Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 13/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Phạm Văn Ca
Ngày ban hành: 03/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2010/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính Phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo văn bản số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo văn bản số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo văn bản số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố kèm theo văn bản số 2274/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định ban hành bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình và đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 24/11/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bộ đơn giá; Xây dựng và công bố hệ số điều chỉnh đơn giá khi có những thay đổi về tiền lương, sự biến động đột biến về giá nguyên, nhiên, vật liệu theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Ca

 

BỘ ĐƠN GIÁ

DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Phần I

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố tại văn bản này bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hệ thống thoát nước đô thị.

1. Nội dung đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị

a). Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này. Giá vật liệu lấy tại thời điểm tháng 6/2010 chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b). Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương, nhóm lương theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% lương cơ bản. Riêng đối với các công tác nạo vét bùn bằng thủ công, công tác kiểm tra hệ thống thoát nước ngoài các phụ cấp trên còn được tính phụ cấp độc hại với mức 10% lương tối thiểu. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định.

b). Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Tiền lương thợ điều khiển máy tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng.

2. Đơn giá được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công;

Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo văn bản số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Công bố giá vật liệu tháng 6/2010 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

3. Kết cấu của tập đơn giá

Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 04 chương, đ­ược trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi đơn giá đ­ược trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.

Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.

4. Quy định áp dụng

Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Trường hợp công tác thực hiện công ích đô thị đặc thù tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác thực hiện công ích đô thị chưa quy định về định mức, đơn giá thì các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác công ích đô thị trên căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công xây dựng có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá riêng báo cáo Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh ban hành áp dụng.

Đơn giá này quy định áp dụng đối với nguồn vốn Nhà nước, khuyến khích các nguồn vốn khác tham khảo vận dụng.

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đ­ưa lên và đổ vào phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phư­ơng tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.1.01.1

 Nạo vét bùn hố ga

 m3

374.114

 

374.114

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V: K = 0,78

2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1.500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2.000m : K = 1,27

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đư­ơng) bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đ­ưa lên và đổ vào phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phư­ơng tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

 Nạo vét bùn cống ngầm

 

 

 

 

TN.1.01.21

 ỉ 300 ữ 600 mm

 m3

629.293

 

629.293

TN.1.01.22

 ỉ 700 ữ 1000 mm

 m3

610.366

 

610.366

TN.1.01.23

 ỉ >1000 mm

 m3

591.440

 

591.440

Ghi chú:

1/ Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V : K = 0,78

3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1.500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2.000m : K = 1,27

4/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi .

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đư­a lên và đổ vào ph­ương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.1.01.3

 Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống

 m3

466.542

 

466.542

 B ≥ 300 ữ 1000 mm

 H ≥ 400 ữ 1000 mm

Ghi chú:

1/ Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V : K = 0,78

3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

4/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.4 Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đ­ường).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đư­a lên và đổ vào phư­ơng tiện chở bùn.

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định.

 Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

TN.1.01.4

 Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đ­ường)

 m3

665.482

 

665.482

 

 

 

Ghi chú:

1/ Định mức tại Bảng số 4 quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II : K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78

2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.02.00 Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công, m­ương có chiều rộng £ 6m.

TN1.02.1a Đối với m­ương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Nạo vét bùn dư­ới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc m­ương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.1.02.1a

 

 m3

413.726

 

413.726

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V: K = 0,78

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.1b Đối với m­ương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mư­ơng.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.1.02.1b

 Nạo vét bùn mư­ơng (có hành lang lối vào) chiều rộng ≤ 6m

 m3

360.910

 

360.910

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V: K = 0,78

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.20 Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công, mư­ơng có chiều rộng > 6m.

TN1.02.2a Đối với m­ương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng mư­ơng, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mư­ơng (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.1.02.2a

Nạo vét bùn mư­ơng (không có hành lang, không có lối vào) chiều rộng > 6m

 m3

404.923

 

404.923

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V: K = 0,78

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.2b Đối với m­ương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ m­ương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng mư­ơng, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.1.02.2a

 Nạo vét bùn mư­ơng (có hành lang lối vào) chiều rộng > 6m

 m3

343.304

 

343.304

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V: K = 0,78

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên m­ương, sông thoát n­ước bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mư­ơng, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mư­ơng, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đư­a lên phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nư­ớc của m­ương, sông lên phương tiện trung chuyển (thuyền).

- Dùng thuyền đ­ưa vào bờ và xúc lên phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay) vào ph­ương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên m­ương, sông thoát n­ước

 

 

 

 

TN.1.03.1

B ≤ 6 m

 km

378.522

 

378.522

TN.1.03.2

B ≤ 15 m

 km

416.374

 

416.374

TN.1.03.3

B > 15 m

 km

539.394

 

539.394

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,92

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V: K = 0,78

2/ Tr­ường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đ­ường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện t­ương đ­ương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm n­ước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công tr­ường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả n­ước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.2.01

 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

 m3

22.956

58.466

81.422

Ghi chú: Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

8km

10 km

12 km

18 km

20 km

0,895

0,925

0,955

1,045

1,075

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ

 

 

 

 

TN.3.01.1

Ô tô 2,5 tấn

 m3

68.175

78.303

146.478

TN.3.01.2

Ô tô 4 tấn

 m3

42.610

90.572

133.182

Ghi chú: Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

8km

10 km

12 km

18 km

20 km

0,895

0,925

0,955

1,045

1,075

Chương IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.4.01

 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

 km

1.419.457

 

1.419.457

TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN.4.02

 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 km

968.294

 

968.294

Phần II

ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố tại văn bản này bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô.

1. Nội dung đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị

a). Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này. Giá vật liệu lấy tại thời điểm tháng 6/2010 chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b). Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương, nhóm lương theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% lương cơ bản. Riêng đối với các công tác xử lý rác, công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng ngoài các phụ cấp trên còn được tính phụ cấp độc hại với mức 10% lương tối thiểu. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định.

b). Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Tiền lương thợ điều khiển máy tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng.

2. Đơn giá được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công;

Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo văn bản số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Công bố giá vật liệu tháng 6/2010 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

3. Kết cấu của tập đơn giá

Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, đ­ược trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi đơn giá đ­ược trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.

Chương III: Công tác xử lý rác.

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.

4. Quy định áp dụng

Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị ban hành kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Trường hợp công tác thực hiện công ích đô thị đặc thù tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác thực hiện công ích đô thị chưa quy định về định mức, đơn giá thì các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác công ích đô thị trên căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công xây dựng có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá riêng báo cáo Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh ban hành áp dụng.

Đơn giá này quy định áp dụng đối với nguồn vốn Nhà nước, khuyến khích các nguồn vốn khác tham khảo vận dụng.

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 1

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.01

 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

 km

 

185.532

 

185.532

Ghi chú:

Đơn giá tại Bảng số 1:

- áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

- áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- quy định chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,95

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V K = 0,80

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.

- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.

- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 2

Đơn vị tính: đ/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.02

 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

10.000m2

 

231.915

 

231.915

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 ¸ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại Bảng số 2 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.

- Đơn giá tại Bảng số 2 quy định chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,95

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V K = 0,80

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 3

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.03

 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 km

 

120.596

 

120.596

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 ¸ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại Bảng số 3 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

- Đơn giá tại Bảng số 3 quy định chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,95

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V K = 0,80

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng

cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 4

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.04

 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 km

 

111.319

 

111.319

Ghi chú:

- Đơn giá tại Bảng số 4 quy định chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,95

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V K = 0,80

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 5

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.05

 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 km

 

162.341

 

162.341

Ghi chú:

- Đơn giá tại Bảng số 5 áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

- Đơn giá tại Bảng số 5 quy định chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,95

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V K = 0,80

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 6

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.06

 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

 tấn

 

59.653

 

59.653

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Bảng số 7

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.07

 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

 tấn

 

38.349

 

38.349

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 8

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.01.01

 Loại xe ép 2 tấn

 tấn

 

32.042

65.010

97.053

MT2.01.02

 Loại xe ép 4 tấn

 tấn

 

20.112

134.452

154.564

MT2.01.03

 Loại xe ép 7 tấn

 tấn

 

11.675

92.257

103.932

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

15 km

0,90

1,05

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 9

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.02.01

 Loại xe ép 4 tấn

 tấn

 

20.879

93.339

114.218

MT2.02.02

 Loại xe ép 7 tấn

 tấn

 

19.345

99.901

119.246

MT2.02.03

 Loại xe ép 10 tấn

 tấn

 

17.044

88.500

105.544

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

25 km

30 km

35 km

40 km

45 km

50 km

55 km

60 km

65 km

1,11

1,22

1,30

1,38

1,45

1,51

1,57

1,62

1,66

MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 10

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.03.01

 Loại xe ép 1,2 tấn

 tấn

1.760

47.382

162.492

211.633

MT2.03.02

 Loại xe ép 2 tấn

 tấn

1.760

33.235

149.593

184.588

MT2.03.03

 Loại xe ép 4 tấn

 tấn

1.760

29.614

147.787

179.160

MT2.03.04

 Loại xe ép 7 tấn

 tấn

1.760

25.864

133.377

161.001

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

15 km

0,90

1,05

MT2.04.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 11

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.04.01

 Loại xe ép 2 tấn

 tấn

1.760

35.451

199.764

236.975

MT2.04.02

 Loại xe ép 4 tấn

 tấn

1.760

23.691

194.234

219.685

MT2.04.03

 Loại xe ép 7 tấn

 tấn

1.760

16.873

172.520

191.154

MT2.04.04

 Loại xe ép 10 tấn

 tấn

1.760

16.021

155.431

173.212

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

25 km

30 km

35 km

40 km

45 km

50 km

55 km

60 km

65 km

Hệ số

1,11

1,22

1,30

1,38

1,45

1,51

1,57

1,62

1,66

MT2.05.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.

- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

- Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.

- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 12

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.05

 

 tấn

 

30.679

120.003

150.682

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

20 km

25 km

35 km

40 km

45 km

50 km

55 km

60 km

0,80

0,90

1,12

1,25

1,35

1,43

1,50

1,56

MT2.06.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 13

Đơn vị tính: đ/100 thùng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.06

 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

 tấn

 

161.916

 

 161.916

MT2.08.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 15

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.08.01

 Loại xe tải 2 tấn

 tấn

 

50.791

83.336

134.127

MT2.08.02

 Loại xe tải 4 tấn

 tấn

 

50.791

93.866

144.657

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

15 km

20 km

25 km

0,82

1,18

1,40

1,60

MT2.09.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Bảng số 16

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.09

 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 tấn

 

758

8.371

9.129

MT2.10.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiên, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Bảng số 17

Đơn vị tính: đ/1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.10

 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

 tấn

 

605

6.678

7.283

MT2.11.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.

- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Bảng số 18

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.11.10

 Loại xe tải 7 tấn

 tấn

 

4.772

64.008

68.780

MT2.11.20

 Loại xe tải 10 tấn

 tấn

 

4.431

70.973

75.405

Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

15 km

25 km

30 km

35 km

40 km

0,78

1,25

1,40

1,53

1,64

MT2.12.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận

chuyển bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Bảng số 19

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT2.12.10

 Loại xe tải 7 tấn

 tấn

 

4.431

59.436

63.867

MT2.12.20

 Loại xe tải 10 tấn

 tấn

 

4.091

65.514

69.604

Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

15 km

25 km

30 km

35 km

40 km

0,78

1,25

1,40

1,53

1,64

MT2.13.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa tầu, xuồng về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu, xuồng cho người trực.

Bảng số 20

Đơn vị tính: đ/10.000m2 (diện tích mặt nước)

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

 Công tác vớt rác trên mặt kênh, m­ương bằng cơ giới

 

 

 

 

 

MT2.13.10

 Tàu công suất 25CV

10000m2

 

74.216

226.395

300.610

MT2.13.20

 Xuồng công suất 4CV

10000m2

 

250.390

198.565

448.955

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m

Bảng số 21

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT3.01

 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ 200 tấn/ngày đến 500 tấn/ngày

 tấn

11.715

5.678

8.587

25.980

MT3.02.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m

Bảng số 22

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT3.02

 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

 tấn

15.215

4.448

8.610

28.273

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Bảng số 23

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT3.04

 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

 tấn

 

4.637

6.226

10.863

Chương IV

Công tác xử lý rác y tế

MT4.01.00 Công tác xử lý rác Ytế, bệnh phẩm bằng lũ gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác Ytế, bệnh phẩm:

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lũ đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lũ đốt.

- Chuyển thựng nhựa hoặc thựng carton chứa rác Ytế, rác bệnh phẩm trong lũ đến các vị trí nạp rác của lũ đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thựng đổ rác Ytế vào buồng nạp của lũ.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

- Theo dừi, nạp húa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khúi.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lũ. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị cửa lũ.

* Chôn tro:

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.

- Đào hố chôn, lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

Bảng số 24

Đơn vị tính: đ/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT4.01

Công tác xử lý rác ytế, bệnh phẩm bằng lũ gas.

Tấn

5.609.660

785.433

1.028.519

7.423.612

Chương V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Di chuyển xe ôtô quét hút tới địa điểm cần quét.

- Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Vận hành ôtô quét với tốc độ quy định.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Bảng số 25

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT5.01

 Công tác quét đư­ờng phố bằng cơ giới (ô tô quét 7m3)

 km

8.000

4.261

54.810

67.071

Ghi chú:

- Đơn giá tại Bảng số 27 quy định chi phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K = 0,95

+ Đô thị loại II: K = 0,85

+ Đô thị loại III ¸ V K = 0,80

MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.

- Tiến hành phun tuới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Bảng số 26

Đơn vị tính: đ/1m3 nước

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

 Công tác t­ưới nư­ớc rửa đư­ờng

 

 

 

 

 

MT5.02.01

 Ô tô tưới n­ước 5m3

 m3

 

2.045

18.311

20.357

MT5.03.02

 Ô tô tưới nước 7m3

 m3

 

1.875

20.146

22.021

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 27

Đơn vị tính: đ/100m3 nước

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT5.03

 Công tác vận hành hệ thống bơm n­ước cung cấp nư­ớc rửa đư­ờng

100m3

 

38.349

 

38.349

Chương VI

CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG

MT6.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.

- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).

- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.

- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Bảng số 28

Đơn vị tính: đ/1hố/ca

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT6.01

 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

 hố/ca

184

14.195

 

14.379

MT6.02.00 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện. dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.

- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.

- Dùng xà beng bậy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.

- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy, đảm bảo không để hở.

- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Bảng số 29

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT6.02

 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn (Ô tô tải trọng 1,5 tấn)

 tấn

7.456

894.258

1.271.830

2.173.544

MT6.03.00 Công tác thu dọn phân xí máy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.

- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.

- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.

- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.

- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện

- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Bảng số 30

Đơn vị tính: đ/1tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

 Công tác thu dọn phân xí máy

 

 

 

 

 

MT6.03.10

 Ô tô hút phân 1,5 tấn

 m3

218

79.490

58.819

138.526

MT6.03.20

 Ô tô hút phân 4,5 tấn

 m3

218

13.532

60.831

74.582

Phần III

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá duy trì cây xanh đô thị công bố tại văn bản này bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

1. Nội dung đơn giá duy trì cây xanh đô thị

a). Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này. Giá vật liệu lấy tại thời điểm tháng 6/2010 chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b). Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương, nhóm lương theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% lương cơ bản. Riêng đối với các công tác phun thuốc phòng trừ sâu cỏ, công tác phun thuốc trừ sâu bồn hoa ngoài các phụ cấp trên còn được tính phụ cấp độc hại với mức 10% lương tối thiểu. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định.

b). Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Tiền lương thợ điều khiển máy tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng.

2. Đơn giá được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công;

Định mức dự toán duy trì xây xanh đô thị công bố kèm theo văn bản số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Công bố giá vật liệu tháng 6/2010 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

3. Kết cấu của tập đơn giá

Tập đơn giá duy trì xây xanh đô thị bao gồm 03 chương, đ­ược trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì xây xanh đô thị. Mỗi đơn giá đ­ược trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Chương I: Duy trì thảm cỏ.

Chương II: Duy trì cây trang trí.

Chương III: Duy trì cây bóng mát.

4. Quy định áp dụng

Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị ban hành kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Trường hợp công tác thực hiện công ích đô thị đặc thù tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác thực hiện công ích đô thị chưa quy định về định mức, đơn giá thì các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác công ích đô thị trên căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công xây dựng có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá riêng báo cáo Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh ban hành áp dụng.

Đơn giá này quy định áp dụng đối với nguồn vốn Nhà nước, khuyến khích các nguồn vốn khác tham khảo vận dụng.

Chương I

DUY TRÌ THẢM CỎ

CX.11100 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.

CX.11110 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

Đơn vị tính:đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.11111

- Bằng máy bơm xăng

100m2/lần

 

5.920

10.412

16.332

CX.11112

- Bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

7.893

9.606

17.499

CX.11120 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

  Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.11121

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

5.000

10.261

 

15.261

CX.11130 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

 Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.11131

- Bằng xe bồn 5 m3

100m2/lần

5.000

8.682

25.178

38.860

CX.11132

- Bằng xe bồn 8 m3

100m2/lần

5.000

8.682

21.108

34.791

CX.11140 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng máy bơm

Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.11141

- Bằng máy bơm xăng

100m2/lần

 

7.104

12.495

19.599

CX.11142

- Bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

9.472

11.527

20.999

CX.11150 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công

 Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.11151

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

6.000

13.418

 

19.418

CX.11160 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn

Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.11161

- Bằng xe bồn 5 m3

100m2/lần

6.000

7.893

27.467

41.360

CX.11162

- Bằng xe bồn 8 m3

100m2/lần

6.000

7.893

21.108

35.001

CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy

  Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12111

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

13.635

7.475

21.110

CX.12112

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

 

10.226

5.578

15.804

CX.12120 Phát thảm cỏ bằng thủ công

  Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12121

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

 42.610

 

 42.610

CX.12122

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

 

 34.088

 

 34.088

CX.12130 Xén lề cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đ/100m/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12131

 Xộn lề cỏ lá gừng

100m/lần

 

 28.122

 

 28.122

CX.12132

 Xộn lề cỏ nhung

100m/lần

 

 42.610

 

 42.610

CX.12140 Làm cỏ tạp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

 Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12140

 Làm cỏ tạp

100m2/lần

 

28.122

 

 28.122

CX.12150 Trồng dặm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

  Đơn vị tính: đ/1m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12151

Trồng dặm cỏ

1m2/lần

 22.990

 6.562

 

 29.552

CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

  Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12161

 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/
lần

1.080

6.250

 

7.330

CX.12170 Bón phân thảm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

 Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.12171

Bón phân thảm cỏ

100m2/ lần

9.000

8.522

 

17.522

Chương II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX.21100 Duy trì bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.

CX.21110 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.21111

 - Bằng máy bơm xăng

100m2/lần

 

6.314

11.107

17.421

CX.21112

 - Bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

7.893

9.606

17.499

CX.21120 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

 Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.21121

 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

5.000

12.629

 

17.629

CX.21130 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn  

  Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.21131

 - Bằng xe bồn 5 m3

100m2/lần

5.000

8.682

25.178

38.860

CX.21132

 - Bằng xe bồn 8 m3

100m2/lần

5.000

8.682

21.108

34.791

Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX.21110; CX.21120; CX.21130 quy định đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III đơn giá Nhân công, Máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.

CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.22111

- Bằng hoa giống

100m2/
lần

 

283.780

 

283.780

CX.22112

- Bằng hoa giá

100m2/
lần

 

255.657

 

255.657

Ghi chú: Đơn giá ở trên chưa bao gồm chi phí vật liệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

 Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.22121

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/
lần

1.080

14.700

 

15.780

CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.22131

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

166.680

28.463

 

195.143

CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm đối với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).

- Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần/năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần/năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Đơn vị tính: đ/100m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.22141

- Cú hàng rào

100m2/năm

605.100

1.678.816

 

2.283.916

CX.22142

- Không hàng rào

100m2/năm

760.320

2.111.729

 

2.872.049

Ghi chú: Chi phí vật liệu ở trên chưa bao gồm chi phí cây cảnh trồng dặm.

CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần/năm).

- Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Đơn vị tính: đ/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.22151

 - Cao < 1m

100m2/lần

432.000

1.150.458

 

1.582.458

CX.22152

 - Cao ≥ 1m

100m2/lần

432.000

1.823.688

 

2.255.688

CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2).

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

  Đơn vị tính: đ/1m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.22161

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

m2

2.594

3.157

 

5.751

Ghi chú: Chi phí vật liệu ở trên chưa bao gồm chi phí cây hàng rào trồng dặm.

CX.23100 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.

CX.23110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

 Đơn vị tính: đ/100cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.23111

- Bằng máy bơm xăng

100 cây/lần

 

5.920

10.412

16.332

CX.23112

- Bằng máy bơm điện

100 cây/lần

 

7.893

9.606

17.499

CX.23120 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

  Đơn vị tính: đ/100cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.23121

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100 cây/lần

5.000

11.839

 

16.839

CX.23130 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn  

Đơn vị tính: đ/100cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.23131

- Bằng xe bồn 5 m3

100 cây/lần

5.000

8.682

25.178

38.860

CX.23132

- Bằng xe bồn 8 m3

100 cây/lần

5.000

77.351

19.098

101.449

Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX.23110; CX.23120; CX.23130 quy định đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số đơn giá Nhân công, Máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.

CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tàn, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần/năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Đơn vị tính: đ/100cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.24111

 Duy trì cây cảnh trổ hoa

100cây
/năm

583.680

4.388.782

 

4.972.462

CX.24112

 Duy trì cây cảnh tạo hình cú trổ hoa

100cây
/năm

583.680

4.827.661

 

5.411.341

Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.

CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

  Đơn vị tính: đ/100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.24121

 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

100 cây

 

1.183.948

 

1.183.948

Ghi chú: Đơn giá ở trên chưa bao gồm chi phí vật liệu.

CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần/năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Đơn vị tính: đ/100cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.24131

 Duy trì cây cảnh tạo hình

100 cây

575.760

3.647.376

 

4.223.136

CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu

(Kích thước chậu có đường kính bình quân 60cm, cao 40cm)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau: Lượng nước tưới: 3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.

CX.25110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

 Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.25111

 - Bằng máy bơm xăng 3cv

100 chậu

 

3.946

6.664

10.610

CX.25112

 - Bằng máy bơm điện 1,5kw

100 chậu

 

5.525

6.244

11.769

CX.25120 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

  Đơn vị tính: đ/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.25121

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu

3.000

8.682

 

11.682

CX.25130 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

  Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.25131

 - Bằng xe bồn 5 m3

100 chậu

3.000

5.525

16.785

25.310

CX.25132

 - Bằng xe bồn 8 m3

100 chậu

3.000

6.314

15.077

24.392

Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX.25110; CX.25120; CX.25130 quy định đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số đơn giá Nhân công, Máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.

CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Đơn vị tính: đ/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.26111

Thay đất, phân chậu cảnh

100chậu/
lần

772.000

852.191

 

1.624.191

CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6lần/năm.

- Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

  Đơn vị tính: đ/100chậu/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.26121

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100chậu/
lần

101.760

2.727.010

 

2.828.770

CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu  

Đơn vị tính: đ/100 chậu trồng dặm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.26131

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

100
chậu

15.000

789.298

 

804.298

Ghi chú: Chi phí vật liệu ở trên chưa bao gồm chi phí cây cảnh trồng dặm.

CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ

  Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.26141

Thay chậu hỏng, vỡ

100chậu/
lần

 

852.191

 

852.191

Ghi chú: Đơn giá ở trên chưa bao gồm chi phí vật liệu.

CX.26150 Duy trì cây leo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo quy định như sau:Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.

 Đơn vị tính: 10 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.26151

 Duy trì cây leo

10cây/lần

500

10.226

 

10.726

Chương III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm.

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm.

CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đ/1cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31111

Duy trì cây bóng mát mới trồng

cây

95.450

98.854

91.557

285.861

CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

 Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu được quy định như sau: Lượng nước tưới: 15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.

Đơn vị tính: đ/1 bồn/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31121

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

bồn/năm

49.638

345.137

275.822

670.597

Ghi chú: Chi phí nước tưới và xe bồn 5m3 được quy định đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II đực điều chỉnh với K=1,7; Vùng III được điều chỉnh với hệ số K = 2,3.

CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/1cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31131

 Duy trì cây bóng mát loại 1

cây/năm

7.465

38.349

 

45.814

CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/1cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31141

 Duy trì cây bóng mát loại 2

cây/năm

640

241.000

74.123

315.762

CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/1cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31151

 Duy trì cây bóng mát loại 3

cây/năm

1.065

493.418

122.414

616.897

CX.31160 Giải toả cành cây gẫy

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đ/1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31161

 - Cây loại 1

cây

 

25.566

7.222

32.788

CX.31162

 - Cây loại 2

cây

819

102.263

17.060

120.142

CX.31163

 - Cây loại 3

cây

974

170.438

20.683

192.096

CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đ/1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31171

 - Cây loại 1

cây

4.202

383.486

252.189

639.877

CX.31172

 - Cây loại 2

cây

5.043

511.314

312.948

829.305

CX.31180 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: đ/1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31181

 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

cây

 

681.753

218.731

900.484

CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đ/1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31191

 - Cây loại 1

cây

 

281.223

30.952

312.175

CX.31192

 - Cây loại 2

cây

 

596.534

361.612

958.145

CX.31193

 - Cây loại 3

cây

 

1.278.286

613.336

1.891.622

CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đ/1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31201

 - Cây loại 1

cây

 

276.110

56.746

332.855

CX.31202

 - Cây loại 2

cây

 

1.082.282

600.235

1.682.517

CX.31203

 - Cây loại 3

cây

 

1.832.210

1.033.431

2.865.641

CX.31210 Quét vôi gốc cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

 Vật liệu

 Nhân công

 Máy

 Đơn giá

CX.31211

 - Cây loại 1

cây

78

2.605

 

2.682

CX.31212

 - Cây loại 2

cây

281

3.946

 

4.228

CX.31213

 - Cây loại 3

cây

562

9.866

 

10.428

Phần IV

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố tại văn bản này bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

1. Nội dung đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng

a). Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này. Giá vật liệu lấy tại thời điểm tháng 6/2010 chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b). Nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương, nhóm lương theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% lương cơ bản. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định.

b). Máy thi công:

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Tiền lương thợ điều khiển máy tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng.

2. Đơn giá được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công;

Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố kèm theo văn bản số 2274/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

Công bố giá vật liệu tháng 6/2010 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

3. Kết cấu của tập đơn giá

Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm 06 chương, được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mỗi đơn giá đ­ược trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn.

Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.

Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.

Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.

Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.

Chương VI: Duy trì trạm đèn.

4. Quy định áp dụng

Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Trường hợp công tác thực hiện công ích đô thị đặc thù tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác thực hiện công ích đô thị chưa quy định về định mức, đơn giá thì các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác công ích đô thị trên căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công xây dựng có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá riêng báo cáo Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh ban hành áp dụng.

Đơn giá này quy định áp dụng đối với nguồn vốn Nhà nước, khuyến khích các nguồn vốn khác tham khảo vận dụng.

Chương I

LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN

CS.1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang.

Thành phần công việc:

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

- Đào mà, hố móng.

- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

Đơn vị tính: đ/1 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

 

 

 

 

 

CS.1.01.1.1

Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

cột

1.870.000

355.184

 

2.225.184

CS.1.01.1.2

Cột đèn BTCT cao > 10m

cột

3.820.000

394.649

 

4.214.649

CS.1.01.1.3

Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

cột

2.794.000

236.790

 

3.030.790

CS.1.01.1.4

Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

cột

3.456.000

355.184

 

3.811.184

CS.1.01.1.5

Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

cột

3.820.000

394.649

 

4.214.649

 

Lắp dựng cột đèn bằng máy

 

 

 

 

 

CS.1.01.2.1

Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

cột

1.870.000

197.325

352.159

2.419.483

CS.1.01.2.2

Cột đèn BTCT cao > 10m

cột

3.820.000

276.254

352.159

4.448.413

CS.1.01.2.3

Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

cột

2.794.000

197.325

281.727

3.273.052

CS.1.01.2.4

Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

cột

3.456.000

197.325

281.727

3.935.052

CS.1.01.2.5

Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

cột

3.820.000

236.790

352.159

4.408.948

 

Vận chuyển cột đèn

 

 

 

 

 

CS.1.01.3.1

Cột đèn BTCT cao Ê 10m

cột

 

 

48.208

48.208

CS.1.01.3.2

Cột đèn BTCT cao > 10m

cột

 

 

48.208

48.208

CS.1.01.3.3

Cột đèn thép, gang cao Ê 8m

cột

 

 

48.208

48.208

CS.1.01.3.4

Cột đèn thép, gang cao Ê 10m

cột

 

 

48.208

48.208

CS.1.01.3.5

Cột đèn thép, gang cao Ê 12m

cột

 

 

48.208

48.208

CS.1.02.00 Lắp chụp đầu cột

CS.1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

 Đơn vị tính: đ/1 chiếc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đặt chụp đầu cột (cột mới)

 

 

 

 

 

CS.1.02.1.1

- Chiều dài cột Ê 10,5m

cái

1.050.000

42.610

157.563

1.250.172

CS.1.02.1.2

- Chiều dài cột > 10,5m

cái

1.050.000

46.870

157.563

1.254.433

CS.1.02.20 Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Kéo lại bảng séc măng của dàn.

- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

- Tháo kéo lại dây.

- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/1 chiếc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.1.02.2.1

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

cái

836.000

42.610

130.473

1.009.083

CS.1.03.00 Lắp cần đèn các loại

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

  Đơn vị tính: đ/1 cần đèn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp cần đèn thường F60

 

 

 

 

 

CS.1.03.1.1

Cần đèn dài Ê 2,8m

cần

300.000

80.958

210.084

591.042

CS.1.03.1.2

Cần đèn dài Ê 3,2m

cần

338.000

89.480

210.084

637.564

CS.1.03.1.3

Cần đèn dài Ê 3,6m

cần

374.000

97.150

262.605

733.755

CS.1.03.1.4

Cần đèn dài Ê 3,8m

cần

392.000

107.376

262.605

761.981

CS.1.03.1.5

Cần đèn dài Ê 4m

cần

410.000

110.785

315.126

835.911

CS.1.03.1.6

Cần đèn dài Ê 4,4m

cần

446.000

115.898

315.126

877.024

CS.1.03.1.7

Cần đèn dài Ê 6m

cần

595.000

119.307

315.126

1.029.433

 

Lắp cần đèn chữ S

 

 

 

 

 

CS.1.03.2.1

Cần đèn dài Ê 2,8m

cần

470.855

213.048

253.761

937.664

CS.1.03.2.2

Cần đèn dài Ê 3,2m

cần

537.600

225.831

253.761

1.017.192

 

Lắp cần đèn sợi tóc F48

 

 

 

 

 

CS.1.03.3.1

Cần đèn dài Ê 1,5m

cần

70.000

127.829

211.468

409.296

CS.1.03.3.2

Cần đèn dài Ê 2m

cần

88.000

127.829

211.468

427.296

CS.1.03.3.3

Cần đèn dài Ê 2,5m

cần

95.000

170.438

211.468

476.906

CS.1.03.3.4

Cần đèn dài > 2,5m

cần

120.000

213.048

211.468

544.515

CS.1.04.10 Kéo lèo đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển tập kết vật liệu trong phạm vi 500m

- Đo lèo lấy dấu, giám sát kỹ thuật

- Lắp cố định lèo đèn trên cột

- Bắt mani cốt đơ, kéo tăng đơ, kéo dây vào đèn

- Tết quả sứ bun, bắt bộ giá treo chao.

Đơn vị tính: đ/1 lèo đèn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Kéo lèo đèn

 

 

 

 

 

CS.1.04.1.1

Kéo lèo đôi

bộ

180.000

255.657

422.935

858.592

CS.1.04.1.2

Kộo lốo ba

bộ

250.000

340.876

704.892

1.295.768

CS.1.05.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m

- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn

- Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh

 Đơn vị tính: đ/1 choá

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp chóa đèn, chao cao áp

 

 

 

 

 

CS.1.05.1.1

Chóa đèn cao áp cao ≤ 12m

chúa

1.388.569

42.610

157.563

1.588.741

CS.1.05.1.2

Chóa đèn cao áp cao > 12m

chúa

1.388.569

59.653

157.563

1.605.785

CS.1.05.1.3

Chóa đèn sợi tóc

chúa

25.000

25.566

157.563

208.129

CS.1.05.1.4

Chóa đèn huỳnh quang

chúa

17.000

42.610

157.563

217.172

CS.1.06.00 Lắp các loại xà, sứ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

- Đánh dấu đúng kích thước lỗ

- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao

- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà

Đơn vị tính: đ/1 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

 

 

 

 

 

CS.1.06.1.1

Loại xà ≤ 1m

bộ

 

21.305

211.468

232.772

CS.1.06.1.2

Loại xà > 1m

bộ

 

21.305

211.468

232.772

 

Lắp xà dọc

 

 

 

 

 

CS.1.06.2.1

Loại xà ≤ 1m

bộ

140.000

106.524

211.468

457.991

 

Lắp xà ngang bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.1.06.3.1

Loại xà ≤ 1m

bộ

201.000

42.610

211.468

455.077

CS.1.06.3.2

Loại xà > 1m

bộ

201.000

59.653

211.468

472.121

 

Lắp xà ngang bằng thủ công

 

 

 

 

 

CS.1.06.4.1

Loại xà ≤ 1m

bộ

201.000

85.219

 

286.219

CS.1.06.4.2

Loại xà > 1m

bộ

201.000

127.829

 

328.829

Ghi chú:

- Nếu lắp xà kép, xà néo thì đơn giá nhân công được nhân hệ số 1,2.

- Định mức trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.

CS.1.07.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

 - Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa

 - Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/1 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.1.07.1.1

Làm tiếp địa cho cột điện

bộ

204.000

40.053

26.485

270.538

CS.1.07.2.1

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

bộ

204.000

34.088

52.971

291.059

CS.1.07.3.1

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

bộ

204.000

42.610

264.439

511.048

CS.1.07.4.1

Làm bộ nộo chằng

bộ

390.000

255.657

26.485

672.143

Chương II

KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN

CS.2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí

- Cảnh giới, giám sát an toàn

- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ

- Buộc dây cố định trên sứ, sử lý các đầu cáp

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

 

 

 

 

 

CS.2.01.1.1

- Tiết diện dây 6 ữ 25mm2

100m

3.212.983

127.829

352.446

3.693.257

CS.2.01.1.2

- Tiết diện dây 26 ữ 50mm2

100m

6.970.817

213.048

1.409.784

8.593.649

Ghi chú:

- Kéo dây tiết diện > 50 mm2 thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.

CS.2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha

- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 đầucáp; 1cầu chì

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.02.1.1

Làm đầu cáp khô

đ.cáp

5.000

70.732

 

75.732

CS.2.02.2.1

Lắp cầu chì đuôi cá

cái

20.000

21.731

 

41.731

CS.2.03.10 Rải cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí

- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí

- Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.03.1.1

Rải cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (3x16 + 1x10)

100m

13.801.970

118.395

 

13.920.365

CS.2.04.10 Luồn cáp cửa cột

Thành phần công việc:

- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp

- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột

- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.

  Đơn vị tính:đ/1 đầu cáp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.04.1.1

Luồn cáp cửa cột

đ.cáp

 

19.732

 

19.732

CS.2.05.10 Đánh số cột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.  Đơn vị tính: đ/10 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.05.1.1

Đánh số cột

10 cột

21.818

181.602

 

203.420

CS.2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, đưa bảng điện vào cột

- Định vị và lắp bulông

- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột

- Lắp cửa cột, sơn cửa cột.

Đơn vị tính: đ/1 bảng; 1 cửa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.06.1.1

Lắp bảng điện cửa cột

bảng

108.000

21.305

 

129.305

CS.2.06.2.1

Lắp cửa cột

cửa

107.727

23.679

14.610

146.017

CS.2.07.10 Luồn dây lên đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.

Đơn vị tính: đ/100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.07.1.1

Luồn dây lên đèn

100m

1.305.290

197.325

1.409.784

2.912.399

CS.2.08.00 Lắp tủ điện điều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, xác định vị trí

- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá

- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ

- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.  Đơn vị tính: đ/1 giá đỡ; 1 tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.2.08.1.1

Làm giá đỡ tủ

bộ

545.000

197.325

 

742.325

CS.2.08.2.1

Lắp đặt tủ ở độ cao < 2m

tủ

10.500.000

185.485

 

10.685.485

CS.2.08.2.2

Lắp đặt tủ ở độ cao ³ 2m

tủ

10.500.000

185.485

197.452

10.882.937

Chương III

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

CS.3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn (H = 8,5m)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m

- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp dựng cột đèn sân vườn

 

 

 

 

 

CS.3.01.1.1

- bằng thủ công

cột

3.200.000

383.486

 

3.583.486

CS.3.01.1.2

- bằng cơ giới

cột

3.200.000

213.048

352.159

3.765.207

CS.3.02.10 Lắp đặt đèn lồng

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị dụng cụ vật tư

 - Đục lỗ bắt tay đèn lồng

 - Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn

 - Kiểm tra hoàn thiện.

  Đơn vị tính: đ/1 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.3.02.1.1

Lắp đặt đèn lồng

bộ

100.000

51.131

211.468

362.599

CS.3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị dụng cụ vật tư

 - Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật

 - Kiểm tra hoàn thiện.

 Đơn vị tính: đ/1 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.3.03.1.1

Lắp đặt đèn cầu

bộ

160.000

17.044

211.468

388.511

CS.3.03.1.2

Lắp đặt đèn nấm

bộ

1.577.858

25.566

211.468

1.814.891

CS.3.03.1.3

Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

120.000

51.131

 

171.131

Chương IV

LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

CS.4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

 - Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

 - Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn

 - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

CS.4.01.10 Lắp đèn bóng ốc ngang đường

Đơn vị tính: đ/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.4.01.1.1

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

100 bóng

291.100

383.486

1.409.784

2.084.370

CS.4.01.1.2

Lắp đèn bóng ốc ngó ba - ngó tư

100 bóng

441.800

511.314

2.114.676

3.067.790

CS.4.01.20 Lắp đèn dây rắn ngang đường

Đơn vị tính: đ/10 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.4.01.2.1

Lắp đèn dây rắn ngang đường

10m

220.000

170.438

422.935

813.373

CS.4.01.2.2

Lắp đèn dây rắn ngó ba - ngó tư

10m

220.000

255.657

704.892

1.180.549

CS.4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

CS.4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

Đơn vị tính: đ/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

 

 

 

 

 

CS.4.02.1.1

- cao độ < 3m

100 bóng

250.000

426.095

1.409.784

2.085.879

CS.4.02.1.2

- cao độ ³ 3m

100 bóng

250.000

553.924

2.114.676

2.918.600

CS.4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc

Đơn vị tính: đ/10 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

 

 

 

 

 

CS.4.02.2.1

- cao độ < 3m

10m

220.000

236.790

281.957

738.746

CS.4.02.2.2

- cao độ ³ 3m

10m

220.000

315.719

563.914

1.099.633

CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

 - Trải dây đèn lên cây

 - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

 - Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

 - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

CS.4.03.10 Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

Đơn vị tính: đ/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

 

 

 

 

 

CS.4.03.1.1

- cao độ < 3m

100 bóng

250.000

298.267

281.957

830.224

CS.4.03.1.2

- cao độ ³ 3m

100 bóng

250.000

426.095

563.914

1.240.009

CS.4.03.20 Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

 Đơn vị tính: đ/1dây (100 bóng)

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

 

 

 

 

 

CS.4.03.2.1

- cao độ < 3m

dây

200.000

42.610

98.685

341.294

CS.4.03.2.2

- cao độ ³ 3m

dây

200.000

59.653

211.468

471.121

CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

CS.4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đ/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

CS.4.04.1.1

- cao độ < 3m

100 bóng

250.000

340.876

1.127.827

1.718.703

CS.4.04.1.2

- cao độ ³ 3m

100 bóng

250.000

443.139

1.691.741

2.384.880

CS.4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng:

 Đơn vị tính:đ/10 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

CS.4.04.2.1

- cao độ < 3m

10m

220.000

85.219

211.468

516.687

CS.4.04.2.2

- cao độ ³ 3m

10m

220.000

110.785

422.935

753.720

CS.4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 Đơn vị tính: đ/10 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

CS.4.04.3.1

- cao độ < 3m

10m

250.000

255.657

281.957

787.614

CS.4.04.3.2

- cao độ ³ 3m

10m

250.000

340.876

563.914

1.154.790

CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

 - Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế

 - Kéo dây nguồn đấu điện

 - Kiểm tra, hoàn chỉnh.

CS.4.05.10 Lắp đèn pha trên cạn

  Đơn vị tính:đ/1bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp đèn pha trên cạn

 

 

 

 

 

CS.4.05.1.1

- cao độ < 3m

bộ

2.150.000

85.219

211.468

2.446.687

CS.4.05.1.2

- cao độ ³ 3m

bộ

2.150.000

110.785

253.761

2.514.546

CS.4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước

 Đơn vị tính: đ/1 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.4.05.2.1

Lắp đèn pha dưới nước

bộ

3.024.000

153.394

 

3.177.394

CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

 - Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá

 - Kiểm tra, hoàn chỉnh

  Đơn vị tính: đ/1bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp khung kích thước 1x2m

 

 

 

 

 

CS.4.06.1.1

- cao độ < 3m

khung

250.000

127.829

225.565

603.394

CS.4.06.1.2

- cao độ ³ 3m

khung

250.000

170.438

338.348

758.786

 

Lắp khung kích thước >1x2m

 

 

 

 

 

CS.4.06.2.1

- cao độ < 3m

khung

350.000

170.438

281.957

802.395

CS.4.06.2.2

- cao độ ³ 3m

khung

350.000

221.570

422.935

994.505

CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

 - Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.

  Đơn vị tính: đ/1bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

 

 

 

 

 

CS.4.07.1.1

- số lượng 2 ÷ 3 kênh

bộ

105.000

85.219

 

190.219

CS.4.07.1.2

- số lượng ≥ 4 kênh

bộ

120.000

127.829

 

247.829

Ghi chú: - Công tác duy trì đèn trang trí tính theo đơn giá duy trì hệ thống đèn công cộng. Mỗi điểm đóng cắt đèn tương đương với đóng cắt một trạm.

- Đối với công tác tháo dỡ đèn trang trí thì đơn giá được áp dụng hệ số bằng 0,2 đơn giá lắp đặt đèn trang trí.

Chương V

DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp

- Cảnh giới đảm bảo giao thông

- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới

- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

CS.5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.01.1.1

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

20 bóng

150.795

284.147

 

434.942

CS.5.01.20 Thay bóng cao áp

Đơn vị tính: đ/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay bóng cao áp bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.01.2.1

- chiều cao cột <14m

20 bóng

3.393.614

340.876

1.409.784

5.144.274

CS.5.01.2.2

- chiều cao cột <14ữ<18m

20 bóng

3.393.614

426.095

1.471.041

5.290.750

CS.5.01.2.3

- chiều cao cột 18ữ24m

20 bóng

3.393.614

596.534

1.593.628

5.583.775

 

Thay bóng cao áp bằng thủ công

 

 

 

 

 

CS.5.01.2.4

- chiều cao cột < 10m

20 bóng

3.563.295

613.577

 

4.176.872

CS.5.01.30 Thay bóng đèn ống

Đơn vị tính: đ/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.01.3.1

Thay bóng đèn ống bằng cơ giới

20 bóng

496.690

315.719

1.409.784

2.222.193

CS.5.01.3.2

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

20 bóng

521.525

568.295

 

1.089.819

CS.5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, kiểm tra vật tư

 - Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới

 - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

CS.5.02.10 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/10 lốp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay chóa đèn đơn đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.02.1.1

- chiều cao cột <10m

10 lốp

1.200.000

852.191

2.819.568

4.871.759

CS.5.02.1.2

- chiều cao cột <10ữ<18m

10 lốp

1.200.000

1.022.629

2.100.839

4.323.468

CS.5.02.1.3

- chiều cao cột 18ữ24m

10 lốp

1.200.000

1.107.848

2.574.322

4.882.170

 

Thay chóa đèn kép đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.02.1.4

- chiều cao cột <10m

10 lốp

2.000.000

1.593.597

2.819.568

6.413.165

CS.5.02.1.5

- chiều cao cột <10ữ<18m

10 lốp

2.000.000

1.661.772

2.100.839

5.762.611

CS.5.02.1.6

- chiều cao cột 18ữ24m

10 lốp

2.000.000

1.755.513

2.574.322

6.329.835

CS.5.02.20 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/10 lốp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.02.2.1

Thay chóa đèn đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công, chiều cao cột <10m

10 lốp

1.260.000

1.704.382

 

2.964.382

CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết

 - Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

 - Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới

 - Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.

CS.5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.03.1.1

- chiều cao cột <10m

bộ

402.681

85.219

281.957

769.857

CS.5.03.1.2

- chiều cao cột <10ữ<14m

bộ

402.681

93.741

231.092

727.514

CS.5.03.1.3

- chiều cao cột <14ữ<18m

bộ

402.681

119.307

252.101

774.088

CS.5.03.1.4

- chiều cao cột 18ữ24m

bộ

402.681

127.829

306.467

836.976

CS.5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.03.2.1

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤10m

bộ

422.815

153.394

 

576.209

CS.5.03.30 Thay chấn lưu bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay chấn lưu bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.03.3.1

- chiều cao cột <10m

bộ

215.000

76.697

253.761

545.458

CS.5.03.3.2

- chiều cao cột <10ữ<14m

bộ

215.000

85.219

189.076

489.295

CS.5.03.3.3

- chiều cao cột <14ữ<18m

bộ

215.000

110.785

210.084

535.869

CS.5.03.3.4

- chiều cao cột 18ữ24m

bộ

215.000

119.307

257.432

591.739

CS.5.03.40 Thay bộ mồi bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay bộ mồi bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.03.4.1

- chiều cao cột <10m

bộ

135.000

85.219

281.957

502.176

CS.5.03.4.2

- chiều cao cột <10ữ<14m

bộ

135.000

93.741

210.084

438.825

CS.5.03.4.3

- chiều cao cột <14ữ<18m

bộ

135.000

119.307

231.092

485.399

CS.5.03.4.4

- chiều cao cột 18ữ24m

bộ

135.000

127.829

281.950

544.778

CS.5.03.50 Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.03.5.1

- chiều cao cột <10m

bộ

537.681

119.307

394.740

1.051.727

CS.5.03.5.2

- chiều cao cột <10ữ<14m

bộ

537.681

131.237

315.126

984.044

CS.5.03.5.3

- chiều cao cột <14ữ<18m

bộ

537.681

167.029

315.126

1.019.836

CS.5.03.5.4

- chiều cao cột 18ữ24m

bộ

537.681

178.960

367.760

1.084.401

CS.5.03.60 Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.03.6.1

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m

bộ

564.565

214.752

 

779.317

CS.5.04.00 Thay các loại xà

Thành phần công việc:

 - Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện

 - Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)

 - Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột

 - Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay các loại xà

 

 

 

 

 

CS.5.04.1.1

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

bộ

311.376

230.092

225.565

767.033

CS.5.04.2.1

Thay bộ xà kộp dài 1,2m - 4 sứ

bộ

742.752

255.657

253.761

1.252.170

CS.5.04.3.1

Thay bộ xà dài 0,6m cú sứ

bộ

176.288

213.048

225.565

614.901

 

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây

 

 

 

 

 

CS.5.04.4.1

- bằng cơ giới

bộ

282.000

170.438

225.565

678.004

CS.5.04.5.1

- bằng thủ công

bộ

296.100

306.789

 

602.889

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.04.6.1

- bộ xà dài 0,6m

bộ

161.600

127.829

225.565

514.994

CS.5.04.6.2

- bộ xà dài 0,4m

bộ

121.400

127.829

225.565

474.794

CS.5.04.6.3

- bộ xà dài 0,3m

bộ

101.521

127.829

225.565

454.915

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

 

 

 

 

 

CS.5.04.7.1

- bộ xà dài 0,6m

bộ

169.680

230.092

 

399.772

CS.5.04.7.2

- bộ xà dài 0,4m

bộ

127.470

230.092

 

357.562

CS.5.04.7.3

- bộ xà dài 0,3m

bộ

106.597

230.092

 

336.689

CS.5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

Thành phần công việc:

 - Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện

 - Tháo chụp, cần cũ

 - Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát

CS.5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.05.1.1

- cần cao áp chữ L

bộ

405.000

213.048

173.964

792.012

CS.5.05.1.2

- cần cao áp chữ S

bộ

470.855

298.267

173.964

943.086

CS.5.05.1.3

- chụp liền cần

bộ

1.050.000

298.267

173.964

1.522.231

CS.5.05.1.4

- chụp ống phóng đơn, kép

bộ

475.000

213.048

173.964

862.012

CS.5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

 

 

 

 

 

CS.5.05.2.1

- cần cao áp chữ L

bộ

425.250

383.486

 

808.736

CS.5.05.2.2

- cần cao áp chữ S

bộ

494.398

536.880

 

1.031.278

CS.5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.05.3.1

Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

bộ

341.000

170.438

281.957

793.395

CS.5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.05.4.1

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

bộ

358.050

306.789

 

664.839

CS.5.06.10 Thay lèo đèn

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp, lấy dấu

 - Cuốn dây lèo, căng dây lèo

 - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay lèo đèn

 

 

 

 

 

CS.5.06.1.1

- loại dây đơn

bộ

341.305

340.876

563.914

1.246.095

CS.5.06.1.2

- loại dây đôi

bộ

341.305

383.486

563.914

1.288.704

CS.5.06.1.3

- loại dây ba

bộ

533.389

511.314

563.914

1.608.617

CS.5.07.00 Thay các loại dây

CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ

 - Kéo dây mới, cắt điện

 - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay dây đồng 1 ruột

 

 

 

 

 

 

* Bằng cơ giới:

 

 

 

 

 

CS.5.07.1.1

- Loại 1x6mm2

40m

552.116

170.438

239.663

962.217

CS.5.07.1.2

- Loại 1x10mm2

40m

924.812

213.048

239.663

1.377.523

CS.5.07.1.3

- Loại 1x16mm2

40m

1.250.192

213.048

239.663

1.702.903

CS.5.07.1.4

- Loại 1x25mm2

40m

1.925.655

213.048

239.663

2.378.366

CS.5.07.1.5

- Loại A16

40m

273.600

213.048

239.663

726.311

CS.5.07.1.6

- Loại A25

40m

415.700

213.048

239.663

868.411

 

* Bằng thủ công:

 

 

 

 

 

CS.5.07.1.7

- Loại 1x6mm2

40m

579.722

306.789

 

886.510

CS.5.07.1.8

- Loại 1x10mm2

40m

971.052

383.486

 

1.354.538

CS.5.07.1.9

- Loại 1x16mm2

40m

1.312.702

383.486

 

1.696.188

CS.5.07.1.10

- Loại 1x25mm2

40m

2.021.937

383.486

 

2.405.423

CS.5.07.1.11

- Loại A16

40m

287.280

383.486

 

670.766

CS.5.07.1.12

- Loại A25

40m

436.485

383.486

 

819.971

CS.5.07.20 Thay cáp treo

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ

 - Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh

 - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay cáp treo

 

 

 

 

 

CS.5.07.2.1

- bằng cơ giới

40m

1.499.361

426.095

704.892

2.630.348

CS.5.07.2.2

- bằng thủ công

40m

1.499.361

766.972

 

2.266.333

CS.5.07.30 Thay cáp ngầm

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, tháo đầu nguồn luồn cửa cột

 - Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột

 - Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt

 - Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.

Đơn vị tính: đ/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay cáp ngầm

 

 

 

 

 

CS.5.07.3.1

- nền đất

40m

6.471.100

2.982.668

 

9.453.768

CS.5.07.3.2

- hố phố

40m

6.471.100

3.834.858

 

10.305.958

CS.5.07.3.3

- đường nhựa

40m

6.471.100

4.687.049

 

11.158.149

CS.5.07.3.4

- đường bê tông atphan

40m

6.471.100

5.113.145

 

11.584.245

CS.5.08.10 Thay tủ điện

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, tháo tủ cũ

 - Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra

 - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.08.10

Thay tủ điện

tủ

10.500.000

340.876

287.010

11.127.887

CS.5.09.10 Nối cáp ngầm

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối

 - Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối

 - Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh.

Đơn vị tính: đ/hộp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nối cáp ngầm

 

 

 

 

 

CS.5.09.1.1

- nền đất

hộp

359.000

426.095

 

785.095

CS.5.09.1.2

- hố phố

hộp

359.000

511.314

 

870.314

CS.5.09.1.3

- đường nhựa

hộp

359.000

553.924

 

912.924

CS.5.09.1.4

- đường bê tông atphan

hộp

359.000

596.534

 

955.534

CS.5.10.10 Thay cột đèn

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp

 - Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ

 - Nhận vật tư, trồng cột mới

 - Lắp xà, đèn, chụp, dây

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

 Đơn vị tính: đ/1 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay cột đèn

 

 

 

 

 

CS.5.10.1.1

- cột BT ly tâm, cột BT chữ H

cột

586.713

1.311.814

2.164.420

4.062.947

CS.5.10.1.2

- cột sắt

cột

434.337

1.183.948

2.164.420

3.782.704

Ghi chỳ: Chi phớ vật liệu chưa bao gồm đơn giá cột đèn.

CS.5.11.00 Công tác sơn

Thành phần công việc:

 - Cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)

 - Đánh số cột

CS.5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ¸ 9,5m)

Đơn vị tính: đ/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.11.1.1

Sơn cột sắt (chiều cao 8 ÷ 9,5m)

cột

114.455

276.254

1.127.827

1.518.537

CS.5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn

Đơn vị tính: đ/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.11.2.1

Sơn chụp, sơn cần đèn

bộ

47.218

94.716

704.892

846.826

CS.5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.11.3.1

Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới

cột

82.364

236.790

1.127.827

1.446.981

CS.5.11.40 Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.11.4.1

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

cột

86.482

434.114

 

520.596

CS.5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

Đơn vị tính:đ/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.11.5.1

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

cột

86.482

315.719

 

402.202

CS.5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ

Đơn vị tính: đ/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.11.6.1

Sơn tủ điện cả giá đỡ

tủ

111.382

157.860

 

269.242

CS.5.12.10 Thay sứ cũ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, cắt điện

- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn

Đơn vị tính: đ/1 cái

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.5.12.1.1

Thay sứ cũ

cái

5.000

29.204

140.978

175.182

CS.5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

Thành phần công việc:

 - Tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính

 - Lắp choá, giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đ/01 bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Duy trì chúa đèn cao áp, kính đèn cao áp

 

 

 

 

 

CS.5.13.1.1

- chiều cao cột <10m

bộ

6.000

23.679

98.685

128.364

CS.5.13.1.2

- chiều cao cột <10ữ<14m

bộ

6.000

31.572

60.887

98.459

CS.5.13.1.3

- chiều cao cột <14ữ<18m

bộ

6.000

39.465

73.529

118.994

CS.5.13.1.4

- chiều cao cột 18ữ24m

bộ

6.000

47.358

85.811

139.169

CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh

Thành phần công việc:

 - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế

- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa

 - Giám sát an toàn

CS.5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng cơ giới

Đơn vị tính: đ/1 quả

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay quả cầu bằng cơ giới

 

 

 

 

 

CS.5.14.1.1

 - Quả cầu nhựa

quả

80.000

47.358

140.978

268.336

CS.5.14.1.2

 - Quả cầu thủy tinh

quả

400.000

47.358

130.108

577.466

CS.5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng thủ công

Đơn vị tính: đ/1 quả

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thay quả cầu bằng thủ công

 

 

 

 

 

CS.5.14.2.1

 - Quả cầu nhựa

quả

84.000

113.659

 

197.659

CS.5.14.2.2

 - Quả cầu thủy tinh

quả

420.000

113.659

 

533.659

Chương VI

DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn

Thành phần công việc:

- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối

- Sử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn

- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện

- Kiến nghị sửa chữa thay thế.

Đơn vị tính: đ/1trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.6.01.1.1

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

trạm/ngày

 

39.201

 

39.201

CS.6.01.2.1

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ngày

 

34.940

 

34.940

CS.6.01.3.1

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

trạm/ngày

 

37.496

 

37.496

CS.6.01.4.1

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

trạm/ngày

 

46.018

 

46.018

CS.6.01.5.1

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ngày

 

38.349

 

38.349

CS.6.01.6.1

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

trạm/ngày

 

40.905

 

40.905

Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá điều chỉnh như sau:

- Chiều dài tuyến trạm 1500 ¸ 3000m Kl = 1,1

- Chiều dài tuyến trạm > 3000m  Kl = 1,2

- Chiều dài tuyến trạm 1000 ¸ 1500m Kl = 0,9

- Chiều dài tuyến trạm 500 ¸ 1000m  Kl = 0,8

- Chiều dài tuyến trạm < 500m Kl = 0,5

- Trạm trong ngõ xóm nội thành Kv = 1,2

- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành Kv = 1,1

- Trạm ngoại thành Kv = 1,2

CS.6.02.00 Duy trì chất lượng lưới đèn

Thành phần công việc:

- Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động (cáp thông tin 5000m) và tủ nhận lệnh

- Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng tối, vị trí

- Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha A, B, C

- Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số

- Kiểm tra các thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ bao gồm: chuẩn bị dụng cụ, đo các thông số điện, xác định hư hỏng, đóng, cắt, thử.

- Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường, xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo.

CS.6.02.10 Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh

Đơn vị tính: đ/1lần kiểm tra

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CS.6.02.1.1

Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh

lần

 

255.657

1.409.784

1.665.441

CS.6.02.2.1

Kiểm tra bóng cao áp bị tối

bóng/
lần

 

4.261

42.294

46.554

CS.6.02.3.1

Kiểm tra thông số điện của trạm

lần

 

21.305

70.489

91.794

CS.6.02.4.1

Kiểm tra tủ điện

lần

 

255.657

 

255.657

CS.6.02.5.1

Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn

km/
lần

 

255.657

1.409.784

1.665.441

CS.6.02.6.1

Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ

lần

 

170.438

 

170.438

 

BẢNG DANH MỤC VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

STT

Danh mục vật liệu, nhân công, máy thi công

Đơn vị tính

Gía trước VAT

I

Vật tư

 

 

1

Thùng rác nhựa

 đ/cái

400.000

2

Gas

 đ/kg

20.833

3

Điện

 đ/kw

1.023

4

Bicarbonat (NaHCO3)

 đ/kg

9.000

5

Than hoạt tính

 đ/kg

35.000

6

Bao ny lon

 đ/bao

1.202

7

Vôi bột

 đ/kg

800

8

Vôi n­ước

 đ/kg

230

9

Đất chôn lấp

 đ/m3

30.000

10

Hóa chất diệt ruồi

 đ/lít

65.000

11

EM thứ cấp

 đ/lít

15.000

12

Bokashi

 đ/kg

2.800

13

Permenthin

 đ/lít

480.000

14

Basudin 40ND

 đ/lít

400.000

15

DDVP

 đ/lít

400.000

16

Summithion 50EL

 đ/lít

400.000

17

Chổi quét (của máy quét)

 đ/bộ

2.000.000

18

Dầu xả

 đ/kg

20.000

19

Cát đen

 đ/m3

38.905

20

Xi măng

 đ/kg

836

21

Đá dăm cấp phối

 đ/m3

135.238

22

Đá 4x6

 đ/m3

125.714

23

Đá hộc

 đ/m3

138.905

24

A dao

 đ/kg

13.636

25

Cây chống D60 (đk ngọn 3 - 3,5)

đ/cây

21.818

26

Dây kẽm 1mm

 đ/kg

13.273

27

Đinh

 đ/kg

12.364

28

Diezel

đ/lít

13.091

29

Đất mùn đen chộn cát mịn

đ/m3

110.000

30

Nước ngọt

đ/lít

10

31

Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài 3m

đ/cây

12.000

32

Nư­ớc máy

đ/m3

10.000

33

Phân hữu cơ, phân ủ

đ/kg

720

34

Phân vô cơ

đ/kg

3.000

35

Sơn

đ/kg

21.818

36

Thuốc trừ sâu

đ/lít

72.000

37

Thuốc xử lý đất

đ/kg

38.400

38

Xăng

đ/lít

14.536

39

Cỏ

 đ/m2

20.000

40

Hoa giống

 đ/cây

7.000

41

Băng dính

đ/cuộn

6.000

42

Bu lông M18 x 250

đ/cái

20.500

43

Băng vải cách điện

đ/cuộn

10.000

44

Bóng cao áp Natri Sodium 150W E40T

đ/cái

160.000

45

Bộ mồi

đ/cái

135.000

46

Bảng điện cửa cột

đ/cái

108.000

47

Bóng đèn ống 1,2m

đ/cái

15.000

48

Bóng đèn sợi tóc 75 - 100W

đ/cái

5.000

49

Bàn chải sắt

đ/cái

12.000

50

Băng vải

đ/cuộn

10.000

51

Bộ điều khiển nhấp nháy 2 - 3 kênh

đ/bộ

105.000

52

Bộ điều khiển nhấp nháy≥4 kênh

đ/bộ

120.000

53

Cát đổ bê tông

đ/m3

133.333

54

Củi đun

đ/kg

5.000

55

Cần đèn chữ S, L ≤ 2,8m

đ/bộ

470.855

56

Cần đèn chữ S, L ≤ 3,2m

đ/bộ

537.600

57

Cần đèn chữ L, L 1,8m

đ/bộ

405.000

58

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 1,5m

đ/bộ

70.000

59

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2m

đ/bộ

88.000

60

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2,5m

đ/bộ

95.000

61

Cần đèn sợi tóc D48, L > 2,5m

đ/bộ

120.000

62

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 2,8m

đ/bộ

300.000

63

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 3,2m

đ/bộ

338.000

64

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 3,6m

đ/bộ

374.000

65

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 3,8m

đ/bộ

392.000

66

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 4m

đ/bộ

410.000

67

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 4,4m

đ/bộ

446.000

68

Cần đèn D60 đơn nhúng kẽm, L ≤ 6m

đ/bộ

595.000

69

Cầu chì đuôi cá

đ/cái

20.000

70

Cáp 1 ruột, tiết diện 25mm2

đ/m

49.603

71

Cáp 1 ruột, tiết diện 35mm2

đ/m

68.678

72

Cáp treo 1 ruột, tiết diện 16mm2

đ/m

31.655

73

Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x16 + 1x10

đ/m

135.980

74

Chấn l­ưu đèn thuỷ ngân cao áp 250w

đ/cái

215.000

75

Chổi sơn

đ/cái

4.000

76

Choá đèn cao áp MACCOT M125W

đ/cái

1.388.569

77

Choá đèn huỳnh quang

đ/bộ

17.000

78

Choá đèn sợi tóc

đ/bộ

25.000

79

Chụp liền cần

đ/bộ

1.050.000

80

Chụp đầu cột lợi dụng

đ/bộ

836.000

81

Cốt cơ thép fi 10mm

đ/cái

7.000

82

Cột đèn BTCT h=10,5m

đ/cột

3.820.000

83

Cột đèn BTCT h=8,4m

đ/cột

1.870.000

84

Cột đèn sân vư­ờn đế gang, cao 3,5m (có tay hoa văn)

đ/cột

3.200.000

85

Cột đèn thép nhúng kẽm h=10m

đ/cột

3.456.000

86

Cột đèn thép nhúng kẽm h=12m

đ/cột

4.500.000

87

Cột đèn thép nhúng kẽm h=8m

đ/cột

2.794.000

88

Cột đèn gang h=8m

đ/cột

4.381.000

89

Cột đèn gang h=10m

đ/cột

5.588.000

90

Cột đèn gang h=12m

đ/cột

7.092.000

91

Cửa cột

đ/cái

105.000

92

Chấn l­ưu đèn ống

đ/cái

25.000

93

Chụp ống phóng

đ/cái

20.000

94

Đá 1 x 2

đ/m3

133.333

95

Dây diện 1 x 1

đ/m

2.269

96

Dây bọc 1 x 1,5

đ/m

3.290

97

Dây buộc 1 x 1,5

đ/m

13.273

98

Dây thép fi 6

đ/m

3.066

99

Dây đồng 1,2 - 2mm

đ/m

2.344

100

Dây đồng 2,5mm2

đ/m

3.542

101

Dây đồng bọc PVC 1x10mm2

đ/m

20.955

102

Dây đồng bọc PVC 1x16mm2

đ/m

30.054

103

Dây đồng bọc PVC 1x25mm2

đ/m

46.691

104

Dây đồng bọc PVC 1x6mm2

đ/m

12.860

105

Dây nhôm lõi thép (AC) 1x16mm2

đ/m

6.000

106

Dây nhôm lõi thép (AC) 1x25mm2

đ/m

9.500

107

Đầu cốt đồng M16

đ/bộ

5.000

108

Đầu dây 1,5mm

đ/m

7.000

109

Đèn bóng 3W trang trí cây (100 bóng)

đ/dây

200.000

110

Đèn bóng ốc 10-25W

đ/bóng

2.500

111

Đèn cầu treo thuỷ tinh ị300

đ/bộ

160.000

112

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

đ/bộ

120.000

113

Đèn dây rắn

đ/m

22.000

114

Đèn lồng

đ/bộ

100.000

115

Đèn nấm

đ/bộ

1.577.858

116

Đèn pha trên cạn

đ/bộ

2.150.000

117

Đèn pha d­ưới nư­ớc

đ/bộ

3.024.000

118

Đuôi E40 cao áp

đ/cái

90.000

119

Đuôi đèn ống

đ/cái

25.000

120

Đuôi đèn sợi tóc

đ/cái

5.000

121

Đèn ống viền khẩu hiệu, biểu t­ượng

đ/m

25.000

122

Dây thép fi 1,5

đ/kg

13.273

123

Dây văng fi 4

đ/m

1.370

124

Ghíp kẹp dây (ốc xiết cáp)

đ/cái

15.000

125

Giấy nhám

đ/tờ

1.200

126

giá đỡ tủ điện

đ/bộ

545.000

127

giẻ lau

đ/kg

6.000

128

Hộp nối cáp ngầm

đ/hộp

200.000

129

Kẹp treo trần

đ/bộ

15.000

130

Khung hoa văn khích th­ướt 1 x 2m

đ/bộ

250.000

131

Khung hoa văn khích thư­ớt > 1 x 2m

đ/bộ

350.000

132

Lèo đèn đôi

đ/bộ

180.000

133

Lèo đèn ba

đ/bộ

250.000

134

Lốp choá đèn kép

đ/cái

200.000

135

Lốp choá đèn đơn

đ/cái

120.000

136

L­ưới bảo vệ 40 x 50

đ/m2

15.000

137

Ma ní

đ/cái

7.200

138

Nhựa bitum

đ/kg

12.000

139

Néo chằng

đ/bộ

390.000

140

Que hàn

đ/kg

13.636

141

Quả cầu nhựa ị500

đ/quả

80.000

142

Quả cầu thuỷ tinh ị400

đ/quả

400.000

143

Sơn chống rỉ

đ/kg

21.818

144

Sơn bóng

đ/kg

55.455

145

Sắt ị 4

đ/m

1.370

146

Sơn trắng

đ/kg

21.818

147

Sơn đen

đ/kg

21.818

148

Sứ 104

đ/cái

5.000

149

Sứ 102

đ/cái

5.000

150

Sứ quả bàng

đ/cái

2.000

151

Tăng đơ ị 14mm

đ/cái

30.000

152

Tiếp địa

đ/bộ

204.000

153

Tủ điện HTCS 1000x600x350 100A

đ/bộ

10.500.000

154

Tắc te

đ/cái

3.000

155

Xi măng PC40

đ/kg

819

156

Xà 0,6m

đ/bộ

120.600

157

Xà dọc ≤ 1m

đ/bộ

140.000

158

Xà ngang ≤ 1m

đ/bộ

201.000

159

Xà ngang > 1m

đ/bộ

201.000

160

Xà đơn 1,2m

đ/bộ

241.000

161

Xà 0,4m

đ/bộ

80.400

162

Xà 0,3m

đ/bộ

60.521

II

 Nhân công

 

 

1

Cấp bậc thợ bình quân 3/7 nhóm II

đ/công

72.641

2

Cấp bậc thợ bình quân 3,5/7 nhóm II

đ/công

78.930

3

Cấp bậc thợ bình quân 4/7 nhóm II

đ/công

85.219

4

Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 nhóm II

đ/công

92.766

5

Cấp bậc thợ bình quân 5/7 nhóm II

đ/công

100.313

6

Cấp bậc thợ bình quân 3/7 nhóm III

đ/công

77.986

7

Cấp bậc thợ bình quân 3,5/7 nhóm III

đ/công

84.905

8

Cấp bậc thợ bình quân 4/7 nhóm III

đ/công

91.823

9

Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 nhóm III

đ/công

100.156

10

Cấp bậc thợ bình quân 5/7 nhóm III

đ/công

108.489

III

 Máy móc thiết bị

 

 

1

Xe hút bùn 3 tấn

 đ/ca

704.414

2

Xe ôtô tự đổ 2,5 tấn

 đ/ca

559.304

3

Xe ôtô tự đổ 4 tấn

 đ/ca

823.385

4

Xe ép rác 1,2 tấn

 đ/ca

584.502

5

Xe ép rác 2 tấn

 đ/ca

767.142

6

Xe ép rác 4 tấn

 đ/ca

1.111.177

7

Xe ép rác 7 tấn

 đ/ca

1.317.954

8

Xe ép rác 10 tấn

 đ/ca

1.586.028

9

Xe tải chở thùng rác ép kín(hooklip)

 đ/ca

1.680.714

10

Xe tải thùng kín 1,5 tấn

 đ/ca

652.221

11

Xe tải 4 tấn

 đ/ca

823.385

12

Xe tải 7 tấn

 đ/ca

1.142.996

13

Xe tải 10 tấn

 đ/ca

1.364.872

14

Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

 đ/ca

676.199

15

Máy xúc công suất 16T/giờ

 đ/ca

940.545

16

Máy ủi 140CV

 đ/ca

2.047.340

17

Máy ủi 170CV

 đ/ca

2.699.815

18

Máy đào 0,8m3

 đ/ca

1.987.269

19

Máy đóng cọc 1,8T

 đ/ca

1.040.577

20

Máy đầm 9T

 đ/ca

696.273

21

Tàu công suất 25CV

 đ/ca

1.223.755

22

Xuồng công suất 4CV

 đ/ca

238.374

23

Xe bồn t­ưới nư­ớc 5m3

 đ/ca

762.973

24

Xe bồn t­ưới n­ước 6m3

 đ/ca

833.100

25

Xe bồn t­ưới n­ước 8m3

 đ/ca

1.005.163

26

Xe bồn t­ưới nư­ớc 16m3

 đ/ca

1.283.277

27

Máy bơm n­ước chạy xăng 3CV

 đ/ca

138.832

28

Máy bơm n­ước chạy xăng 5CV

 đ/ca

171.603

29

Máy bơm nư­ớc điện 5KW

 đ/ca

110.663

30

Máy bơm n­ước điện 1,5KW

 đ/ca

96.059

31

Lò đốt bằng gas

 đ/ca

7.192.442

32

Ô tô quét 7m3

 đ/ca

1.096.196

33

Ô tô hút phân loại 1,5 tấn

 đ/ca

352.207

34

Ô tô hút phân loại 4,5 tấn

 đ/ca

1.013.854

35

Máy cắt cỏ công suất 3CV

 đ/ca

111.561

36

Xe thang cao 12m

 đ/ca

1.215.173

37

Xe thang cao 18m

 đ/ca

1.409.784

38

C­ưa máy cầm tay

 đ/ca

103.174

39

Cẩu 6,5T

 đ/ca

1.408.635

40

Xe nâng - chiều cao nâng: tới 18m

 đ/ca

1.050.420

41

Xe nâng - chiều cao nâng: tới 24m

 đ/ca

1.225.868

42

Xe nâng - chiều cao nâng: tới12m

 đ/ca

869.820

43

Xe nâng 5T

 đ/ca

574.021

44

Máy hàn 23KW

 đ/ca

176.570

45

Máy hàn 14KW

 đ/ca

146.105

 

 





Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010