Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 55/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Đào Xuân Quí
Ngày ban hành: 28/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2015/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bán Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 18/12/2015 (kèm theo Công văn số 2251/STC-QLCS ngày 07/12/2015 của Sở Tài chính và Báo cáo số 339/BC-STP ngày 17/12/2015 của Sở Tư pháp),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 áp dụng cho các đối tượng sau:

a. Các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013;

b. Áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.

2. Không áp dụng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:

a. Các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ.

b. Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.

3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Giao Sở Xây dựng:

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

- Xây dựng bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01/01 hàng năm.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựn
g;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- S
Tư pháp;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Chi
cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PVPKTTH);
- Lưu VT, KTN7,9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh)

I. Đơn giá nhà, công trình xây dựng:

STT

Nhà cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và sử dụng VLXD

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

NHÀ CỬA

Nhà ở gia đình - nhà chính

1

Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái sân thượng BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m²

xây dựng

4.959.930

Vận dụng được cho tất cả các loại nhà ở, biệt thự... có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.

2

Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.

đồng/m²

xây dựng

4.604.090

3

Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.

đồng/m²

xây dựng

4.186.270

4

Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông, móng tường xây đá. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Máng thượng, sảnh BTCT. Mái lợp tôn lạnh.

đồng/m²

xây dựng

3.708.470

5

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sảnh BTCT, mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

xây dựng

3.443.410

6

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.Nền lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sảnh BTCT. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

xây dựng

3.391.950

7

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực. xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

xây dựng

2.400.600

Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.

8

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mặt trước trang trí ốp gạch men hoặc trát đá rửa, có sảnh, ô văng hoặc sênô tạo mái giả dán ngói mũi hài. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

xây dựng

2.121.760

9

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Có sảnh, ô văng hoặc sênô. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

xây dựng

2.001.290

10

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

xây dựng

1.779.350

11

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

xây dựng

1.635.730

12

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

xây dựng

1.475.900

13

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

xây dựng

1.300.710

14

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.

đồng/m²

xây dựng

1.174.910

15

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn

đồng/m²

xây dựng

1.154.600

16

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tôn kẽm.

đồng/m²

xây dựng

1.123.240

17

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.

đồng/m²

xây dựng

1.007.800

18

Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥ 2,5m), ngoài đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng:

- Gác lửng là sàn BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT:

+ Sàn gác lát gạch men, tường bả matít, sơn vôi

đồng/m²

xây dựng

1.312.300

 

+ Sàn gác lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi

1.079.860

 

+ Sàn gác láng vữa xi măng, tường quét vôi

942.920

 

- Gác lửng là sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ:

+ Tường xây gạch, bả matít, sơn vôi

đồng/m²

xây dựng

797.620

 

+ Tường xây gạch, quét vôi

524.260

 

+ Tường gỗ ván

241.550

 

19

Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có trang trí hoặc điêu khắc, chạm trổ.

đồng/m²

xây dựng

2.022.690

Vận dụng được cho tất cả các loại nhà sàn, có tính chất và kết cấu tương tự.

20

Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.854.150

21

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.685.630

22

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc lồ ô, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.236.770

23

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.148.430

24

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp tranh.

đồng/m²

xây dựng

1.003.050

25

Nhà sàn: Sàn nứa, tường ván, khung gỗ tạp, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

776.340

26

Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

731.200

27

Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh.

đồng/m²

xây dựng

632.120

28

Nhà sàn dạng kho trên nương rẫy: Cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

480.320

29

Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.626.390

Vận dụng được cho tất cả các loại nhà tầng, có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.

30

Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.433.210

31

Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

sàn

3.262.680

32

Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.406.110

 

33

Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.005.540

34

Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền. sàn láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rứa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

sàn

3.269.790

35

Nếu nhà không có trần hoặc chưa đóng trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử dụng vật liệu, trừ đơn giá trần:

- Trần simili

đồng/m²

xây dựng

424.720

 

- Trần lambri gỗ

696.000

 

- Trần thạch cao

260.580

 

- Trần gỗ ván

186.770

 

- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tole

122.950

 

- Trần cót ép, tre, nứa

92.070

 

36

Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền nhà:

- Nền lát đá hoa cương hoặc granit

đồng/m²

xây dựng

558.000

 

- Nền lát gạch men, ceramic

307.680

 

- Nền lát gạch hoa xi măng

170.000

 

- Nền láng vữa xi măng

94.000

 

- Nền lát gạch Bát Tràng

144.110

 

- Nền lát gạch đất nung, đan bê tông

125.000

 

- Nền đắp đất

36.450

 

37

Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện khác:

- Quét vôi tường

đồng/m²

xây dựng

21.500

 

- Quét vôi nhà mái BTCT

25.600

 

- Sơn ma tít tường

205.000

 

- Sơn ma tít nhà mái BTCT

250.000

 

- Ốp gạch men, ceramic, đá rữa

đồng/m²

150.000

 

- Ốp gỗ chân tường

250.000

 

- Trát tường vữa xi măng

59.000

 

- Mái tôn lạnh

146.800

 

- Mái ngói Phú Phong

100.000

 

- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan, NipPon

225.000

 

- Đóng ốp tôn bên ngoài tường nhà

đồng/m²

90.000

 

- Mái tôn kẽm

96.000

 

- Ốp đá tự nhiên: Đá Phước Lý

83.000

 

- Ốp đá tự nhiên: Đá vàng, đen 10×20

193.00

 

- Mái lợp tranh

90.000

 

- Mái fibrôximăng

113.120

 

Đơn giá ốp Alu tường :

- Loại tốt:

đồng/m²

950.000

 

- Loại thường:

650.000

 

Đơn giá sơn vôi tường (tường không bả matit):

- Loại tốt:

đồng/m²

49.000

 

- Loại thường:

36.000

 

38

Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng có kết cấu tường chịu lực:

- Sảnh, sảnh đón, mái hiên BTCT dày ≥ 7cm, trụ, dầm đỡ BTCT:

đồng/m²

xây dựng

348.560

 

- Sàn, sàn mái BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT:

261.420

- Sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ

202.500

 

39

Đơn giá nhà ở tái định cư tập trung

đồng/m²

xây dựng

2.400.600

Để làm cơ sở tính suất tái định cư tối thiểu.

CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ

Nhà bếp

40

Nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.206.490

Vận dụng được cho các loại nhà tạm có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà bếp trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m² xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao tối đa 4,2m.

41

Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch, quét vôi, khung gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.

1.099.850

42

Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.

714.010

43

Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp tranh.

593.480

44

Sàn tre nứa, vách ván, mái lợp ngói hoặc tôn.

559.030

45

Nền đất, vách tôn hay lưới B40, mái lợp ngói hoặc tôn.

466.580

46

Nền đất, vách tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.

376.460

47

Nền vách đất, cột gỗ, mái lợp tranh.

204.080

48

Che tạm sơ sài.

54.240

Nhà kho

49

Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.244.470

Vận dụng được cho các loại nhà quán, ki ốt... có tính chất và kết cấu tương tự.

50

Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.

974.860

51

Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng, cột gỗ, tường gỗ ván, cửa gỗ ván, mái lợp ngói hoặc tôn.

899.840

52

Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng, tường cót ép, cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói hoặc tôn.

800.880

53

Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

669.290

54

Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.

573.800

55

Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

474.330

56

Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, mái lợp tranh.

442.320

Nhà vệ sinh, nhà tắm

57

Móng xây đá hoặc BTCT, nền lát gạch men. Tường, trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô gỗ. Mái bằng BTCT. Thiết bị vệ sinh cao cấp. Có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.

đồng/m²

xây dựng

4.526.340

Vận dụng được cho các loại nhà tắm có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà vệ sinh trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao tối đa 4,2m.

58

Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có hệ thống cấp thoát nước, hẩm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.

3.011.180

59

Nền lát gạch thẻ, tường, trụ xây gạch, quét vôi cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc fibrôximăng.

đồng/m²

xây dựng

1.291.620

60

Nhà vệ sinh, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, mái lợp tôn.

490.000

61

Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2 ngăn, nền lát gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.

598.610

62

Nhà nền đất, vách ván, mái lợp tranh.

 

469.300

Chuồng trại

63

Chuồng dê dạng kiên cố: Nền bê tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.

đồng/m²

xây dựng

2.666.280

Vận dụng được cho tất cả các loại chuồng trại có tính chất và kết cấu tương tự.

64

Chuồng bò dạng kiên cố: nền bê tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Kết cấu đỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.

2.602.850

65

Chuồng bò, nền xi măng, trụ xây gạch hoặc trụ bê tông, mái ngói.

388.210

66

Chuồng bò, nền xi măng, khung gỗ, mái ngói.

363.560

67

Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn.

299.560

68

Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái lợp tranh.

113.690

69

Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng mái lợp fibrôximăng.

676.350

70

Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.

622.110

71

Chuồng lợn, nền xi măng, cột gỗ, vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

459.320

72

Chuồng lợn, nền đất, vách ván, mái lợp ngói.

303.820

73

Chuồng lợn nền đất, cột gỗ, vách ván, mái lợp tranh.

213.910

74

Chuồng gà, sàn gỗ, vách gỗ, mái lợp tôn.

212.860

75

Chuồng gà, nền đất, khung vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

132.360

76

Chuồng vịt, nền xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái.

110.000

77

Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái.

70.000

78

Chuồng gà, vịt che tạm sơ sài.

51.670

NHÀ LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG

79

Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn. ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh

đồng/m²

sàn

5.183.740

Vận dụng được cho các loại nhà công thự, công sở, công vụ... có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà có chiều cao các tầng cao 3.6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,5m.

80

Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực. xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

3.652.250

81

Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

sàn

2.120.760

82

Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh

đồng/m²

sàn

5.055.610

83

Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.588.200

84

Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

sàn

3.877.620

85

Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.971.380

86

Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m²

sàn

4.369.680

87

Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m²

sàn

3.824.730

Nhà trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo

88

Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch men, tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ kính, sàn mái BTCT hoặc lợp ngói.

đồng/m²

xây dựng

2.996.800

 

 

Vận dụng được cho các loại nhà có tính chất và kết cấu tương tự.

89

Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch hoa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.

đồng/m²

xây dựng

2.398.430

90

Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền láng vữa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.

đồng/m²

xây dựng

2.051.760

Nhà kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe

91

Nhà kho, khung BTCT, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

2.066.580

 

 

Vận dụng được cho các loại nhà có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà có chiều cao 3,3m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m² xây dựng, chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,5m.

92

Nhà kho, khung sắt, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.881.910

93

Nhà kho, tường xây, nền lát gạch thẻ, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.758.800

94

Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái lợp ngói.

đồng/m²

xây dựng

1.729.420

95

Hội trường, nhà ăn tập thể: móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói.

đồng/m²

xây dựng

2.563.820

96

Ga ra ô tô, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hay tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.678.000

Nhà rông

97

Sàn, dầm, khung BTCT, tường xây gạch sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.

đồng/m²

xây dựng

2.919.690

Vận dụng được cho các loại nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa... có tính chất và kết cấu tương tự.

98

Sàn gỗ, dầm, khung BTCT, vách gỗ ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.

đồng/m²

xây dựng

2.714.920

99

Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.

đồng/m²

xây dựng

2.204.040

100

Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tôn, mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ.

đồng/m²

xây dựng

2.004.520

101

Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ

đồng/m²

xây dựng

1.753.470

102

Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh.

đồng/m²

xây dựng

1.623.820

Trường học

103

Móng đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m²

xây dựng

1.544.900

 

104

Móng đá, nền lát gạch thẻ, tường xây gạch quét vôi, mái lợp tranh tre nứa lá.

đồng/m²

xây dựng

800.000

 

VẬT KIẾN TRÚC

Bể nước

105

Bể đúc BTCT, nền BTCT láng vữa xi măng.

đồng/m3

xây bể

1.154.570

Tính không thu hồi vật liệu.

106

Bể xây gạch, khung kiềng BTCT, nền đổ bê tông lót láng vữa xi măng.

974.240

107

Bể thành xây gạch, móng xây đá hộc đá chẻ. Nền lát gạch, láng vữa xi măng.

793.900

108

Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền, thành láng vữa xi măng.

613.560

109

a. Hầm Bioga, V ≤ 2m3

đồng/m3

1.375.000

b. Hầm Bioga, V > 2m3

đồng/m3

2.017.000

c. Giếng thấm, hầm rút có xây miệng

đồng/m3

279.000

d. Hầm tự hoại

đồng/m3

2.151.200

Mái hiên

110

Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn lạnh.

đồng/m²xây dựng

701.400

Vận dụng được cho tất cả các loại nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương tự.

111

Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn lạnh.

630.760

112

Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm.

592.320

113

Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn nhựa.

583.620

114

Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn kẽm.

574.910

115

Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn nhựa.

522.430

116

Khung gỗ, dàn gỗ, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm.

506.040

117

Khung gỗ. dàn gỗ, nền đất, mái lợp tôn kẽm.

336.150

118

Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp tranh.

221.320

Cổng - Tường rào - Bảng hiệu

119

a. Trụ (cổng) đúc BTCT.

đồng/ m3

2.178.500

Tính không thu hồi vật liệu

b. Trụ (cổng) xây gạch.

1.625.870

120

a. Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, song sắt.

đồng/ m²

595.390

b. Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, lưới B40.

đồng/ m²

350.000

121

Cổng song gỗ, cánh đẩy mở.

đồng/ m²

250.000

122

Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí cầu kỳ.

đồng/ md

597.450

123

Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí bình thường.

495.850

124

Tường rào xây gạch, song sắt tròn, hộp cao bình quân 1,5m.

429.260

125

Hàng rào lưới B40 cọc sắt, cao 1,5m.

285.110

126

Hàng rào lưới B40 cọc gỗ, cao 1,5m.

216.220

127

Hàng rào trụ xây gạch, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m.

267.950

128

Hàng rào trụ bê tông vuông 15x15, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m.

262.030

129

Hàng rào kẽm gai cọc sắt, cao bình quân 1,5m.

225.400

130

Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, trụ bê tông vuông 15x15, cao bình quân 1,5m.

210.030

131

Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, cọc gỗ, cao bình quân 1,5m.

155.090

132

Hàng rào hàng gỗ tròn, cao bình quân 1m.

29.770

133

Hàng rào le, nứa, cao bình quân 1m.

19.130

134

Hàng rào kẽm gai:

- Vườn nhà

43.660

 

- Rẫy ruộng

30.570

Hàng rào tre gỗ:

- Vườn nhà

38.100

 

- Rẫy ruộng

26.660

Giếng nước: Đường kính Ø = 1m, sâu bình quân 15m

135

Giếng đúc buy BTCT, nền bê tông lót, láng vữa xi măng.

đồng/ms

944.300

Tính không thu hồi vật liệu.

136

Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền láng vữa xi măng.

538.720

137

Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền lát gạch thẻ.

515.350

138

Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền đất.

511.900

139

Giếng không đúc buy, không xây thành, nền đất.

450.000

Giếng khoan (của hộ gia đình tư nhân, sâu trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử dụng phục vụ sinh hoạt, sản xuất): Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết bị dụng cụ khi tháo dỡ được tính nội suy theo các thông số kỹ thuật.

140

Ống chống PVC: Ø = 34 ÷ 114, dày δ =1 ÷ 5mm

Máy bơm chìm: W = 1 ÷ 3 HP;

Ống bơm dẫn nước GI: Ø = 27 ÷ 42;

Bồn chứa nước: V = 1.000 ÷ 2.000 lít

đồng/hệ thống

5.000.000

÷

8.000.000

(s - chiều sâu giếng đo được)

s ≤ 15m

đồng/ms

120.000

15m < s ≤ 25m

360.000

25m < s ≤ 50m

680.000

50m < s ≤ 75m

1.400.000

75m < s ≤ 100m

1.560.000

s > 100m, thì cứ sâu 1m cộng thêm

120.000

Chi phí di dời, lắp đặt lại hệ thống bồn nước Inox (nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh).

15%

Giá trị bồn nước + các phụ kiện kèm theo

Tính thu hồi vật liệu để sử dụng lại

Sân nền, đường dân sinh

141

Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1×2 M150# dày 50÷70, lót bê tông sỏi 4×6 M50# dày 100.

đồng/m²

225.530

 

142

Sân đường, mặt láng vữa xi măng M75#, lót bê tông sỏi 4×6 M50# dày 100.

192.980

 

143

Sân đường, mặt lát gạch Bát Tràng, lớp lót đệm cát.

144.110

 

144

Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lớp lót đệm cát.

100.880

 

145

Đường đất phục vụ riêng hộ gia đình, rộng 4÷5m.

đồng/md

250.540

 

Sân, đường thảm nhựa

146

Sân đường, lớp mặt bê tông nhựa (dày 5 ÷ 7cm), lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm).

đồng/m²

280.000

 

147

Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 3 lớp.

Dày > 10cm

đồng/m²

160.000

 

Dày ≤ 10cm

128.000

 

148

Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 2 lớp.

Dày > 10cm

đồng/m²

128.230

 

Dày ≤ 10cm

99.480

 

Ao hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ

149

Ao tự nhiên (tận dụng địa hình cải tạo lại để nuôi trồng thủy sản).

đồng/m²

37.980

 *Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được bồi thường phần đã thu hồi.

Ngoài ra được tính bồi thường thêm 30% của diện tích ao  còn lại để có kinh phí xử lý, cải tạo và tiếp tục sử dụng.

*Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại không thể cải tạo xử lý được thì được bồi thường toàn bộ phần còn lại. 

150

Ao đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản).

Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) < 1 m

đồng/m3

66.540

Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) ≥ 1 m

95.060

151

Hòn non bộ và bể cảnh gắn liền với đất (Chi phí bao gồm: Vật liệu + phụ cảnh + nghệ thuật + kỹ thuật):

a. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng đá tự nhiên như: Đá san hô, các loại đá granit... được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật.

đồng/m²

xây dựng

6.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tính không thu hồi vật liệu.

* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149a nhưng không các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật.

5.250.000

b. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng đá, các loại gạch nhân tạo, được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.

7.425.000

* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149b nhưng không có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.

6.200.000

c. Bể gắn với hòn non bộ kết cấu BTCT

3.500.000

d. Bể xây gạch được tính như bể nước thông thường tại Mục 104, Mục 105, Mục 106, được nhân với hệ số (nhân công tạo hình mỹ thuật) k= 1,25.

Tính như bể thông thường, nhân hệ số k = 1,25

* Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại đối với hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh có chân trụ.

 

15%

Tính bằng 15% chi phí xây lắp hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh.

Cống thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ đường ống nước

152

Cống đúc buy tròn, hộp bằng BTCT, tính không thu hồi vật liệu:

Chi phí tính gồm: Công tháo dỡ, lắp đặt lại + chi phí vật liệu.

a

Ø < 30cm

đồng/md

400.000

b

30cm ≤ Ø < 40cm

500.000

c

40cm ≤ Ø < 60cm

750.000

d

60cm ≤ Ø < 80cm

1.200.000

đ

80cm ≤ Ø < 120cm

2.200.000

e

120cm ≤ Ø < 150cm

3.400.000

g

150cm ≤ Ø

3.900.000

 

* Đối với cống tận dụng lại (tính thu hồi vật liệu), chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng:

15%

Chi phí (vật liệu + nhân công)

153

Cống xây gạch

đồng/md

408.870

154

Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua, ván dày ≥ 2cm.

đồng/m²

269.570

155

Mương thoát nước (xây gạch sâu 0,3m; rộng 0,5m).

đồng/md

285.900

156

Mương thoát nước (đào đất sâu 0,3m; rộng 0,5m).

đồng/md

25.410

157

Đường ống nước (ống thép Ø = 60÷300; đào 0,5×0,75×1m).

đồng/md

160.080

Chi phí gồm: Công di dời tháo dỡ, lắp đặt lại + hao phí vật liệu.

158

Đường ống nước (ống nhựa Ø = 60÷300; đào 0,5×0,75×1m).

đồng/md

102.050

159

Đường ống nước (ống thép, ống tráng kẽm Ø < 60.

đồng/md

96.060

160

Đường ống nước (ống nhựa Ø < 60).

đồng/md

69.860

Đập tràn - Đập thủy lợi nhỏ

161

Bằng bê tông

đồng/m3

1.772.310

Tính không thu hồi vật liệu.

162

Bằng đá chẻ, đá hộc

1.113.450

163

Bằng rọ đá

976.640

164

Bằng đất đắp

131.810

Lò gạch ngói

165

Lò gạch, kích thước bình quân 5×2,5×2,5m; tường dày 0,335m; móng dày 0,555m; sâu 1m.

đồng/lò

16.350.000

Tính không thu hồi vật liệu.

Giàn để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp, hoa củ quả...):

166

Giàn trụ BTCT, bê tông hoặc xây gạch

đồng/m²

giàn

100.260

Tính không thu hồi vật liệu.

167

Giàn thép

79.030

168

Giàn gỗ

59.060

169

Giàn tre nứa

35.720

Cổng chào

170

Cổng xây, đúc

a

Trụ cổng có lõi BTCT, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn.

đồng/m3

trụ

2.317.130

Tính không thu hồi vật liệu.

b

Trụ cổng xây gạch, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn.

1.729.340

171

Cổng khung dàn thép: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng, khôi phục lại như ban đầu.

Có 2 loại cổng:

Loại lớn: rộng 4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷ 6m (kích thước lọt lòng)

Loại nhỏ: rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷ 5m (kích thước lọt lòng)

a

Trụ sắt hộp vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.

- Loại lớn

đồng/cổng

1.171.000

 

- Loại nhỏ

761.000

 

b

Trụ sắt V50mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.

- Loại lớn

đồng/cổng

1.456.000

 

- Loại nhỏ

946.000

 

c

Trụ sắt tròn Ø 78mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.

- Loại lớn

đồng/cổng

1.523.000

 

- Loại nhỏ

990.000

 

d

Trụ sắt tròn Ø 90mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.

- Loại lớn

đồng/cổng

1.658.000

 

- Loại nhỏ

1.078.000

 

Trạm xăng dầu

172

Nhà mái che: Móng, trụ BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, bán kèo, khung kèo, xà gồ, dầm trần thép hộp; Trần tôn lạnh phẳng; Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thở...

đồng/m²

xây dựng

2.596.000

 

173

Riêng đối với các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục lại như ban đầu.

a

Cột bơm

đồng/cột

11.250.000

 

b

Bồn chứa xăng dầu

- Loại lớn (≥ 10m3)

đồng/cái

12.750.000

 

- Loại nhỏ (< 10m3)

8.290.000

 

c

Hệ thống thiết bị chữa cháy.

đồng/hệ thống

3.750.000

 

d

Hệ thống thiết bị đường ống cấp xăng dầu + phụ kiện.

 

3.375.000

 

Bảng hiệu - Pa nô - Hộp đèn

174

Các loại bảng hiệu, pa nô, hộp đèn: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ vận chuyển lắp dựng để khôi phục lại như ban đầu.

a

Bảng xi nhanh 2 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt (vận dụng được đối với hộp đèn, đồng/m² hộp).

đồng/m² bảng

112.500

 

b

Bảng xi nhanh 1 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt.

93.750

 

175

Bảng panô áp phích (gắn liền với đất) bằng bê tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm...).

đồng/bảng

8.531.000

 

Điện thờ - Trang thờ

176

Điện thờ: Tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng lại, có cộng thêm phần chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh.

đồng/m²

xây dựng

5.937.840

 

177

Các trang thờ (ở gia đình): Tùy theo kết cấu và sử dụng vật liệu xây dựng được lấy như sau:

a

Mái BTCT dán ngói mũi hài (ngói vảy), tường xây, sơn vôi, nền lát đá cẩm thạch (hay đá granit), trụ BTCT.

đồng/trang thờ

360.000

Chỉ tính chi phí công tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng lại có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu, chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh.

b

Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT lát gạch hoa, gạch men, trụ BTCT.

270.000

c

Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ BTCT.

258.000

d

Mái lợp ngói, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.

249.000

đ

Mái lợp tôn, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.

240.000

e

Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.

180.000

g

Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ gỗ.

150.000

h

Mái lợp tôn, không tường, nền ván ép, trụ gỗ.

120.000

j

Mái cót ép, tranh tre nứa lá... (hoặc không mái), không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ.

90.000

CHI PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ

Mộ

178

Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ đỡ, sàn mái che: BTCT trát vữa xi măng sơn vôi hoặc trát đá mài. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Ốp gạch men 20×25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30.

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

36.470.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

27.730.000

 

179

Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Ốp gạch men 20×25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30.

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

27.520.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

21.110.000

 

180

Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Trát đá mài bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30.

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

23.140.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

17.810.000

 

181

Móng, trụ, tường bao quanh trong và ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40×60.

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

13.020.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

9.990.000

 

182

Móng tường bao quanh xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40×60.

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

7.620.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

4.950.000

 

183

Móng đất, không xây tường bao quanh nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

2.950.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

2.250.000

 

184

Mộ đất, không xây tường bao quanh (không có mái che).

- Thời gian dưới 3 năm.

đồng/mộ

2.450.000

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

1.750.000

 

Mộ và nhà mồ

Mộ và nhà mồ đang nuôi

185

Chi phí bốc dời

a

- Loại có thời gian chôn dưới 2 năm (hài cốt đầu tiên).

đồng/1 hài cốt

2.117.740

 

b

- Loại có thời gian chôn từ 2 năm trở lên (hài cốt đầu tiên).

1.323.590

 

c

- Nếu hòm có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính.

586.630

 

Mộ và nhà mồ đã bỏ nuôi

186

Chi phi bốc dời

a

- Hài cốt đầu tiên

đồng/1 hài cốt

958.970

 

b

- Nếu 1 hòm (mộ) có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính.

425.030

 

187

Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ.

đồng/mộ, nhà mồ

2.442.530

Mộ, nhà mồ có 1 hoặc nhiều hài cốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Một số trường hợp cụ thể khác:

1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân hệ số tăng 1,01.

2. Giếng nước sâu trên 15m thì đơn giá phần tăng thêm được nhân thêm hệ số tăng 1,12.

3. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần xây cao trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn giá × chiều cao tăng thêm/1,5m × hệ số tăng thêm 1,05.

4. Ao hồ nuôi trồng thủy sản: Xác định chiều sâu trung bình tính từ mặt đất tự nhiên.

5. Đơn giá các loại nhà có kết cấu xây tường gạch dày 15cm: Chênh lệch đơn giá của nhà có tường dày 220 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau) là 40.000 đồng/m² xây dựng, chênh lệch đơn giá của nhà có tường 100 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau) là 50.000 đồng/m² xây dựng.

6. Đối với các huyện, đơn giá bồi thường các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

- Huyện Đắk Hà:

Kvc =1,016

- Huyện Ngọc Hồi:

Kvc = 1,05

- Huyện Sa Thầy:

Kvc =1,025

- Huyện Đắk Glei:

Kvc =1,091

- Huyện Đắk Tô:

Kvc =1,035

- Huyện Tu Mơ Rông:

Kvc =1,079

- Huyện Kon Rẫy:

Kvc =1,032

- Huyện KonPlông:

Kvc =1,048

- Huyện Ia H’Drai:

Kvc =1,105

7. Cách tính diện tích bồi thường các loại nhà như sau:

- Nhà khung chịu lực, sàn BTCT: diện tích bồi thường là tổng diện tích sàn xây dựng.

- Các loại nhà khác: Diện tích bồi thường là tổng diện tích phủ bì mép tường bao. Phần diện tích hành lang, ban công, sảnh, sê nô được tính trong diện tích sàn.

8. Cách tính chiều cao nhà như sau:

- Đối với nhà có trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt của trần nhà (trường hợp nhà có trần áp theo mái dốc: chiều cao nhà được tính như nhà không trần).

- Đối với nhà không trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt tường bắt đầu xây thu hồi mái (giằng tường phả sét) trừ đi 10 cm.