Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
Số hiệu: | 13/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Cách Mạng |
Ngày ban hành: | 19/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/11/2010 | Số công báo: | Số 89 |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/QĐ-UBND |
Cần Giờ, ngày 19 tháng 10 năm 2010 |
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIỜ.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 36/TTr-TNMT ngày 30 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính huyện, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
Số TT |
Trình tự |
Nội dung công việc |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
A |
Giai đoạn chuẩn bị công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: |
|
|
|
|
|
01 |
Chuẩn bị hồ sơ thông báo thu hồi đất |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng tiếp nhận hồ sơ pháp lý liên quan đến khu đất thu hồi (văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định duyệt dự án đầu tư; Bình đồ; Bản đồ xác định ranh giải tỏa thể hiện bằng tọa độ…) |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
Chủ đầu tư dự án. |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ Chủ đầu tư dự án |
02 |
Ban hành thông báo thu hồi đất |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu và trình Ủy ban nhân dân huyện Thông báo thu hồi đất theo đề nghị của Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Ủy ban nhân dân huyện ký ban hành thông báo thu hồi đất. |
Ủy ban nhân dân huyện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng. |
|
03 |
Tổ chức công bố thông báo thu hồi đất |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông báo thu hồi đất đến người có đất bị thu hồi: thông báo thu hồi đất và thông qua Kế hoạch thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; - Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và được niêm yết tại trụ sở ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Chủ đầu tư dự án; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, thị trấn; - Người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
|
04 |
Ban hành Quyết định Thành lập Hội đồng Bồi thường của dự án và Tổ công tác giúp việc cho Hội đồng |
- Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Bồi thường của dự án và Tổ công tác giúp việc cho Hội đồng. - Đối với các dự án có quy mô nhỏ, đơn giản thu hồi đất dưới 10 hộ thì không nhất thiết phải thành lập Hội đồng Bồi thường của dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. |
Chủ tịch UBND huyện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. |
|
05 |
Lập phương án tổng thể |
- Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư lập hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng giúp nhà đầu tư lập. Nội dung Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được lập theo khoản 2, Điều 40 Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
|
Chủ đầu tư dự án |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Các phòng, ban huyện; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn |
20 ngày kể từ ngày tổ chức thông báo thu hồi đất |
06 |
Thẩm định phương án tổng thể |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Đồng thời Báo cáo kết quả thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
- Chủ đầu tư dự án; - Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng. |
15 ngày kể từ ngày nhận được phương án tổng thể |
07 |
Phê duyệt phương án tổng thể |
- Trường hợp Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là một nội dung của dự án đầu tư thì được phê duyệt cùng với dự án đầu tư; - Trường hợp dự án đầu tư không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì Ủy ban nhân dân huyện xem xét, chấp thuận theo thẩm quyền. |
Ủy ban nhân dân huyện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
05 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường |
08 |
Thực hiện các dịch vụ về bồi thường |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào tình hình thực tế và quy mô của dự án có Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện cho phép được chỉ định thầu (gói thầu thẩm định giá có giá trị nhỏ hơn 100 triệu đồng và gói thầu đo đạc có giá trị nhỏ hơn 500 triệu đồng) ký hợp đồng với các đơn vị tư vấn có chức năng thực hiện các dịch vụ về bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Đơn vị đo đạc; - Đơn vị thẩm định giá. |
Không quá 03 ngày làm việc |
09 |
Khảo sát, chuẩn bị lập phương án bồi thường |
1. Kê khai nguồn gốc đất, tài sản; - Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện phát và hướng dẫn tờ kê khai cho người có đất, tài sản bị ảnh hưởng giải tỏa. - Người có đất, tài sản bị ảnh hưởng giải tỏa kê khai theo mẫu do Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng phát và nộp theo thời gian quy định. |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
Người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
Không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được tờ khai |
2. Đo đạc, kiểm kê đất, tài sản: Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra xác định nội dung kê khai và đo đạc, kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất. |
|
Tổ công tác kiểm kê |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; - Đơn vị đo đạc; - Người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
Theo kế hoạch thực hiện (tùy theo quy mô của dự án) |
||
3. Xác minh pháp lý: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất bị thu hồi thực hiện việc xác nhận nguồn gốc, quá trình sử dụng đất đai, tài sản của người bị thu hồi đất… theo nội dung đề nghị xác minh của Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng. |
|
UBND xã, thị trấn |
- Phòng Tài nguyên - Môi trường; - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; - Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
Không quá 15 ngày làm việc, kể từ nhận hồ sơ |
||
10 |
Thẩm định và trình duyệt giá đất để tính bồi thường. |
1. Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với Đơn vị tư vấn thẩm định giá có chức năng thực hiện xác định giá đất theo giá trị thị trường trong điều kiện bình thường để trình thành phố quyết định giá đất tính bồi thường. |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
Đơn vị tư vấn thẩm định giá. |
15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng thực hiện |
2. Hội đồng Bồi thường của dự án tổ chức thẩm định thông qua Chứng thư thẩm định giá, do Đơn vị tư vấn lập. |
|
Hội đồng Bồi thường của dự án |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Đơn vị tư vấn thẩm định giá. |
01 buổi làm việc |
||
3. Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ Chứng thư thẩm định giá đã được Hội đồng bồi thường của dự án thông qua tham mưu Tờ trình cho Ủy ban nhân dân dân huyện trình Hội đồng thành phố thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt giá đất để tính bồi thường. |
Ủy ban nhân dân huyện |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
Không quá 03 ngày, kể từ ngày họp nghiệm thu chứng thư thẩm định giá |
||
11 |
Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề |
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
Hội đồng Bồi thường dự án |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Thành viên Hội đồng của dự án; - Các Phòng, Ban liên quan. |
Không quá 20 ngày, kể từ ngày thực hiện xong công tác đo đạc, kiểm kê và xác minh nguồn gốc pháp lý |
12 |
Công khai lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng tổ chức niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi để người bị thu hồi đất tham gia ý kiến. Đồng thời phát chiết tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cho từng hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng trong dự án. - Thông báo địa điểm tiếp nhận góp ý Phương án bồi thường; Bản chiết tính và thời hạn góp ý theo quy định (20 ngày). - Việc niêm yết phải được lập thành Biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, thị trấn và đại diện những người có đất bị thu hồi. |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, thị trấn; - Đại diện những người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
20 ngày kể từ ngày niêm yết, công khai |
13 |
Hoàn chỉnh và trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp |
- Hết thời hạn niêm yết và tiếp nhận ý kiến, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản (nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trường hợp còn nhiều ý kiến không tán thành phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng cần giải thích rõ, xem xét hoặc điều chỉnh trước khi chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định); - Hoàn chỉnh và gửi phương án đã hoàn chỉnh kèm theo bản tổng hợp ý kiến đóng góp đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đề thẩm định |
Hội đồng Bồi thường dự án |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Các Phòng, Ban liên quan |
05 ngày sau khi hết thời hạn niêm yết |
14 |
Thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp |
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Các Phòng, Ban liên quan. |
15 ngày sau khi nhận được phương án bồi thường, nhưng không quá 05 ngày kể từ ngày ra Quyết định thu hồi đất |
15 |
Ban hành Quyết định thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng |
Phòng Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Trường hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trong thời hạn không quá 05 ngày, Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
Ủy ban nhân dân huyện |
Phòng Tài nguyên – Môi trường |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẩm định phương án bồi thường |
16 |
Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phương án đào tạo, chuyển đổi nghề |
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu và trình Chủ tịch Ủy ban nhân huyện (thay mặt Ủy ban nhân dân) ký Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề. |
Ủy ban nhân dân huyện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng. |
Không quá 05 ngày kể từ ngày ra Quyết định thu hồi đất |
17 |
Công bố công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề |
- Hội đồng bồi thường của dự án phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; - Gửi Quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất bị thu hồi trong đó nêu rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, về bố trí tái định cư (nếu có). |
Hội đồng Bồi thường dự án |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Chủ đầu tư dự án; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, thị trấn; - Người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
03 ngày sau khi phương án bồi thường được phê duyệt |
B. |
Giai đoạn thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: |
|
|
|
|
|
01 |
Thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
1. Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền: - Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng gửi thông báo về thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường (kèm theo Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại của hộ gia đình, cá nhân); - Nếu hết thời gian thông báo mời nhận tiền mà người được thông báo không đến nhận tiền bồi thường thì Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng lập thủ tục gửi số tiền trên vào cho Ngân hàng theo quy định. 2. Bồi thường bằng nền đất hoặc bố trí tái định cư: - Căn cứ theo các chính sách được quy định trong phương án bồi thường được duyệt, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với các Đơn vị có liên quan tổ chức bàn giao nền đất ở tái định cư hoặc bố trí tái định cư, nhà ở tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có). - Trường hợp người bị thu hồi đất được bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư không đồng ý nhận nền đất, nhà ở tái định cư (căn hộ) thì Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng giữ nguyên nền đất ở tái định cư để làm cơ sở giải quyết khiếu nại. |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Chủ đầu tư dự án; - Các Phòng, Ban liên quan; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; - Người bị ảnh hưởng giải tỏa. |
Sau khi có quyết định phê duyệt phương án bồi thường và kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân |
02 |
Điều chỉnh hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Sau khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ (bằng tiền, bằng đất hoặc bố trí tái định cư) cho các hộ gia đình cá nhân, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bị thu hồi đất (kèm hồ sơ có liên quan) chuyển đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thực hiện điều chỉnh, thu hồi phần diện tích đất bị thu hồi giải tỏa. |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng. |
20 ngày, kể từ nhận hồ sơ hợp lệ |
C. |
Giai đoạn bàn giao và kết thúc công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: |
|
|
|
||
01 |
Tiếp nhận, thu hồi mặt bằng giao cho Chủ đầu tư |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng tiếp nhận mặt bằng đã thu hồi sau khi đã thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi. Đồng thời bàn giao mặt bằng cho Chủ đầu tư thi công dự án (trường hợp việc bồi thường thực hiện theo tiến độ thì chủ đầu tư được nhận bàn giao phần diện tích đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ để triển khai dự án) |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
- Chủ đầu tư dự án; - Các Phòng, Ban liên quan. |
20 ngày sau khi đã thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất |
02 |
Cưỡng chế thu hồi đất (bàn giao mặt bằng bắt buộc) |
Hồ sơ thủ tục thực hiện trong hướng dẫn tại điều 45 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
Ủy ban nhân dân huyện |
Thanh tra Xây dựng |
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng; - Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. |
Đã quá 30 ngày, kể từ thời điểm bàn giao mặt bằng theo quy định |
03 |
Thanh quyết toán công tác bồi thường giải phóng mặt bằng |
Lập thủ tục quyết toán và thanh lý hợp đồng với Chủ đầu tư dự án theo quy định hiện hành. |
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
Chủ đầu tư dự án. |
Sau khi đã hoàn tất hồ sơ bồi thường |
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 144/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ phí lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 268/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định dạy học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND và 12/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định về cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, cấp trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về đổi tên gọi các Khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009