các huyện:
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên môn và Công an huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nội dung sau:
a) Tổ chức thống kê, rà soát số lao động nước ngoài cư trú và làm việc trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để theo dõi, quản lý;
b) Tiếp nhận việc đăng ký đối với những trường hợp có đủ hồ sơ đăng ký tạm trú và tạo điều kiện thuận lợi cho lao động là người nước ngoài cư trú tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật;
c) Kiểm tra và hướng dẫn lao động nước ngoài thực hiện đúng, đầy đủ các hồ sơ, thủ tục đăng ký cư trú tại địa phương. Mở sổ theo dõi, quản lý và lập danh sách số lao động không đủ thủ tục khai báo tạm trú theo quy định và những trường hợp vi phạm pháp luật để báo cáo cơ quan chức năng có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan Công an, Tư pháp nắm tình hình, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn thuộc quyền quản lý;
đ) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc quyền quản lý theo định kỳ 06 tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm (30/6 và 31/12) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thừa Thiên Huế, Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô:
a) Thực hiện những nội dung liên quan đến quản lý lao động người nước ngoài đã được ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
b) Định kỳ hàng quý (trước ngày 5 tháng đầu tiên của quý tiếp theo), 06 tháng đầu năm (trước ngày 10/7) và 06 tháng cuối năm (trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo) tổng hợp tình hình người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong khu công nghiệp, khu kinh tế báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng liên quan;
c) Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng gửi danh sách người nước ngoài đã được xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, danh sách người nước ngoài đã được cấp mới, cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an tỉnh
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Xác định vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài
1. Nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Hàng năm, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) hoặc cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
2. Nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
a) Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (có kèm theo xác nhận của chủ đầu tư) với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội);
b) Trường hợp cần sử dụng người lao động nước ngoài có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu; nghiêm cấm sử dụng người lao động nước ngoài thực hiện các công việc mà người lao động Việt Nam có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng nghiệp vụ;
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu nước ngoài và báo cáo với UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
c) Chủ đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Trước ngày 05 của tháng đầu tiên hàng quý, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền quản lý lao động người nước ngoài về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của các nhà thầu theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Người sử dụng lao động
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục, hồ sơ đăng ký, tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài theo đúng quy định Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ. Đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động đối với người nước ngoài theo quy định của pháp luật; đề nghị cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định sau khi đã được cấp, cấp lại giấy phép lao động. Sử dụng lao động nước ngoài làm công việc đúng nội dung giấy phép lao động đã được cấp, thực hiện ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản, bảo đảm các chế độ, quyền lợi của lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động nước ngoài tại đơn vị, nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lao động nước ngoài xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, gây mất ổn định chính trị tại địa phương;
Định kỳ 06 tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm hoặc đột xuất báo cáo về nhu cầu tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài cho các cơ quan chức năng; đồng thời thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.
Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm, các sở, ngành có liên quan gửi báo cáo tình hình lao động nước ngoài về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội biện pháp quản lý phù hợp.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Khi Chính phủ ban hành quy định mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi thống nhất ý kiến với các Sở, ngành liên quan theo Quy chế phối hợp này.
3. Đề xuất khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh và xử lý theo quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm pháp luật Việt Nam.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 30/2014/TT-BYT về khám, chữa bệnh nhân đạo Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí, lệ phí tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 6 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành về mức thu một phần viện phí và thu phí các dịch vụ thực hiện tại các Trạm Y tế xã, phường và thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm, điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH Cấp nước Đan Mạch, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về ban hành Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về vốn đối ứng, quản lý và sử dụng vốn đối ứng trong hoạt động tiếp nhận nguồn viện trợ không hoàn lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1, Điều 1 Quyết định 81/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức đội y tế dự phòng tuyến quận - huyện và trạm y tế phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để xây dựng Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An thành Trường Đại học Y khoa Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010